Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tuần 1 - Tiết 1: Hai góc đối đỉnh (Tiết 5)

Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tuần 1 - Tiết 1: Hai góc đối đỉnh (Tiết 5)

Học sinh hiểu biết thế nào là hai góc đối đỉnh và nắm được tính chất của hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

- Học sinh biết về hai góc đối đỉnh biết nhận các góc đối đỉnh trong một hình vẽ.

II. CHUẨN BỊ:

* Thày: Nghiên cứu tài liệu và soạn kỹ giáo án , xem lại giáo án trước klhi giảng bài

* Trò: Học ộc bài cũ và làm theo yêu càu của giáo viên

 

doc 80 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 381Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tuần 1 - Tiết 1: Hai góc đối đỉnh (Tiết 5)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần : 1 
Ngày soạn : 
Chương I 
đường thẳng vuông góc
đường thẳng song song
Tiết: 1 - Đ Hai góc đối đỉnh
I. Mục đích yêu cầu:
- Học sinh hiểu biết thế nào là hai góc đối đỉnh và nắm được tính chất của hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
- Học sinh biết về hai góc đối đỉnh biết nhận các góc đối đỉnh trong một hình vẽ.
II. Chuẩn bị:
* Thày: Nghiên cứu tài liệu và soạn kỹ giáo án , xem lại giáo án trước klhi giảng bài
* Trò: Học ộc bài cũ và làm theo yêu càu của giáo viên 
III. Tiến trình bài giảng:
A. ổn định lớp:
B. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở đồ dùng của học sinh 
C. Bài mới:
Nội dung
Hoạt động của thầy và trò
1. Thế nào là hai góc đối đỉnh 
 x y'
 3 0 1
 y x'
GV: cho học sinh quan sát hìnhvẽ 
 x y'
 3 0 1
 y x'
Hai đường thẳng xx' và yy' cắt nhau tại 0 
? Hai tia 0x và 0x' ở vị trí như thế nào với nhau ?
Hai góc 01 và 03 được gọi là hai góc đối đỉnh 
? Hai tia 0y và 0y' ở vị trí như thế nào với nhau ?
Các cạnh của các góc xoy nằm như thế nào so với các cạnh của góc x'oy' 
HS: Thảo luận và trả lời
Định nghĩa: ( Sgk/81 )
 y
? Hai góc xoy và x'oy' được gọi là hai góc đối đỉnh thì như thế nào với nhau
 600
 0 x
? GV: Cho góc xoy = 600 hãy vẽ 1 góc đối đỉnh với góc xoy ?
Học sinh trả lời
GV:Yêu cầu học sinh làm theo nhóm 
 ?2. O2 và O4 là hai góc đối đỉnh.
a. Vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước
b. Vẽ hai đường thẳng cắt nhau rồi đặt tên cho các cặp góc đối đỉnh tạo thành đó ?
HS: Các nhóm thực hiện .
2. Tính chất của hai góc đối đỉnh. 
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
 x y'
 2
 3 0 1
 4
 y x'
? Phát biểu tính chất về hai góc đối đỉnh sau khi quan sát , đo đạc .
Hoạt động 4 : Tập suy luận :
? Có nhận xét gì về tổng 2 góc O1 và O2 . 
? Có nhận xét gì về tổng 2 góc O2 và O3 . 
? Từ 2 tổng trên hãy suy ra mối quan hệ giữa O1 và O3 .
?3.
Suy luận: Vì O1 và O2 là hai góc kề bù nên; O1 + O2 = 1800 (1)
Học sinh làm bài theo nhóm . Gọi 1 học sinh đại diện cho nhóm lên trình bày bài làm .
Vì O3 và O2 là hai góc kề bù nên; 
O3+ O2 = 1800 (2)
Các nhóm khác chuẩn bị ýkiến , nhận xét bài làm .
O1 + O2 = O3+ O2 (3)
Từ (3) => O1 = O3 
Giáo viên : Làm tương tự ta sẽ suy ra được 
O2 = O4 .
? Đọc đề bài tập 1 :
Làm bài tập 1:
? Hãy điền vào các dấu chấm .
giáo viên : Gọi từng học sinh trình bày .
D. Củng cố:
? Thế nào là haigóc đối đỉnh .
? Tínhchất của hai gócđối đỉnh .
E. Dặn dò:
- Học bài theo vởghi và GK .
-Trảlời và làm bài tập 1,2,3,4 SGK / 82
* Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn : 
Tiết: 2 - Đ Luyện tập 
I. Mục đích yêu cầu:
Củng có vf khắc sâu kiến thức về hai góc đối đỉnh . áp dụng làm bài tập sgk về hai góc đối đỉnh - Nhận biết hai góc đối đỉnh
II. Chuẩn bị:
* Thày: chuẩn bị giáo án và đồ dùng giảng dạy
* Trò: Chuẩn bị bài cũ 
III. Tiến trình bài giảng:
A. ổn định lớp:
B. Kiểm tra bài cũ: 	? Thế nào là hai góc đối đỉnh 
	? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh . 
C. Bài mới:
Nội dung
Hoạt động của thầy và trò
Bài3/sgk z t'
 t z'
? Đọc đề bài tập 3 
? Để giải được bài tập 3 trước hết ta phải làm gì
? HS: lên bảng trình bày vẽ hai đường thẳng cắt nhau và đặt tên cho chúng
 Các cặp góc đối đỉnh : zAt và z'At'
 zAt' và z'At 
? Kể tên các cặp góc đối đỉnh 
? Nhận xét bài làm của bạn 
? Đọc bài tập 4
? Hãy nêu lại cách vẽ một góc có số đo băng 600 
Bài tập: 4sgk x
 600
 y' B y 
 x'
? Để vẽ góc đối đỉnh của một góc ta làm như thế nào 
? HS: lên bảng trình bày , ở dưới cả lớp cùng làm vào giấy nháp và chuẩn bị nhận xét bài lmà của bạn
Góc đối đỉnh với góc x0y là x'By'
x'By' = 600
? Hãy nhắc lại tính chất về hai góc đối đỉnh
Bài tập: 5 Sgk A
 C' 560 C 
a. Trên hình : ABC = 560
? Hãy nhận xét bài làm của bạn
Tương tự bài tập 4 các em hãy làm cho thày bài tập 5 
? Đọc đề bài bài tập 5 
? Hãy làm vào giấy nháp và 1 bạn lên bảng trình bày
b. ABC' kề bù với ABC nên
ABC' + ABC = 1800 
=> ABC' = 1800 - ABC
 = 1800 - 560 = 1240 
c. Vì A'BC' vá ABC là hai góc đối đỉnh => ABC' = 560 
? Ngoài cách giải trên ta còn cách giải bài tập này bằng cách khác không 
Bài tập: 7 
 x y'
z z'
 0
 y x'
Các cặp góc bằng nhau :
? hãy đọc bài tập 7 
? Hãy vẽ ba đường thẳng cùng đi qua một điểm 
? Hãy kể tên các cựp góc đối đỉnh
? Có bao nhiêu cặp góc đối đỉnh 
? có bao nhiêu góc có cùng số đo 1800 
GV: Yêu cầu học sinh lên bảng trình bày 
? nhận xét bài làm của bạn`
Bài tập: 9 y
 x A x'
 y'
? hãy đọc đề bài tập 9 Sgk 
? Em hãy cho biết đề bài toán cho chúng ta biết gì yêu cầu chúng ta tính gì
? Hãy vẽ 1 góc vuông xAy
? Hãy nêu lai cách vẽ góc đối đỉnh của 1 góc.
Trên hình vẽ hai góc vuông không đối đỉnh là xAy và yAx'
? Nhìn vào hình vẽ hãy kể tên hai góc vuông không đối đối đỉnh
HS: Lên bảng trình bày
? Hãy nhận xét bài làm của bạn 
D. Củng cố: ? thế nào là hai góc đối đỉnh vẽ hình 
 ? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh 
E. Dặn dò: học thuộc bài theo vở ghi và làm bài tập 8, 10 Sgk; 1;2;3;4 - sbt toán 7
* Rút kinh nghiệm
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Ngày.....tháng....năm 200
Ban giám hiệu
Ngày soạn : Tuần : 2 
Tiết: 3 - Đ Hai đường thẳng vuông góc 
I. Mục đích yêu cầu:
- Hs hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc , công nhận tính chất duy nhất một đường thẳng b đi qau điểm A và vuông góc với a 
- Hiểu được thế nào là đường trung trực của một đọan thẳng 
- Biết cách vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng đã cho
- Học sinh biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng , biết sử dụng eke và thức một cách thành thạo
II. Chuẩn bị:
* Thày: Nghiên cứu tài liệu , soạn giáo án chi tiết
* Trò: Học thuộc bài cũ và chuẩn bị bài tập đầy đủ.
III. Tiến trình bài giảng:
A. ổn định lớp:
B. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là hai góc đối đỉnh , vẽ hình minh hoạ.
	 ? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh . 
C. Bài mới:
Nội dung
Hoạt động của thầy và trò
1. thế nào là hai đường thẳng vuông góc.
GV: gấp giầy và yêu cầu học sinh gấp theo 
?1:
? Hãy nhận xét về 4 góc tạo thành khi gấp giấy
HS : Thảo luận theo nhóm
VD: Đường thẳng xx/ yy/ tại O
?2: Giả sử O1 = 900 
 ta có : O1 = O3 = 900 (đối đỉnh )
 O1 = O2 = 900 ( Hai góc kề bù )
? Tại sao khi hai đường thẳng cắt nhau có một góc vuông thì các góc còn lại đều vuông 
Định nghĩa/84 sgk
? thế nào là hai đường thẳng vuông góc 
HS: Đọc định lí sgk
2. Vẽ 2 đường thẳng vuông góc 
?3: a 
?3:
Học sinh thảo luận theo nhóm rồi trả lơì câu hỏi 
Kí hiệu: a a’
?4:Hai trường hợp
Hình 5; hình 6 sgk t 85.
?4: Hs thảo luận theo nhóm
GV: Quan sát hs vẽ hình 
GV; Chú ý cho hs cách vẽ các trường hợp
Tính chất : ( Sgk / 85 ) 
GV: Nêu t/c sgk ( Thừa nhận)
GV: cho học sinh làm quen với các nhóm từ " hai đường thẳng vuông góc " đường thẳng này vuông góc với đường thẳng kia ; hai đường thẳng a, a' vuông góc với nhau tại 0
HS: làm quen với mệnh đề 
ví dụ: Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng 
3. Đường trung trực của đoạn thẳng.
 x 
 A I B 
 y
x, y là đường trung trực của đoạn thẳng AB
Định nghĩa ( Sgk/ 85 ) . 
GV: vẽ hình và cho học sinh quan sát 
? Đường trung trực của đoạn thẳng là gì
? đường thẳng xy nằm như thế nào so với AB
? Đọc các ký hiệu trên hình vẽ 
? Mối quan hệ của đường thẳng xy với AB 
áp dụng : Cho CD = 3 cm hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng CD .
? Cho đoạn thanửg CD dài 3 cm . Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng CD .
? Để vẽ được đường trung trực trước hết ta phải làm gì .
D. Củng cố:? Thế nào là hai đường thẳng vuông góc . 
 ? Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng 
E. Dặn dò:-Học bài theo SGK và vở ghi , Làm bài tập 11, 12, 14,14/86 SGK .
IV.Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
Ngày soạn : 
Tiết: 4 - Đ Luyện tập 
I. Mục đích yêu cầu:
-Củng cố các kiến thức đã học , nắm vững các khái niệm về đường thẳng vuông góc , vẽ đường trung trực của đoạn thẳng ,cókỹnăng vẽ 1 đường
II. Chuẩn bị:
* Thày: Nghiên cứu tài liệu và xem trước giáo án , chuẩn bị đồ dùng giảng daỵ 
* Trò: Học thuộc bài cũ và làm bài tập đầy đủ.
III. Tiến trình bài giảng:
A. ổn định lớp: Học sinh vắng:
B. Kiểm tra bài cũ: ? thế nào là hai đường thẳng vuông góc .Vẽ hình minh hoạ .
	 ? thế nào là đường trung trức của đoạn thẳng
C. Bài mới:
Nội dung
Hoạt động của thầy và trò
Bài tập: 11-Sgk/86 
? Đọc đề bài tập 11/ Sgk - 86
a. .cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông.
? Trong câu a ta điền vào dấu gì
b. a a' 
? Trong câu b hai đường thẳng vuông góc được gọi là gì
c. .. có 1 và chỉ 1 
? Trong câu c ta cần điền cụm từ như thế nào 
Bài tập: 12(Sgk 86)
? Đọc đề bài bài tập 12 
Câu a- Đ Câu b- S
? Hãy làm bài tập 12 
 o a
 b
Bài 14 / 86
Bài 15/ 86
Bài 18/ 87
GV: Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn .
? Làm bài tập 14 .
?Nêu lại cách vẽ đường trung trực của đoạn thẳng .
? Làm bài tập 15 . Gấp giấy.
Học sinh lên bảng làm bài . Các học sinh khác làm bài tại chỗ chuẩn bị ý kiến nhận xét bài làm của bạn trên bảng . 
? Đọc đề bài tập 18/86 .
? Muốn vẽ góc xOy = 450 ta phải làm như thế nào .
( Học sinh lên bảng trình bày )
? Hãy lấy điểm A nằm trong xOy .
? Qua A vẽ được mấy đường thẳng vuông góc với ox .
? Qua A vẽ được mấy đường thẳng vuông góc với oy .
Bài 19/87
? Đọc đề bài tập 19/87 .
? Giải bài tập 19 .
( Nếu học sinh chưa làm được giáo viên có thể hướng dẫn )
? Học sinh lên bảng trình bày .
? Nhận xét bài làm của bạn .
GV : Nhận xét , uốn nứn sai xó ... à chính xác.
II. Chuẩn bị:
* Thày: Nghiên cứu tài liệu , soạn giáo án , chuẩn bị đầy đủ đồ dùng phục vụ cho tiết học .
* Trò: Học thuộc bài cũ và làm một số bài tập trong sgk.
III. Tiến trình bài giảng:
A. ổn định lớp:
B. Kiểm tra bài cũ: 
? Hãy vẽ hình và ghi tóm tắt trường hợp bằng nhau g.c.g ? Giải bài tập 34 sgk T 123.
C. Bài mới: 
Hoạt động thày và trò
Nội dung
HS: Đọc đề bài
GV: Hướng dẫn hs vẽ hình
HS: vẽ hình theo hướng dẫn của GV.
? Em hãy ghi GT và KL của bài toán trên ?
HS: Ghi Gt và KL
GV: Hướng dẫn HS chứng minh.
? Để chứng minh OA = OB ta cần chứng minh như thế nào ?
HS : cm cho OHB =OHA
GV: Em nào cm được hai tam giác đó bằng nhau ?
HS: Dựa vào trường hợp bằng nhau g.c.g để chứng minh
GV: Gọi một hs chứng minh
b. ? Để chứng minh CA = CB ta cần
cm như thế nào ?
1. Bài 35 ( Sgk T123 )
GT Góc xOy ; Ot là phân giác
 ABOt tại H ; A Ox ; B Oy
KL a, OA = OB
 b, CA = CB và OAC = OBC
Giải 
a.Xét OHB và OHA ta có :
BHO = AHO = 900 vì ABOt tại H OH là cạnh chung
AOH = BOH vì Ot là tia phân giác.
Vậy OHB =OHA ( g.c.g )
=> OA = OB .
b.Xét OAC và OBC ta có :
HS : cm cho OAC = OBC
GV: Em nào cm được hai tam giác đó bằng nhau ?
HS: Dựa vào trường hợp bằng nhau c.g.c để chứng minh
GV: Gọi một hs chứng minh
HS: Đọc đề bài
GV: Hướng dẫn hs vẽ hình
HS: vẽ hình theo hướng dẫn của GV.
? Em hãy ghi GT và KL của bài toán trên ?
HS: Ghi Gt và KL
GV: Hướng dẫn HS chứng minh.
? Để chứng minh AC = BD ta cần chứng minh như thế nào ?
HS : cm cho OAC = OBD
GV: gọi một hs chứng minh.
HS: Nhận xét 
GV: Sửa lại
? Hãy quan sát các hình vẽ và chỉ ra các cặp tam giác bằng nhau ? 
HS: Thảo luận nhóm ít phút 
HS: Đại diện các nhóm trả lời
GV:Nhận xét và giải thích từng trường hợp một cho HS.
 OA = OB ( cmt)
AOC = BOC vì Ot là tia phân giác.
OC là cạnh chung.
Vậy ( c.g.c)
=> CA = CB vàOAC = OBC
2.Bài 36 Sgk T123.
GT OA = OB 
 OAC = OBD
KL AC = BD
Giải
Xét OAC và OBD ta có : 
OAC = OBD ( gt)
 OA = OB ( gt)
Góc O chung
Vậy OAC = OBD ( g.c.g )
=> AC = BD
3.Bài 37 sgkT 123
+ABC = FDE vì C = E = 400
BC = DE = 3 và B = D = 800
+Hình 102 hai tam giác đó không bằng nhau.vì hai cạnh bằng nhau không tương ứng.
+H103. NQR = RPN ( g.c.g)
D. Củng cố: + Nhắc lại các trường hợp bằng nhau của hai tam giác 
E. Dặn dò: -Tổng ôn tập các kiến thức đã học .-Xem lại các bài tập đã chữa .
 -làm bài tập 67,68/ 140 SGK . 
IV. Rút kinh nghiệm:
 Ngày.....tháng....năm 200
 Ban giám hiệu
Ngày soạn : Tuần 16 
Tiết: 30 - Ôn tập học kỳ I (Tiết2)
I. Mục đích yêu cầu:
- Hệ thống hoá những kiến thức cơ bản của hình học lớp 7 học kỳ I
- Rèn kỹ năng sử dụng các dụng cụ học tập.
- Học sinh biết ghi thành thạo gt và kl của bài tập 
- Biết chứng minh hai tam giác băng nhau, hoặc hai đoạn thẳng bằng nhau thông qua 3 tam giác bằng nhau.
II. Chuẩn bị:
* Thày: Nghiên cứu tài liệu , soạn giáo án , chuẩn bị đầy đủ đồ dùng phục vụ cho tiết học .
* Trò: Ôn tập theo hướng dẫn.
III. Tiến trình bài giảng:
A. ổn định lớp:
B. Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp với ôn tập ) 
C. Bài mới:
Hoạt động thày và trò
Nội dung
? Phát biểu định lý về 2 góc đối đỉnh ( hai góc đối đỉnh bằng nhau ) 
?Nêu định nghĩa về hai đường thẳng vuông góc 
? Phát biểu định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng 
? Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song 
? Phát biểu tiên đề Ơclit về đường thẳng song song.
? Phát biểu định lý về hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ 3 
? Phát biểu định lý về một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song
HS: Lần lượt trả lời các câu hỏi.
GV; ghi tóm tắt lên bảng.
1. Nhắc lại một số tính chất về đoạn thẳng , đường thẳng.
+Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia.
+Hai đường thẳng a và b gọi là vuông góc với nhau khi chúng cắt nhau và trong các góc tạo ra có một góc vuông.
Kí hiệu : a b
+xy là trung trực cuả AB 
 AI = BI 
và xy AB tại I
+ ac và bc
Thì a // b.
* a // b và ca 
thì c b
*Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng //
( Sgk T 90)
? Phát biểu định lý về tổng ba góc trong tam giác 
? Nêu tính chất về góc ngoài của tam giác 
? Phát biểu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác , viết chúng dưới dạng kí hiệu ?
HS: Lần lượt nhắc lại.
GV: Ghi tóm tắt lên bảng.
GV: Nêu bài tập
Cho điểmA nằm ngoài đường thẳng a , vẽ cung tròn tâm A cắt đường thẳng a ở
2. Một số kiến thức cơ bản về tam giác 
-Tổng ba góc của một giác = 1800 
- Góc ngoài của một tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó
Các trường hợp bằng nhau của tam giác 
DABC = DA’B’C’ 
* TH1 : AB = A’B’ , AC = A’C’ và BC = B’C’ => DABC = DA’B’C’ ( c .c.c )
*TH2: AB = A’B’ ,éA = éA’
và AC = A’C’ => DABC = DA’B’C’ 
* TH3:éA = éA’ , AB = A’B’ 
éB = éB’ => DABC = DA’B’C’ 
B vàC . Vẽ đường tròn tâm B , C có cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau tại 1 điểm khác A , gọi đó là D . Cm AD vuông góc với đường thẳng a .
? Lên bảng vẽ hình .
? Hãy giải thích vì sao AD vuông góc với đường thẳng a , hay nói cách khác : Ta phải chứng minh AD ^ a .
Học sinh trình bày .
? Nhận xét bài làm của bạn .
GV : Nhận xét ,uốn nắn sai xót nếu có .
GV: Ngoài cáchlàmnàyta còn cócacdhs làm nào khác nữa không .
( Dựa theo tính chất của đường trung trực )
Trường hợp D và A nằm khác phía đối với BC .
D ABD = D ADC ( c.c.c)
Â1 = Â2 
Gọi H là giao điểm của AD và a .
Ta có : D AHB = D AHC (c.g.c)
-> H1 = H2 
Ta lại có : H1 + H2 = 1800
-> H1 = H2 = 900 
Vậy AD BC
D. Củng cố:
E. Dặn dò:-Tổng ôn tập các kiến thức đã học .-Xem lại ác bài tập đã chữa .
IV.Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 Ngày.....tháng....năm 200
Ban giám hiệu
Ngày soạn: Tuần 17
Tiết 31: ễN TẬP HỌC Kè I(Tiết2)
I Mục tiờu bài học:
- ễn tập cỏc kiến thức trọng tõm của hai chương: Chương I và chương II của học kỡ I qua một số cõu hỏi lớ thuyết và bài tập ỏp dụng
- Rốn tư duy suy luận và cỏch trỡnh bày lời giải bài tập hỡnh
II. Chuẩn bị:
Thày: Bài soạn; thước thẳng; compa; bảng phụ
Trũ: Thước thẳng; compa; ụn lớ thuyết và làm bài tập
III. Cỏc hoạt động dạy học:
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ : Thụng qua ụn tập
Hoạt động thày và trò
Nội dung
GV: Treo bảng phụ cú đề bài
HS: Đọc đề bài
? Vẽ hỡnh?
? Ghi giả thiết - kết luận?
? Theo đề bài tam giỏc ABC cú đặc điểm gỡ?
? Hóy tớnh gúc BÂC?
? Gọi một học sinh tớnh?
? Muốn biết gúc HAD cần biết số đo của gúc nào?
? Hóy tớnh Â1?
? Một học sinh lờn bảng trỡnh bày?
? Ngoài ra cũn cỏch nào khỏc?
? Hóy nờu cỏch tớnh gúc ADH?
? Một em tớnh?
? Ngoài ra cũn cỏch nào khỏc?
- Dựa vào tớnh chất gúc ngoài
GV: Treo bảng phụ
HS: Đọc đề bài
HS: Vẽ hỡnh
? Hóy ghi giả thiết - kết luận?
? Tam giỏc ABM và tam giỏc DCM cú những yếu tố nào bằng nhau?
? Hai tam giỏc này bằng nhau theo trường hợp nào?
? Một em lờn bảng chứng minh?
? Vỡ sao AB//DC?
? Để chỉ ra AM vuụng gúc với BC cần cú điều kiện gỡ?
? Muốn gúc AMB bằng gúc AMC ta phải chứng minh điều gỡ?
? Hóy chứng minh tam giỏc AMB bằng tam giỏc AMC?
? Vỡ sao AMB + AMC =1800 
? Dựa vào sơ đồ trờn một em lờn bảng chứng minh?
Bài 1(Bài 11 SBT-99)
Cho ABC cú: 
Tia phõn giỏc của gúc A cắt BC tại D
Kẻ AH vuụng gúc với BC
a. Tớnh góc BAC ? 
b. Tớnh gúc HAD?
c. Tớnh gúc ADH ?
Giải
 ABC: 
GT BÂD=DÂC=BÂC
KL a. BÂC=?
 b. gúc HAD =?
 C .gúc ADH. 
 Chứng minh
a. Trong ABC cú:
BAC +B +C =1800 (tổng 3 gúc trong một tam giỏc)
 BAC=1800-() =1800-(700+300)
 BAC=800
b. Trong ABH cú: AHB =900 (gt)
Nờn: A1+ B =900 (t/c 2 gúc phụ nhau)
Â1=900-=900-700=200
Mặt khỏc: BAD=BAC (gt)
BAD=.800=400
Ta cú: BAD = Â1 + Â2 (theo hỡnh vẽ)
 Â2= BAD - Â1 = 400 - 200 = 200
Hay HAD=200
c. Trong ADH cú: AHD = 900 (gt)
Nờn: Â2+ AHD =900 (t/c 2 gúc phụ nhau)
AHD = 900 - Â2 = 900 - 200 = 700
Bài 2:
Cho ABC cú: AB=AC
M là trung điểm của BC. Trờn tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho AM=MD
a. Chứng minh: ABM=DCM
b. Chứng minh: AB//DC
c. Chứng minh: AMBC
 ABC: AB=AC
GT MB=MC=BC
 AM=MD
KL a. ABM=DCM
 b. AB//DC
 c. AMBC
Chứng minh
Xột AMB vàDCM cú:
AM=DM (gt) BM=CM (gt)
M1 = M2 (đối đỉnh)
Vậy ABM=DCM (c.g.c)
b. ABM=DCM cú BAM = CDM(2 gúc tương ứng)
MàBAM và CDM là 2 gúc ở vị trớ so le trong do đường thẳng AD cắt AB và CD
 AB//CD (theo dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song)
c. Xột ABM và ACM cú;
AB=AC (gt); AM là cạnh chung
BM=CM (gt)
Vậy ABM = ACM (c.c.c)
=> AMB = AMC (2 gúc tương ứng)
Ta cú AMB + AMC =1800 (t/c 2 gúc kề bự)
Do vậy: AMB =900
Vậy AMBC (đpcm)
D. Củng cố
E. hướng dẫn về nhà:
- ễn tập lớ thuyết
- Làm lại cỏc bài tập SGK và SBT
IV. Rỳt kinh nghiệm: 
................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Ngày.....tháng....năm 200
 Ban giám hiệu
 NS Tuần 18 
 Tiết 32:TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC Kè I (PHẦN HèNH HỌC)
I Mục tiờu bài học:
- Giỏo viờn nhận xột về bài cho kiểm tra học kỡ I (phần hỡnh học) của học sinh về kiến thức; kĩ năng trỡnh bày... 
- Chữa bài cho học sinh phần hỡnh học
II. Chuẩn bị:
Thày: Chấm bài
Trũ: Làm lại bài kiểm tra phần hỡnh học
III. Cỏc hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Trả bài:
 Hoạt động 1: 
- Giỏo viờn nhận xột khỏi quỏt những sai sút của học sinh về kiến thức; kĩ năng trỡnh bày...
- Tuyờn dương một số em làm bài tốt, đạt điểm cao
- Nhắc nhở một số em làm chưa tốt, điểm thấp
Hoạt động 2: Trả bài
Hoạt động 3: Chữa bài
Học sinh lờn chữa bài1 2 3...
Giỏo viờn nhận xột:
Câu 4: B
Câu 5: C
Câu 6 : B
Bài 4:( 3 điểm )
a.Chứng minh được AIC = BID ( c.g.c ) 
b.Từ AIC = BID => góc A = góc B 
 = > AC // BD 
c.Chứng minh được góc AIM = góc BIN 
 Từ A , I , B thẳng hàng => M , I , N thẳng hàng 
Hoạt động 4: Thu bài
4. Củng cố:
 Giỏo viờn nhận xột giờ học, khỏi quỏt lại những ưu, nhược điểm của học sinh trong bài kiểm tra
5. Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài tập để giờ sau luyện tập
IV. Rỳt kinh nghiệm
 Ngày.....tháng....năm 200
 Ban giám hiệu

Tài liệu đính kèm:

  • docHINH 7T1-18 (2).doc