Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tuần 14 - Tiết 27: Luyện tập

Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tuần 14 - Tiết 27: Luyện tập

Mục tiêu:

 - Củng cố hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác: Cạnh-cạnh-cạnh và Cạnh- góc cạnh.

- Rèn kĩ năng áp dụng trường hợp bằng nhau c.g.c để chỉ ra hai tam giác bằng nhau từ đó chỉ ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau

- Rèn kĩ năng vẽ hình chứng minh.

- Phát huy trí lực của học sinh.

II-Chuẩn bị:

 

doc 5 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 460Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tuần 14 - Tiết 27: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14 Tiết 27
Ngày dạy:
luyện tập
I.Mục tiêu:
 - Củng cố hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác: Cạnh-cạnh-cạnh và Cạnh- góc cạnh.
- Rèn kĩ năng áp dụng trường hợp bằng nhau c.g.c để chỉ ra hai tam giác bằng nhau từ đó chỉ ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau 
- Rèn kĩ năng vẽ hình chứng minh. 
- Phát huy trí lực của học sinh. 
II-Chuẩn bị:
-GV: Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke, bảng phụ 
-HS: Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke
III-Tiến trình dạy học:
1-ổn định lớp.
2-Kiểm tra bài cũ.
 - HS 1: phát biểu trường hợp bằng nhau c.g.c của tam giác 
- GV kiểm tra quá trình làm bài tập của 5 học sinh 
3-Bài mới:
 Bài 30(SGK)
- HS ghi TG, KL
? Tại sao không thể áp dụng trường hợp cạnh-góc-cạnh để kết luận ABC = A'BC
- HS suy nghĩ.
*HD: Muốn 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-góc-cạnh thì phải thêm điều kiện nào ?
- HS: 
? Hai góc này có bằng nhau không.
- HS: Không bằng nhau được.
GT
ABC vàA'BC
 BC = 3cm, CA = CA' = 2cm
KL
ABC A'BC
 CM:
Góc ABC không xen giữa AC, BC, không xen giữa BC, CA'
Do đó không thể sử dụng trường hợp cạnh-góc-cạnh để kết luận ABC = A'BC được
 Bài 31(SGK)
? Một đường thẳng là trung trực của AB thì nó thoả mãn các điều kiện nào.
- HS: + Đi qua trung điểm của AB
 + Vuông góc với AB tại trung điểm
- Yêu cầu học sinh vẽ hình
1. Vẽ trung trực của AB
2. Lấy M thuộc trung trực (TH1: M I, TH2: M I)
- Một học sinh vẽ hình ghi GT, KL
HD: ? MA = MB
 MAI = MBI
IA = IB, , MI = MI
 GT GT MI chung
GT
IA=IB,DAB tại I, M d
KL
MA = MB
CM
*TH1: M I AM = MB
*TH2: M I:
Xét AIM, BIM có:
AI = IB (gt), (GT), MI chung
 AIM = BIM (c.g.c)
 AM = BM
 Bài 32(SGK)
 - GV: dựa vào hình vẽ hãy ghi GT, KL của bài toán.
? Dự đoán các tia phân giác có trên hình vẽ?
- HS: BH là phân giác góc ABK, góc AHK
CH là phân giác góc ACK, góc AHK
AK là phân giác góc BHC
? BH là phân giác thì cần chứng minh hai góc nào bằng nhau 
- HS: 
? Vậy thì phải chứng minh 2 tam giác nào bằng nhau
- HS: ABH = KBH
- Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. 
-Học sinh nhận xét, bổ sung. 
- Gv chốt bài. 
GT
H
A
K
B
C
AH = HK, AK BC
KL
Tìm các tia phân giác
CM 
 Xét ABH vàKBH
 (AKBC),
 AH = HK (gt),
 BH là cạnh chung
 ABH =KBH (c.g.c)
 Do đó (2góc tương ứng). 
 BH là phân giác của .
4-Củng cố
 -Các trường hợp bằng nhau của tam giác
5-Hướng dẫn về nhà
 - Làm bài tập 30, 35, 37, 39 (SBT)
- Nắm chắc tính chất 2 tam giác bằng nhau.
Tuần Tiết 
Ngày dạy:
trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác
góc-cạnh-góc
I.Mục tiêu:
 - HS nắm được trường hợp bằng nhau g.c.g của hai tam giác, biết vận dụng trường hợp góc-cạnh-góc chứng minh cạnh huyền góc nhọn của hai tam giác vuông.
- Biết vẽ 1 tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề với cạnh đó.
-Bước đầu sử dụng trờng hợp bằng nhau g-c-g, trường hợp cạnh huyền góc nhọn của tam giác vuông, từ đó suy ra các cạnh tương ứng, các góc tương ứng bằng nhau .
II-Chuẩn bị:
-GV: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ 
 -HS: Thước thẳng, com pa, thước đo góc
III-Tiến trình dạy học:
1-ổn định lớp.
2-Kiểm tra bài cũ.
- HS 1: phát biểu trờng hợp bằng nhau thứ nhất cạnh-cạnh-cạnh và trường hợp bằng nhau thứ 2 cạnh-góc-cạnh của hai tam giác.
3-Bài mới:
1. Vẽ tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề
 ? Vẽ ABC biết BC = 4 cm, , 
? Hãy nêu cách vẽ.Thực hiện.
? Tìm 2 góc kề cạnh AC
?a) Vẽ A'B'C' biết B'C' = 4 cm
, 
b) Kiểm nghiệm: AB =A'B'
c) So sánh ABC, A'B'C'
BC = B'C', = , AB = A'B'
Kết luận gì về ABC và A'B'C'
- GV: Bằng cách đo và dựa vào trường hợp 2 ta kl 2 tam giác đó bằng nhau theo trường hợp khác mục 2
 a) Bài toán : SGK 
b) Chú ý: Góc B, góc C là 2 góc kề cạnh BC
AB = A'B'
BC = B'C', = , AB = A'B'
ABC = A'B'C' (c.g.c)
2. Trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc
- GV: Nếu ABC, A'B'C' thoả mãn 3 điều kiện đó thì ta thừa nhận 2 tam giác đó bằng nhau 
? Hãy phát biểu tính chất thừa nhận đó.
a) Để MNE = HIK mà MN = HI thì ta cần phải thêm có điều kiện gì.(th3)
b) ABC và MIK có: 
BC = 3 cm, IK = 3 cm, 
Hai tam giác trên có bằng nhau không?
- GV chốt: Vậy để 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp góc-cạnh-góc thì cả 3 đk đều thoả mãn, 1 đk nào đó vi phạm thì 2 tam giác không bằng nhau.
- Treo bảng phụ ?2, thông báo nhiệm vụ, phát phiếu học tập.
- Y/c học sinh quan sát hình 96. Vậy để 2 tam giác vuông bằng nhau thì ta chỉ cần đk gì?
 * xét ABC, A'B'C'
 = , BC = B'C', =
Thì ABC = A'B'C'
-HS phát biểu tính chất: (SGK). 
- Không
- HS làm việc theo nhóm.
- đại diện 1 nhóm lên điền bảng.
- HS: 1 cạnh góc vuông và 1 góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng ... 2 tam giác vuông bằng nhau.
 3. Hệ quả
 - HS phát biểu lại HQ.
- Treo bảng phụ hình 97
? Hình vẽ cho điều gì. 
?Dự đoán ABC, DEF.
? Để 2 tam giác này bằng nhau cần thêm đk gì. ()
? Góc C quan hệ với góc B nh thế nào.
- HS: 
? Góc F quan hệ với góc E nh thế nào.
- HS dựa vào phân tích chứng minh 
?Há át y ph biểu HQ.
 a) Hệ quả 1: SGK 
ABC, ; HIK, 
AB = HI, ABC = HIK
b) Bài toán
GT
ABC, , DEF, 
BC = EF, 
KL
ABC = DEF
Vì (gt) 
mà ABC 
 DEF 
Xét ABC, DEF: (gt) BC = EF (gt)
 (cmt) ABC = DEF
-HS đọc hệ quả: SGK
4-Củng cố
 - Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh - PB 2 hệ quả của trường hợp này.
5-Hướng dẫn về nhà
 - Học kĩ bài
- Làm bài tập 33; 34; 35 ( SGK - tr123)

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan14.doc