Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tuần 1 - Tiết 1: Hai góc đối đỉnh (Tiết 6)

Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tuần 1 - Tiết 1: Hai góc đối đỉnh (Tiết 6)

Học sinh hiểu biết thế nào là hai góc đối đỉnh và nắm được tính chất của hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

- Học sinh biết về hai góc đối đỉnh biết nhận các góc đối đỉnh trong một hình vẽ.

II. CHUẨN BỊ:

* Thày: Nghiên cứu tài liệu và soạn kỹ giáo án , xem lại giáo án trước klhi giảng bài

* Trò: Học ộc bài cũ và làm theo yêu càu của giáo viên

 

doc 147 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 557Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tuần 1 - Tiết 1: Hai góc đối đỉnh (Tiết 6)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 1 
 Ngày soạn : 
Chương I 
đường thẳng vuông góc
đường thẳng song song
Tiết: 1 - Đ Hai góc đối đỉnh
I. Mục đích yêu cầu:
- Học sinh hiểu biết thế nào là hai góc đối đỉnh và nắm được tính chất của hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
- Học sinh biết về hai góc đối đỉnh biết nhận các góc đối đỉnh trong một hình vẽ.
II. Chuẩn bị:
* Thày: Nghiên cứu tài liệu và soạn kỹ giáo án , xem lại giáo án trước klhi giảng bài
* Trò: Học ộc bài cũ và làm theo yêu càu của giáo viên 
III. Tiến trình bài giảng:
A. ổn định lớp:
B. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở đồ dùng của học sinh 
C. Bài mới:
Nội dung
Hoạt động của thầy và trò
1. Thế nào là hai góc đối đỉnh 
 x y'
 3 0 1
 y x'
GV: cho học sinh quan sát hìnhvẽ 
 x y'
 3 0 1
 y x'
Hai đường thẳng xx' và yy' cắt nhau tại 0 
? Hai tia 0x và 0x' ở vị trí như thế nào với nhau ?
Hai góc 01 và 03 được gọi là hai góc đối đỉnh 
? Hai tia 0y và 0y' ở vị trí như thế nào với nhau ?
Các cạnh của các góc xoy nằm như thế nào so với các cạnh của góc x'oy' 
HS: Thảo luận và trả lời
Định nghĩa: ( Sgk/81 )
 y
? Hai góc xoy và x'oy' được gọi là hai góc đối đỉnh thì như thế nào với nhau
 600
 0 x
? GV: Cho góc xoy = 600 hãy vẽ 1 góc đối đỉnh với góc xoy ?
Học sinh trả lời
GV:Yêu cầu học sinh làm theo nhóm 
a. Vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước
b. Vẽ hai đường thẳng cắt nhau rồi đặt tên cho các cặp góc đối đỉnh tạo thành đó ?
HS: Các nhóm thực hiện .
2. Tính chất của hai góc đối đỉnh. 
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
 x y'
 2
 3 0 1
 4
 y x'
? Phát biểu tính chất về hai góc đối đỉnh sau khi quan sát , đo đạc .
Hoạt động 4 : Tập suy luận :
? Có nhận xét gì về tổng 2 góc O1 và O2 . 
? Có nhận xét gì về tổng 2 góc O2 và O3 . 
? Từ 2 tổng trên hãy suy ra mối quan hệ giữa O1 và O3 .
Học sinh làm bài theo nhóm . Gọi 1 học sinh đại diện cho nhóm lên trình bày bài làm .
Các nhóm khác chuẩn bị ýkiến , nhận xét bài làm .
Giáo viên : Làm tương tự ta sẽ suy ra được 
O2 = O4 .
? Đọck đề bài tập 1 :
? Hãy điền vào các dấu chấm .
giáo viên : Gọitừng học sinh trình bày .
D. Củng cố:
? Thế nàolà haigóc đối đỉnh .
? Tínhchất của hai gócđối đỉnh .
E. Dặn dò:
- Học bài theo vởghi và GK .
-Trảlời và làm bài tập 1,2,3,4 SGK / 82
* Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn : 
Tiết: 2 - Đ Luyện tập 
I. Mục đích yêu cầu:
Củng có vf khắc sâu kiến thức về hai góc đối đỉnh . áp dụng làm bài tập sgk về hai góc đối đỉnh - Nhận biết hai góc đối đỉnh
II. Chuẩn bị:
* Thày: chuẩn bị giáo án và đồ dùng giảng dạy
* Trò: Chuyển bị bài cũ 
III. Tiến trình bài giảng:
A. ổn định lớp:
B. Kiểm tra bài cũ: 	? Thế nào là hai góc đối đỉnh 
	? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh . 
C. Bài mới:
Nội dung
Hoạt động của thầy và trò
 z t'
 t z'
? Đọc đề bài tập 3 
? Để giải được bài tập 3 trước hết ta phải làm gì
? HS: lên bảng trình bày vẽ hai đường thẳng cắt nhau và đặt tên cho chúng
 Các cặp góc đối đỉnh : zAt và z'At'
 zAt' và z'At 
? Kể tên các cặp góc đối đỉnh 
? Nhận xét bài làm của bạn 
? Đọc bài tập 4
? Hãy nêu lại cách vẽ một góc có số đo băng 600 
Bài tập: 4 x
 600
 y' B y 
 x'
? Để vẽ góc đối đỉnh của một góc ta làm như thế nào 
? HS: lên bảng trình bày , ở dưới cả lớp cùng làm vào giấy nháp và chuẩn bị nhận xét bài lmà của bạn
Góc đối đỉnh với góc x0y là x'By'
x'By' = 600
? Hỹa nhắc lại tính chất về hai góc đối đỉnh
Bài tập: 5 Sgk A
 C' 560 C B
 A'
? Hãy nhận xét bài làm của bạn
Tương tự bài tập 4 các em hãy làm cho thày bài tập 5 
? Đọc đề bài bài tập 5 
? Hãy làm vào giấy nháp và 1 bạn lên bảng trình bày
a. Trên hình : ABC = 560 
b. ABC' kề bù với ABC nên
ABC' + ABC = 1800 
=> ABC' = 1800 - ABC
 = 1800 - 560 = 1240 
c. Vì A'BC' vá ABC là hai góc đối đỉnh => ABC' = 560 
? Ngoài cách giải trên ta còn cách giải bài tập này bằng cách khác không 
Bài tập: 7 
 x y'
z z'
 0
 y x'
Các cặp góc bằng nhau :
? hãy đọc bài tập 7 
? Hãy vẽ ba đường thẳng cùng đi qua một điểm 
? Hãy kể tên các cựp góc đối đỉnh
? Có bao nhiêu cặp góc đối đỉnh 
? có bao nhiêu góc có cùng số đo 1800 
GV: Yêu cầu học sinh lên bảng trình bày 
? nhận xét bài làm của bạn`
Bài tập: 9 y
 x A x'
 y'
? hãy đọc đề bài tập 9 Sgk 
? Em hãy cho biết đề bài toán cho chúng ta biết gì yêu cầu chúng ta tính gì
? Hãy vẽ 1 góc vuông xAy
? Hãy nêu lai cách vẽ góc đối đỉnh của 1 góc.
Trên hình vẽ hai góc vuông không đối đỉnh là xAy và yAx'
? Nhìn vào hình vẽ hãy kể tên hai góc vuông không đối đối đỉnh
HS: Lên bảng trình bày
? Hãy nhận xét bài làm của bạn 
D. Củng cố: ? thế nào là hai góc đối đỉnh vẽ hình 
 ? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh 
E. Dặn dò: học thuộc bài theo vở ghi và làm bài tập 8, 10 Sgk; 1;2;3;4 - sbt toán 7
* Rút kinh nghiệm:
	Ngày tháng Năm 200..
 	 Ban giám hiệu 
Tuần : 2 
 Ngày soạn : 
Tiết: 3 - Đ Hai đường thẳng vuông góc 
I. Mục đích yêu cầu:
- Hs hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc , công nhận tính chất duy nhất một đường thẳng b đi qau điểm A và vuông góc với a 
- Hiểu được thế nào là đường trung trực của một đọan thẳng 
- Biết cách vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng đã cho
- Học sinh biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng , biết sử dụng eke và thức một cách thành thạo
II. Chuẩn bị:
* Thày: Nghiên cứu tài liệu , soạn giáo án chi tiết
* Trò: Học thuộc bài cũ và chuẩn bị bài tập đầy đủ.
III. Tiến trình bài giảng:
A. ổn định lớp:
B. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là hai góc đối đỉnh 
	 ? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh . 
C. Bài mới:
Nội dung
Hoạt động của thầy và trò
1. thế nào là hai đường thẳng vuông góc.
GV: gấp giầy và yêu cầu học sinh gấp theo 
Đ/n ( Sgk / 84 ) 
? Hãy nhận xét về 4 góc tạo thành khi gấp giấy
? Tại sao khi hai đường thẳng cắt nhau có một góc vuông thì các góc còn lại đều vuông 
? thế nào là hai đường thẳng vuông góc 
Học sinh thảo luận theo nhóm rồi trả lơì câu hỏi 
? áp dụng trả lời ? 2 Sgk (cả lớp cùng làm)
2. Vẽ 2 đường thẳng vuông góc 
 a'
 a
? Qua đây ta có định nghĩa như thế nào về hai đường thẳng vuông góc 
a. Cho điểm M nằm trên đường thẳng a hãy vẽ đường thẳng b đi qua M và b vuông góc a
a. Cho điểm N nằm ngoài đường thẳng m hãy vẽ đường thẳng n đi qua N và n vuông góc m
GV: thừa nhận tính chất Sgk
Tính chất : ( Sgk / 85 ) 
GV: cho học sinh làm quen với các nhóm từ " hai đường thẳng vuông góc " đường thẳng này vuông góc với đường thẳng kia ; hai đường thẳng a, a' vuông góc với nhau tại 0
HS: làm quen với mệnh đề 
ví dụ: Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng 
GV: yêu cầu học sinh cả lớp làm /3 Sgk theo nhóm.
? Nhận xét bài làm của bạn
GV: Uốn nắn chỗ sai của học sinh 
3. Đường trung trực của đạon thẳng.
 x 
 A I B 
 y
x, y là đường trung trực của đoạn thẳng AB
Định nghĩa ( Sgk/ 85 ) . 
GV: vẽ hình và cho học sinh quan sát 
? Đường trung trực của đoạn thẳng là gì
? đường thẳng xy nằm như thế nào so với AB
? Đọc các ký hiệu trên hình vẽ 
? Mối quan hệ của đường thẳng xy với AB 
áp dụng : Cho CD = 3 cm hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng CD .
? Cho đoạn thanửg CD dài 3 cm . Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng CD .
? Để vẽ được đường trung trực trước hết ta phải làm gì .
D. Củng cố:
? Thế nào là hai đường thẳng vuông góc . ? Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng 
E. Dặn dò:
-Học bài theo SGK và vở ghi , Làm bài tập 11, 12, 14,14/86 SGK .
* Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn : 
Tiết: 4 - Đ Luyện tập 
I. Mục đích yêu cầu:
-Củng cố các kiến thức đã học , nắm vững các khái niệm về đường thẳng vuông góc , vẽ đường trung trực của đoạn thẳng ,cókỹnăng vẽ 1 đường
II. Chuẩn bị:
* Thày: Nghiên cứu tài liệu và xem trước giáo án , chuẩn bị đồ dùng giảng daỵ 
* Trò: Học thuộc bài cũ và làm bài tập đầy đủ.
III. Tiến trình bài giảng:
A. ổn định lớp:
B. Kiểm tra bài cũ: ? thế nào là hai đường thẳng vuông góc .
	 ? thế nào là đường trung trức của đoạn thẳng
C. Bài mới:
Nội dung
Hoạt động của thầy và trò
Bài tập: 11-Sgk/86 
? Đọc đề bài tập 11/ Sgk - 86
a. .cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông.
? Trong câu a ta điền vào dấu gì
b. a a' 
? Trong câu b hai đường thẳng vuông góc được gọi là gì
c. .. có 1 và chỉ 1 
? Trong câu c ta cần điền cụm từ như thế nào 
Bài tập: 12
? Đọc đề bài bài tập 12 
? Hãy làm bài tập 12 
GV: Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn .
? Làmbài tập 14 .
?Nêu lại cách vẽ đường trung trực của đoạn thẳng .
? Làm bài tập 15 . Gấp giấy.
Học sinh lên bảng làm bài . Các học sinh khác làm bài tại chỗ chuẩn bị ý kiến nhạn xét bài làm của bạn trên bảng . 
? Đọc đề bài tập 18/86 .
? Muốn vẽ góc xOy = 450 ta phải làm như thế nào .
( Học sinh lên bảng trình bày )
? Hãy lấy điểm A nằm trong xOy .
? Qua A vẽ được mấy đường thẳng vuông góc với ox .
? Qua A vẽ được mấy đường thẳng vuông góc với oy .
? Đọc đề bài tập 19/87 .
? Giải bài tập 19 .
( Nừu học sinh chưa làm được giáo viên có thể hướng dẫn )
? Học sinh lên bảng trình bày .
? Nhận xét bài làm của bạn .
GV : Nhận xét , uốn nứn sai xót nếu có .
Đọc đề bài tạp 20/87 .
? Nêu cách vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng .
? Vận dụng làm bài tập 20/87 .
GV : Yêu cầu cả lớp cùng làm sua đó gọi 1 học sinh lên bảng trình bày .
D. Củng cố:
Hệ thống lại bài học .
E. Dặn dò:
Về nhà làm bài tập 9 , 10 , 1 , 12 , 13 , 14 , SBT .
* Rút kinh nghiệm:
	Ngày tháng Năm 200..
 	 Ban giám hiệu 
Tuần : 3 
 Ngày soạn : 
Tiết: 5 - Đ Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng 
I. Mục đích yêu cầu:
-Học sinhhiểu sđược các kahí niệm góc so le trong , đồng vị trong cùng phía thông qua hình ảnh cụ thể .
-Học sinh hiểu được tính chất : Nếu có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì hai góc so le trong còn lại bằng nhau . Hai góc đồng vị bằng nhau , hai góc trong cùng phía bù nhau 
II. Chuẩn bị:
* Thày: Nghiên cứu tài liệu và soạn kỹ giáo án , xem lại giáo án trước khi lên lớp , chuẩn bị một số đồ dùng cần thiết .
* Trò: Học bài cũ . làm bài tạp đầy đủ .
III. Tiến trình bài giảng:
A. ổn định lớp:
B. Kiểm tra bài cũ:
? Hai đường thẳng cuông góc tạo ra mấy góc vuông ,
C. Bài mới:
Nội dung
Hoạt động của thầy và trò
1.Nhận biết cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị .
GV : Vẽ một đường thẳng cắt hai đường thẳng sau đó đặt tên cho 8 góc tạo thành .
GV : Gọi tên hai cặp góc so le trong , bốn cặp góc đồng vị .
GV : Yêu cầu học sinh làm ? 1 theo nhóm .
Các nhóm trình bày bài làm của mình .
GV : Uốn nắn sửa sai néu có .
2. Phát hiện mói quan hệ giữ các góc tọ bởi 2 đường thẳng và một cát tuyến .
GV : Vẽ 1 đường thẳng cắt hai đường thẳng sao cho có một cặp góc so le trong bằngnhau .
? Đo và sắp xếp các góc bằng nhau còn lại ?Trong đó những cặp góc nào là so le trong ... ệt (theo tính chất đường trung trực của đoạn thẳng)
DBA cân B = A
 BDA = 1800 - 2A2
tương tự ADC = 1800 - 2A2
BDC = BDA + ADC
= 1800 - 2A1 + 1800 - 2A2
= 3600 - 2 (A1 + A2)
= 3600 - 2.900
= 1800
Vậy B, D, C thẳng hàng
Do D, D, C thẳng hàng và đặc biệt = DC D là trung điểm BC
Có AD là trung tuyến xuất phát từ đỉnh góc vuông
AD = BD = CD = 
KL :
Bài 56/80 - SGK
Tiết 63 	tính chất, đường cao của tam giác
I/ Mục tiêu :
	Học sinh biết khái niệm đường cao của một tam giác và mỗi tam giác có ba đường cao, nhận biết được đường cao của tam giác vuông, tam giác tù.
	Luyện cách dùng ê ke để vẽ đường cao của tam giác.
	Qua vẽ hình nhận biết ba đường cao của tam giác luôn đi qua một điểm.
	Từ đó công nhận định lý về tính chất đồng quy của ba đường cao của tam giác và khái niệm trực tâm.
II/ Chuẩn bị : Giáo viên nghiên cứu tài liệu soạn bài
	Học sinh đọc SGK
III/Tiến trình lên lớp :
	A - ổn định tổ chức.
	B - Vẽ tam giác ABC; qua A vẽ AI BC
	C - 
? Giới thiệu đường cao của ABC.
? Thế nào là đường cao của tam giác ?
? Trong tam giác có mấy đường cao ?
? Dùng ê ke vẽ ba đường cao của tam giác ABC
? hãy cho biết ba đường cao của tam giác đó có cùng đi qua một điểm hay không ?
? Chia nhóm :
	 lớp vẽ tam giác 
	 lớp vẽ tam giác vuông
	 lớp vẽ tam giác tù
? Nhận xét số giao điểm của 3 đường cao ?
? Giới thiệu trực tâm của tam giác?
? Cho biết trực tâm của tam giác vuông 
? Cho tam giác cân ABC ( AB = AC)
? Vẽ trung trực của cạnh đáy BC
? Tại sao trung trực của BC lại đi qua A
? Vậy đường trung trực của BC đồng thời là những đường gì của tam giác cân ABC. 
? Vậy trong tam giác cân có tính chất gì 
? Giới thiệu tính chất (SGK)
? Phát biểu mệnh đảo của tính chất trên
à nhận xét
? áp dụng tính chất trên của tam giác cân và tam giác đều ta có điều gì ?
1. Đường cao của tam giác.
2. Tính chất ba đường cao của tam giác 
Bài tập? 1
Định lý
3. Vẽ các đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân
Nhận xét (SGK)
Tính chất (SGK)
D - Củng cố : Phát phiếu học tập. Khoanh tròn câu trả lời đúng.
	a) Giao điểm của 3 đường trung trực gọi là trực tâm của tam giác.
	b) Trong tam giác cân, trực tâm, trọng tâm, giao điểm của 3 phân giác trong giao điểm của 3 trung trực cùng nằm trên một đường thẳng
	c) Trong tam giác đều, trực tâm của tam giác cách đều 3 đỉnh, cách đều 3 cạnh của tam giác.
	d) Trong tam giác cân, đường trung tuyến nào cũng là đường cao, đường phân giác.
E - Hướng dẫn : Về nhà làm bài tạp 60, 62/83
IV/ Rút kinh nghiệm
Tiết 64 	luyện tập
I/ Mục tiêu :
	Phân biệt các loại đường đồng quy trong 1 tam giác.
	Củng cố tính chất về đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân.
	Rèn luyện kỹ năng xác định trực tâm của tam giác.
II/ Chuẩn bị : Giáo viên nghiên cứu tài liệu soạn bài.
	Học sinh làm bài tập
III/ Tiến trình lên lớp :
	A - ổn định lớp
	B ? Phát biểu định lý về 3 trung trực của tam giác.
	Phát biểu tính chất về các đường cao; trung tuyến; trung trực, phân giác của tam giác cân.
	C - 
? Đọc đầu bài
? Vẽ hình
? CM : N là trực tâm của MIK
? CM : KN IM
? Đọc đầu bài
? Vẽ hình
? Ghi giả thiết, kết luận.
? CM : ABC cân
	 = 
 BFC = CEB (c.b.cgv)
	= = 900; CF = BE (GT)
	 BC chung (HV)
	BE AC (GT)
	CF AB (GT)
Bài 60/83 (SGK)
GT : ABC
Cho IN MK tại P
Xét MIK có MJ IK
IP MK (gt)
MJ và IP là hai đường cao của tam giác N lag trực tâm của tam giác.
 KN thuộc đường cao thứ ba.
 KN MI
Bài 62/83
	ABC
GT	BE AC; CF AB
	BE = CF
KL 	 ABC cân
Xét vuông BFC và CEB có :
	F = E = 900 
	CF= BE (gt)
	BC chung
à BFC = CEB (cạnh huyền, góc vuông).
à = (góc tương ứng)
à ABC cân.
D/ Củng cố: Nhận xét sự chuẩn bị của học sinh trong giờ ôn tập.
E/ Hướng dẫn: Về nhà làm các bài tập 63; 64; 65/ 87.
IV/ Rút kinh nghiệm:
	Ngày ký
Tuần 34
	Tiết 65: ôn tập chương iii
I/ Mục tiêu:
	Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức của chủ đề: quan hệ giữa các yếu tố cạnh, góc của 1 tam giác.
Vận dụng các kiến thức đã học để giải toán và giải quyết 1 số tình huống thực tế.
II/ Chẩn bị:	 GV: Nghiên cứu soạn bài.
	 HS: Ôn tập	
III/ Tiến trình lên lớp:
	A, ổn định lớp.
	B, Kiểm tra xen kẽ.
	C, Bài mới:
? Phát biểu các định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong 1 tam giác?
? Vẽ hình?
? Ghi tóm tắt nội dung 2 định lí.
? Phát biểu định lí về bất đẳng thức trong tam giác?
? Nêu khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu?
? Phát biểu định lí về mối quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu?
? Vẽ hình
? Ghi tóm tắt nội dung 2 định lí.
1, Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong 1 tam giác?
+ ( Định lí - SGK).
ABC: AB > AC > 
+ Trong ABC ; AB + AC > BC >AB - AC
2, Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu.
ABC ; AH BC; AC > AB HC > HB.
3, Quan hệ giữa ba cạnh của tam giác.
D/ Củng cố: Nhận xét sự chuẩn bị của học sinh trong giờ ôn tập.
E/ Hướng dẫn: Về nhà làm các bài tập 67; 68; 69 SGK.
IV/ Rút kinh nghiệm:
Tiết 66: 	ôn tập 
I/ Mục tiêu:
	Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức của chủ đề: các loại đường đồng qui trong 1 tam giác.
Vận dụng các kiến thức đã học để giải toán.
II/ Chuẩn bị: GV: Nghiên cứu soạn bài.
	 HS: Ôn tập.
III/ Tiến trình lên lớp:
	A, ổn định lớp.
	B, Kiểm tra xen kẽ.
	C, Bài mới:
Bài 67/87
	MNP, trung tuyến MR
GT: Q trọng tâm.
KL: a, tính SMNQ; SKNQ
 b, So sánh SRPQ; SRNQ
Bài làm: 
a, SMNQ= QM . NH
SRNQ= RQ . NH
Mà RQ = MQ
SNMQ= 2SRNQ
b, SRPQ= RI . IQ = RP . IQ
	SRNQ = IN . IQ
mà NR = RP sRPQ = SRNQ
Bài 69/88
Hai đường thẳng phân biệt a và b không song song thì chúng phải cắt nhau, gọi giáo điểm của a và b là E.
 ESQ có SR EQ (GT)
	 QP ES (GT)
 SR và QR là 2 đường cao của tam giác.
SR QP = {M} M là trực tâm của tam giác.
Đường thẳng qua M vuông góc với SQ là đường cao thứ ba của tam giác.
MH đi qua giao điểm E của a và b.
D/ Củng cố: Nhận xét sự chuẩn bị của H trong giờ ôn tập.
E/ Hướng dẫn: Về nhà làm các bài tập càn lại.
IV/ Rút kinh nghiệm:
Tiết 67: 	kiểm tra chương iii
I/ Mục tiêu:
	Kiểm tra việc nắm vững các kiến thức trọng tâm của chương thông qua các định lí và áp dụng các định lí này vào bài tập.
Kiểm tra kĩ năng về hình theo đề bài, ghi giải thuyết, kết luận và chững minh bài toán.
II/ Chuẩn bị: 	GV: Nghiên cứu tài liệu soạn bài.
	HS: Ôn tập
III/ Tiến trình lên lớp:
	A, ổn định lớp.
	B, Thu sách.
	C, Đề bài.
Bài 1: a, Phát biểu các định lí về quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong một tam giác.
	Vẽ hình ghi giả thiết; kết luận cho từng định lí.
	b, Trong tam giác vuông, cạnh nào lón nhất? vì sao?
Bài 2: (3 điểm)
	Xét xem các câu sau đúng hay sai nêu sai hãy sửa lại cho đúng.
	A, Tam giác ABC có AB = BC thì = 
	B, Tam giác MNP có góc M = 800; góc N = 600 thì NP > mầm non > MP.
	C, Có tam giác mà độ dài ba cạnh là : 3cm; 4cm; 6cm.
D, Trực tâm của tam giác cách đều 3 đỉnh của nó.
Bài 3: Cho tam giác nhon ABC có AB > AC vẽ đường cao AH.
	a, CMR: HB > HC.
	b, CMR: = 
c, So sánh góc BHA và góc CHA.
Các cho điểm:
Bài 1:(3 điểm) 
	- Phát biểu định lí (1 đ)
	- Vẽ hình ghi giả thiết, kết luận ( 1đ)
	- ý b 	(1 đ)
Bài 2: (3 điểm) 
ý a đúng	; ý c đúng.
mỗi ý 1,5 điểm.
Bài 2: (3 điểm)
	- Vẽ hình ghi giả thiết, kết luận (1 đ)
	- Mỗi ý (1 đ)
Tuần 35: 
Tiết 68: 	Ôn tập cuối năm
I/ Mục tiêu:
	Ôn tập và hệ thống hoá các kiến chủ yếu về đường thẳng song song, quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác.
	Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập ôn tập cuối năm phần hình học.
II/ Chuẩn bị: 	GV: Nghiên cứu tài liệu soạn bài.
	HS: Ôn tập.
III/ Tiến trình lên lớp:
	A, ổn định lớp.
	B, Kiểm tra xen kẽ.
	C, Bài mới:
? Thế nào là 2 đường thăng song song?
? Hãy điền vào chỗ chống ()
GT: a//b
KL: góc B1 = 
 góc B1 = ..
 Góc A +  = 1800
? Phát biểu tiên đề Ơclít?
? Phát biểu định lí : Tổng ba góc của tam giác.
? Phát biểu định lí quan hệ giữa ba cạnh của tam giác?
? Có những định lí nào nói lên quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác?
? Phát biểu các định lí về mối quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu.
? Phát biểu ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác?
? Phát biểu các trường hợp bằng nhau đặc biệt của hai tam giác vuông.
1, Ôn tập về đường thẳng song song.
- Định nghĩa:
- Tiên đề Ơclít
2, Ôn tập vè quan hệ cạnh, góc trong tam giác. 
+ ABC góc A + B + C = 1800
+ Quan hệ giữa ba cạnh của tam giác.
AB - AC < BC < AB + AC.
+ Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác.
ABC
 ; AB > AC C > B
+ Quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu 
AC > AB BH < HC
3, Ôn tập các trường hợp bằng nhau của tam giác.
+ Các trường hợp bằng nhau của tam giác thường.
+ Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
Bài 4/92.
GT 	xOy = 900; DO = DA; CDOA
	OE = EB; CE OB
KL 	a, CE = OD
b, CE CD
c, CA = CB
d, CA // DE
e, A; C; B thẳng hàng.
a, Xét CED và ODE có.
	E = D ( so le trong của EC // Ox)
	ED chung
	D = E CED = ODE
	CE = OD (cạnh tương ứng)
D/ Củng cố:
E/ Hướng dẫn: Ôn tập cuối năm.
Tiết 69: 	ôn tập cuối năm 
I/ Mục tiêu: 
	Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức chủ yếu về các đường đồng qui trong tam giác ( đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực, đường cao) và các dạng đặc biệt của tam giác.
II/ Chuẩn bị:	GV: Nghiên cứu tài liệu soạn bài.
	HS: Ôn tập.
III/ Tiến trình lên lỡp:
	A, ổn định lớp.
	B, Kiểm tra xen kẽ.
	C, Bài mới:
? Em hãy kể tên các đường đồng qui của tam giác?
Cho hình vẽ, hãy điền vào các chỗ trống () dưới đây cho đúng.
I/ Các đường đồng qui của tam giác.
Các đường đồng qui của tam giác
II/ Một số dạng tam giác đặc biệt
Tam giác cân
Tam giác đều
Tam giác vuông
Định nghĩa
ABC : AB = AC
ABC:AB = BC = CA
ABC:góc A=900
Một số T/C
+ Góc B = góc C
+ Trung tuyến AD đồng thời là đường cao, trung trực phân giác.
+ BE = CF
Cách chứng minh
+ có 2 cạnh = nhau
+ có 2 góc = nhau
+ có 2 trong 4 loại đường bằng nhau
 có 2 trung tuyến bằng nhau.
+ có 3 cạnh bằng nhau
+ có 3 góc bằng nhau
+ cân có một góc bằng nhau 600.
+ có 1 góc bằng 900
+ có 1 trung tuyến bằng nửa cạnh tương ứng .
+ có bình phương 1 cạnh bằng tổng các bình phương của 2 cạnh kia.
D/ Củng cố: Nhận xét sự chuẩn bị của học sinh trong giờ ôn tập.
E/ Hướng dẫn: Về nhà ôn tập chuẩn bị kiểm tra.
IV/ Rút kinh nghiệm
Tiết 70: 	Trả bài kiểm tra học kì II
I/ Mục tiêu:
-Đánh gía các ưu nhược điểm của từng bài
- Rút kinh nghiệm chung
II/ Chuẩn bị: 
	GV: Bài kiểm tra HK
	HS: Ôn tập.
III/ Tiến trình lên lớp:
A, ổn định lớp.
B, Kiểm tra
C, Bài mới: Trả bài kiểm tra HKII 
 Cho học sinh lên bảng chữa từng bài, 
 GV : cho cả lớp bổ khuyết 
D- Rút kinh nghiệm 

Tài liệu đính kèm:

  • docGAHINH HOC 7(CN).doc