Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tuần 26 - Tiết 47: Chương III: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác các đường đồng qui của tam giác

Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tuần 26 - Tiết 47: Chương III: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác các đường đồng qui của tam giác

Mục tiêu:

 - Học sinh nắm vững nội dung 2 định lí, vận dụng được chúng trong những tình huống cần thiết, hiểu được phép chứng minh định lí 1.

- Biết vẽ đúng yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ.

- Biết diễn đạt một định lí thành một bài toán với hình vẽ, GT và KL.

II-Chuẩn bị:

-GV: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ

- HS: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, ABC bằng giấy (AB<>

 

doc 4 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 676Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tuần 26 - Tiết 47: Chương III: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác các đường đồng qui của tam giác", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26 Tiết 47
Ngày dạy:
Chương iii
Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác
Các đường đồng qui của tam giác
I.Mục tiêu:
 - Học sinh nắm vững nội dung 2 định lí, vận dụng được chúng trong những tình huống cần thiết, hiểu được phép chứng minh định lí 1.
- Biết vẽ đúng yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ.
- Biết diễn đạt một định lí thành một bài toán với hình vẽ, GT và KL.
II-Chuẩn bị:
-GV: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ 
- HS: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, ABC bằng giấy (AB<AC)
III-Tiến trình dạy học:
1-ổn định lớp.
2-Kiểm tra bài cũ.
- Giáo viên giới thiệu nội dung chương III:
- Giáo viên đặt vấn đề vào bài mới.
3-Bài mới:
1. Góc đối diện với cạnh lớn hơn .
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1
- 1 học sinh đọc đề bài.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?2
- Cả lớp hoạt động theo nhóm.
- Các nhóm tiến hành như SGK 
- Yêu cầu học sinh giải thích 
- HS: vì (Góc ngoài của BMC) 
? So sánh và 
- HS: = 
? Rút ra quan hệ như thế nào giữa và trong ABC
- HS: > 
? Rút ra nhận xét gì.
- Giáo viên vẽ hình, học sinh ghi GT, KL
- Một học sinh lên bảng ghi GT, KL.
- Giáo viên yêu cầu đọc phần chứng minh.
- Học sinh nghiên cứu phần chứng minh.
 ?1
 B
C
A
?2
 º
B'
B
B
C
A
A
* Định lí :(SGK)
GT
ABC
 AB > AC
B'
B
C
KL
Chứng minh: (SGK)
2. Cạnh đối diện với góc lớn hơn. 
- Yêu cầu học sinh làm ?3
- 1 học sinh lên bảng làm bài
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh suy luận:
+ Nếu AC = AB
( = (trái GT))
+ Nếu AC < AB
( < (trái GT))
- Yêu cầu học sinh đọc định lí 2
? Ghi GT, KL của định lí.
? So sánh định lí 1 và định lí 2 em có nhận xét gì.
- Hai định lí là đảo ngược của nhau.
? Nếu ABC có , cạnh nào lớn nhất ? Vì sao.
- Cạnh huyền BC lớn nhất vì A là góc lớn nhất.
 ?3
AB > AC
 B
C
A
* Định lí 2: (SGK) 
GT
ABC, 
KL
AC > AB
* Nhận xét: SGK
 4-Củng cố
Bài tập 1 (tr55-SGK)
ABC có AB < BC < AC (vì 2 < 4 < 5)
 (theo định lí góc đối diện với cạnh lớn hơn)
Bài tập 2 (tr55-SGK)
Trong ABC có: (định lí tổng các góc của tam giác)
ta có (vì )
 AC < AB < BC (theo định lí cạnh đối diện với góc lớn hơn)
5-Hướng dẫn về nhà
- Nắm vững 2 định lí trong bài, nắm được cách chứng minh định lí 1.
- Làm bài tập 3, 4, 5, 6, 7 (tr56-SGK); bài tập 1, 2, 3 (tr24-SGK)
Tuần 26 Tiết 48
Ngày dạy:
luyện tập
I.Mục tiêu:
 - Củng cố các định lí quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.
- Rèn kĩ năng vận dụng các định lí đó để so sánh các đoạn thẳng, các góc trong tam giác.
- Rèn kĩ năng vẽ hình đúng theo yêu cầu của bài toán, biết ghi GT, KL, bước đầu biết phân tích để tìm hướng chứng minh, trình bày bài, suy luận có căn cứ.
II-Chuẩn bị:
-GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ 
-HS : Thước thẳng, thước đo góc.
III-Tiến trình dạy học:
1-ổn định lớp.
2-Kiểm tra bài cũ.
- HS 1: phát biểu định lí về quan hệ giữa góc đối diện với cạnh lớn hơn, vẽ hình ghi GT, KL
- HS 2: phát biểu định lí về quan hệ giữa cạnh đối diện với góc lớn hơn, vẽ hình ghi GT, KL
3-Bài mới:
Bài tập 5 (tr56-SGK)
 - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài toán.
- 1 học sinh đọc bài toán
- Cả lớp vẽ hình vào vở.
? Ghi GT, KL của bài toán.
- 1 học sinh lên trình bày.
? Để so sánh BD và CD ta phải so sánh điều gì.
- Ta so sánh với 
? Tương tự em hãy so sánh AD với BD.
- Học sinh suy nghĩ.
- 1 em trả lời miệng
 GT
ADC;
B nằm giữa CvàA
D
A
C
B
KL
Ss AD;BD;CD
* So sánh BD và CD
Xét BDC có (GT) 
 (vì )
 BD > CD (1) (quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong 1 tam giác)
* So sánh AD và BD
vì (2 góc kề bù)
Xét ADB có 
 AD > BD (2) (quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác)
Từ 1, 2 AD > BD > CD
Vậy Hạnh đi xa nhất, Trang đi gần nhất. 
Bài tập 6 (tr56-SGK)
? So sánh AD; BD và CD.
- GV treo bảng phụ nội dung bài tập 6.
- Học sinh đọc đề bài.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Một học sinh lên bảng trình bày.
 D
A
C
B
AC = AD + DC (vì D nằm giữa A và C)
mà DC = BC (GT)
 AC = AD + BC AC > BC
 (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong 1 tam giác)
4-Củng cố
-Hệ thống kiến thức, các bài tập dã làm.
5-Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc 2 định lí đó.
- Làm các bài tập 5, 5, 8 (tr24, 25 SBT)
- Ôn lại định lí Py-ta-go.
- Đọc trước bài 2: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên...

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan26.doc