I. Mục tiêu:
-Ôn tập các kiến thức trọng tâm của chương I, II qua các câu hỏi lí thuyết và bài tập áp dụng
-Rèn tư duy suy luận và cách trình bày lời giải bài tập hình
II. . Chuẩn bị:
-GV: Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke, bảng phụ
-HS: Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke.
Tuần 17 Tiết 31. Ngày dạy: ôn tập học kỳ I (t2) Mục tiêu: -Ôn tập các kiến thức trọng tâm của chương I, II qua các câu hỏi lí thuyết và bài tập áp dụng -Rèn tư duy suy luận và cách trình bày lời giải bài tập hình . Chuẩn bị: -GV: Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke, bảng phụ -HS: Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke. Tiês trình dạy học: Tổ chức lớp Kiểm tra bài cũ Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Phát biểu định lí về tổng ba góc của một tam giác, định lí về góc ngoài của tam /g. Bài mới Ôn tập về góc Bài 12(SBT-99) ?Tính các góc như thế nào. -GV hướng dẫn thực hiện. -Ba HS lên bảng trình bày. GT:AD là tia pg ; AH^BC KL: Bài toán - Bài tập: Cho ABC, AB = AC, M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho AM = MD a) CMR: ABM = DCM b) CMR: AB // DC c) CMR: AM BC - Yêu cầu học sinh đọc kĩ đầu bài. - Yêu cầu 1 học sinh lên bảng vẽ hình. - Giáo viên cho học sinh nhận xét đúng sai và yêu cầu sửa lại nếu chưa hoàn chỉnh. - 1 học sinh ghi GT, KL ? Dự đoán hai tam giác có thể bằng nhau theo trường hợp nào ? Nêu cách chứng minh. - PT: ABM = DCM AM = MD , , BM = BC GT đ GT - Yêu cầu 1 học sinh chứng minh phần a. ? Nêu điều kiện để AB // DC. - Học sinh: ABM = DCM Chứng minh trên GT ABC, AB = AC MB = MC, MA = MD KL a) ABM = DCM b) AB // DC c) AM BC Chứng minh: a) Xét ABM và DCM có: AM = MD (GT) (đ) BM = MC (GT) ABM = DCM (c.g.c) b) ABM = DCM ( chứng minh trên) , Mà 2 góc này ở vị trí so le trong AB // CD. c) Xét ABM và ACM có AB = AC (GT) BM = MC (GT) AM chung ABM = ACM (c.c.c) , mà AM BC 4-Củng cố Các trường hợp bằng nhau của tam giác 5-Hướng dẫn học ở nhà Ôn kĩ lí thuyết, chuẩn bị các bài tập đã ôn.
Tài liệu đính kèm: