Bài giảng môn học Lịch sử lớp 7 - Tiết 16 - Bài 11: Công cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống (1075-1077)

Bài giảng môn học Lịch sử lớp 7 - Tiết 16 - Bài 11: Công cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống (1075-1077)

I.Mục tiêu bài học:

1.Kiến thức: Sơ lược cuộc kháng chiến chống Tống ở giai đoạn 2 và thắng lợi to lớn của nhân dân Đại Việt.

2.Kĩ năng. Sử dụng lược đồ trình bày diễn biến cuộc kháng chiến trên phòng tuyến Như Nguyệt.

3.Thái độ: Giáo dục lòng tự hào về tinh thần bất khuất chống ngoại xâm của dân tộc ta thời Lý.

II.chuẩn bị:

 

doc 3 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1503Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Lịch sử lớp 7 - Tiết 16 - Bài 11: Công cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống (1075-1077)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 5/ 10/10
Ngày giảng: 7c: 7/ 10/10
Bài 11
Công cuộc kháng chiến chống quân xâm lược tống
(1075-1077)
Tiết 16
II. giai đoạn thứ hai (1076-1077)
I.Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức: Sơ lược cuộc kháng chiến chống Tống ở giai đoạn 2 và thắng lợi to lớn của nhân dân Đại Việt.
2.Kĩ năng. Sử dụng lược đồ trình bày diễn biến cuộc kháng chiến trên phòng tuyến Như Nguyệt.
3.Thái độ: Giáo dục lòng tự hào về tinh thần bất khuất chống ngoại xâm của dân tộc ta thời Lý.
II.chuẩn bị:
1.Giáo viên: sgk, sgv, chuẩn kiến thức kĩ năng
Lược đồ tại trận tuyến Như Nguyệt, tư liệu về Lý Thường Kiệt.
2.Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà
III. Phương pháp: Đàm thoại, phân tích.
IV.Tổ chức dạy học.
1.ổn định: 7c: (1’)
2.Kiểm tra bài cũ. (3’)
? Vua tôi nhà Lý đã làm gì trước âm mưu xâm lược Đại Việt của nhà Tống? 
3.Tiến trình tổ chức các hoạt động.
Giới thiệu bài. (1’)
Mục tiêu: Qua cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống bùng nổ hs có hứng thú cho bài học mới.
Sau khi tiến song đất Tống phá huỷ kho binh lương của Tống, Lý Thường Kiệt đã rút ngay quân về nước gấp rút xây dựng lực lượng, chuẩn bị bố phòng những nơi hiểm yếu, những việc làm đó đã đem lại kết quả như thế nào trong cuộc kháng chiến.
Hôm nay...
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính
Hoạt động 1. Tìm hiểu cuộc kháng chiến bùng nổ.
Mục tiêu: Hiểu được diễn biến, kết quả của cuộc kháng chiến.
Thời gian: 18’
Gv Dùng lược đồ giới thiệu “kí hiệu”.
? Sau khi rút quân khỏi Ung châu, LTK đã làm gì?
H: LTK hạ lệnh cho các địa phương ráo riết chuẩn bị bố phòng.
Chọn phòng tuyến sông Cầu là nơi đối phó với quân Tống
GV giảng: Dự kiến địch kéo vào theo 2 hướng, LTK đã bố trí:
1 đạo chặn quân giặc ở vùng biển Quảng Ninh, không cho thuỷ quân địch vượt qua
Đường bộ bố trí dọc chiến tuyến sông Cầu qua đoạn Như Nguyệt và XD chiến tuyến Như Nguyệt không cho giặc vào sâu.
Ngoài ra các tù trưởng dân tộc ít người ở gần biên giới đã cho quân mai phục những vị trí chiến lược quan trọng.
?Tại sao Lý Thường Kiệt lại chọn sông Như Nguyệt làm phòng tuyến chống xâm lược Tống?
H: Vì đây làvị trí chặn ngang các hướng tiến công của giặc từ phía Bắc-> Thăng Long 
Nó được ví như một chiến hào tự nhiên giặc khó có thể vượt qua.
?Phòng tuyến trên sông Như Nguyệt được xây dựng như thế nào?
H: Đắp bằng đất cao, vững chắc, cắm cọc tre, dậu tre dày đặc dai 100 km.
? Sau thất bại ở Ung Châu nhà Tống đã làm gì?
Gv giảng về diễ biến 
H: Cho quân XL Đại Việt
? Kho binh lương của giặc đã bị phá mà quân Tống vẫn tức tốc sang xâm lược thì chúng sẽ gặp khó khăn gì?
H: Sự chuẩn bị thiếu kĩ càng-> thất bại>.
Quân Lý đánh cản.
?Vì sao chúng đóng trại tại bờ Bắc Sông Như Nguyệt?
H: Bị cản bởi sông và phòng tuyến...
?Em thấy tình thế của giặc lúc này ra sao?
H: Lúng túng, bị động, khó tiến
? Quân thuỷ của giặc gặp khó khăn gì?
G:Chuyển ý.
Hoạt động 2. Tìm hiểu cuộc chiến đấu trên phòng tuyến như nguyêt.
Mục tiêu: Hiểu được diễn biến, kết quả, ý nghĩa lịch sử của cuộc chiến đấu trên phòng tuyến như nguyệt.
Thời gian: 19’
G:Thuật sgk+ lược đồ.
- Quách Quỳ cố thủ, thất vọng, lúng túng ra lệnh: “Ai bàn đến đánh sẽ chém đầu”. 
- Quân sĩ, chán nản, thất vọng, mệt mỏi, thiếu thốn, bị phục kích tiêu hao lực lượng.
- Lý Thường Kiệt cho người vào đền thờ ngâm bài thơ “Nam quốc sơn hà”.
? Theo em tình thế quân giặc lúc này ra sao?
H: Chán nản, sợ hãi, bạc nhược
G:Tống thất bại quá lớn sau một đêm 3,4 vạn quân chết, 5,6/10 doanh trại giặc biến thành bãi chiến trường, hàng vạn xác giặc ngổn ngang khắp cánh đồng (cánh đồng xác, gò xác).
? Tại sao đang ở thế thắng mà Lý Thường Kiệt lại chủ động giảng hoà?
H: Nhân đạo, tránh đổ máu cho nhân dân và giảm > < giữa hai nước, đây là việc làm cao cả, sáng suốt mà sau này ở một số cuộc kháng chiến ta vẫn duy trì
? Em hãy nêu những nét độc đáo trong cách đánh giặc của Lý Thường Kiệt?
H: 
-Tấn công trước để tự vệ.
-Chặn giặc bằng phòng tuyến...
-Đề nghị giảng hoà khi giặc thua.
-Ngâm thơ đánh vào tinh thần chúng.
? Cuộc kháng chiến thắng lợi do những nguyên nhân nào?
Hs trình bày.
Gv nhận xét kết luận.
?ý nghĩa lịch sử.
Hs trình bày
Gv nhận xét kết luận.
Lí Thường Kiệt lừng danh nhất thế kỉ XI.
“Lí Thường Kiệt đã huy động cả đất nước...”
1.Kháng chiến bùng nổ.
- LTK hạ lệnh cho các địa phương ráo riết chuẩn bị bố phòng.
- Chọn phòng tuyến sông Cầu là nơi đối phó với quân Tống
a) Diễn biến:
+Cuối 1076 quân Tống kéo vào nước ta
-Năm 1077, nhà Lý đã đánh nhiều trận nhỏ cản bước tiến của quân giặc
-Lý Kế Nguyên đã mai phục và đánh 10 trận liên tiếp ngăn bước tiến đạo quân thuỷ của giặc
b) Kết quả: 
Quân Tống đóng quân ở bờ bắc sông Cầu không lọt được vào sâu
2.Cuộc chiến đấu trên phòng tuyến Như Nguyệt.
a) Diễn biến
- Quách Quỳ vượt sông đánh phòng tuyến của quân ta nhưng bị phản công quyết liệt
- Cuối xuân 1077 Lý Thường Kiệt bất ngờ đánh sang doanh trại địch.
b) Kết quả
-Tống thua to, khó khăn, tuyệt vọng.
-Lí Thường Kiệt chủ động giảng hoà Tống rút về nước, chiến tranh kết thúc.
c) Nguyên nhân thắng lợi:
+ Tinh thần đoàn kết toàn dân.
+ Sự chỉ huy tài tình của Lý Thường Kiệt.
d) ý nghĩa lịch sử:
+ Là chiến thắng tuyệt vời trong lịch sử chống xâm lược.
+ Tống từ bỏ mộng xâm lược.
+ Củng cố nền độc lập tự chủ dân tộc.
4. Củng cố: (3’)
? Em hãy trình bày lại trận chiến trên sông Như Nguyệt.
Củng cố kiến thức toàn bài.
5.Hướng dẫn học bài (1’)
Về nhà học bài, ôn lại nội dung kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 11
Chuẩn bị ôn tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docsu 7 t 16.doc