Học sinh cần nắm được định lý về tổng 3 góc trong tam giác , nắm được tính chất về góc của tam giác vuông , biết nhận ra góc ngoài của một tam giác, và nắm được tính chất góc ngoài của tam giác.
- Học sinh biết vận dụng định lý trong bài để làm các bài tập
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế
II. CHUẨN BỊ:
* Thày: Nghiên cứ giáo án , soạn kỹ bài dạy
Ngày soạn : Tuần : 9 Tiết: 17 - Đ Tổng ba góc của một tam giác ( Tiết 1) I. Mục đích yêu cầu: - Học sinh cần nắm được định lý về tổng 3 góc trong tam giác , nắm được tính chất về góc của tam giác vuông , biết nhận ra góc ngoài của một tam giác, và nắm được tính chất góc ngoài của tam giác. - Học sinh biết vận dụng định lý trong bài để làm các bài tập - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế II. Chuẩn bị: * Thày: Nghiên cứ giáo án , soạn kỹ bài dạy * Trò: Đồ dùng học tập III. Tiến trình bài giảng: A. ổn định lớp: Học sinh vắng: B. Kiểm tra bài cũ: GV: Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của học sinh C. Bài mới: Nội dung Nội dung Hoạt động thày và trò GV: Quan sát vào hai tam giác này ta thấy hình dáng của chúng khác nhau . Vậy tổng số đo 3 góc trong tam giác ABC có bằng tổng số đo 3 góc trong tam giác DEF hay không ? Hôm nay chúng ta nghiên cứu bài mới 1. Tổng ba góc của một ? 2 Thực hành ? Đọc ?2 . GV: Cho học sinh tiến hành làm thực hành ? Từ kết quả thực hành em có dự đoán gì GV: Yêu cầu học sinh thực hiện theo nhóm , hướng dẫn học sinh làm GV: Dùng hai tấm bìa cứng hình tam giác có biểu diễn các góc . Ta cắt góc B và góc C rồi ghép với góc A ? Từ thực hành ghép hình em có dự đoán gí về tổng ba góc của tam giác ( dự đoán : tổng ba góc trong tam giác có số đo = 1800 Định lý: Tổng ba góc trong tam giác bằng 1800 Từ nhận xét của học sinh giáo viên đi vào định lý ? Hãy đọc định lý trong Sgk GV: Vẽ hình lên bảng ? Qua định lý và hình vẽ hãy ghi gt và kl của định lý . Gt: DABC Kl: éA + éB + éC = 1800 Chứng minh Qua Avẽ đường thẳng xy sao cho xy//BC => éA1 = éC ( so le trong ) (1) éA2 = éB ( so le trong ) (2) Mặt khác éxAy = 1800 (3) Từ 1,2,3 => éB + éBAC + éC = 1800 Luyện tập ? Để Chứng minh góc éA + éB + éC = 1800 ta tiến hành làm như thế nào , sử dụng tính chất nào các em đã học . ?Theo ?2 ta cần vẽ thêm đường nào ? ? Nhận xét gì về éA1 và éC ? Nhận xét gì về éA2 bà éB ? éA1 + éBAC + éA2 = ? GV: Gọi một em hs lên bảng trình bày Làm bài tập 1/ 107 Sgk GV: Treo lên bảng ( Hình 47, 48, 49, 50, H 47 : x = 350 H48: x = 1100 H 49 : x = 650 , 51 ) ? Tính x = ở hình 47,48,49 H 50: x = 1400 ; y = 1000 Tính góc x và y trong hình 50 Bài tập 2- Sgk/108 Ta có: BAC+B + C = 1800 ( Định lí) =>Góc BAC = 1800 - 800 – 300 = 700 Mà A1 = A2 = 700 : 2 = 350 Trong tam giác ADC có ADC = 1800 - 350 - 300 = 1150 Tương tự ta có góc ADB = 650. Bài tập 2:/ Sgk-108 ?Vẽ DABC theo yêu cầu của bài toán ? Vẽ phân giác của éA ? Tính éA = ? ? Góc A được chia ra làm mấy góc là những góc nào ? Hãy tính éADC và éADB HS: Lên giải tại bảng. D. Củng cố: Nhắc lại định lý và cách Chứng minh định lý E. Dặn dò:Học theo vở ghi và Sgk , làm bài tập 6/ Sgk-109 IV.kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn : Tiết: 18 - Tổng ba góc của tam giác ( tiết 2 ) I. Mục đích yêu cầu: - Học sinh cần nắm được định lý về tổng 3 góc trong tam giác , nắm được tính chất về góc của tam giác vuông , biết nhận ra góc ngoài của một tam giác, và nắm được tính chất góc ngoài của tam giác. - Học sinh biết vận dụng định lý trong bài để làm các bài tập - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế II. Chuẩn bị: * Thày: Nghiên cứ giáo án , soạn kỹ bài dạy * Trò: Đồ dùng học tập III. Tiến trình bài giảng: A. ổn định lớp Học sinh vắng: B. Kiểm tra bài cũ: ? Phát biểu định lý về tổng ba góc của tam giác vẽ hình ghi gt và kl của định lý C. Bài mới: Nội dung Hoạt động thày và trò 1. Tổng ba góc của tam giác. 2. áp dụng vào tam giác vuông GV: Tíêt học trước thày và các em đã nghiên cứu về tổng ba góc của tam giác hôm nay ta tiếp tục nghiên cứu mục còn lại Định nghĩa: ( Sgk / 107 ) DABC có éA= 900 =>DABC vuông tại A + AB, AC là cạnh góc vuông + BC gọi là cạnh huyền GV: Giới thiệu về tam giác vuông ? Đọc định nghĩa về tam giác vuông GV: Nói DABC có éA= 900 =>DABC vuông tại A + AB, AC là cạnh góc vuông + BC gọi là cạnh huyền ?3.Hình vẽ trên Ta có A + B + C = 1800 ( Định lí ) Mà A = 900 => B + C = 900 *Định lí : Trong một tam giác vuông ,hai góc nhọn phụ nhau. Gv: yêu cầu học sinh làm bài?3 . GV : ta đã biết góc vuông thì bằng900 ? Vậy tổng2 góc còn lại bằng bao nhiêu ?. ? Thế nào là hai góc nhọn phụ nhau . GV ? 3 làđịnh lý . Em hãy đọc định lý 3.Góc ngoàicủatam giác . Định nghĩa:SGK T 107 ? Đọc định nghĩa góc ngoài của tam giác . (2 học sinh đọc ) . GV :Lưu ý cho học sinh khi có góc ngoài của tam giác thì các góc A , B , C của tam giác còn gọi là góc trong . ?4: Tổng ba góc của tam giác ABC bằng 1800 nên A + B = 1800 – C (1) Góc AC x là góc ngoài của tam giác ABC nên góc Acx = 1800 – C (2) Từ (1) và (2) => Acx = A + B *Định lí : SGK T 107 *Nhận xét :SGK t 107 Gv : Yêu cầu học sinh làm bài tập ?4 theo nhóm ( Hãy so sánh góc ngoài với tổng 2 góc trong không kề với nó ) . ( Bằng nhau ) . GV: Đây là định lý . Hãy so sánh góc ngoài với 2 góc trong không kề với nó . Góc ngoài bù lớn hơn góc trong không kề với nó . HS: Đọc định lí sgk. Làmbt 1/107 ý H50 , H51 H50 : áp dụng định lí về góc ngoài của tam giác ta có góc y = 600 + 400 = 1000 ; Góc x = 1400. ? Làmbt 1/107 ý H50 , H51 theo cách khác bài học hôm trước . ( học sinh thực hiện và trả lời ). D. Củng cố: -Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3,4,5 / 108 SGK E. Dặn dò: - Học theo vở ghi và SGHK . -Làm bài tập 6 – 9 / 109 SGK . IV. Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày tháng Năm 2006
Tài liệu đính kèm: