Bài giảng môn học Lịch sử lớp 7 - Tiết 5 - Bài 4: Trung Quốc thời phong kiến (tiếp theo)

Bài giảng môn học Lịch sử lớp 7 - Tiết 5 - Bài 4: Trung Quốc thời phong kiến (tiếp theo)

I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức: Nhận biết được:

- Tên gọi và thứ tự các triều đại phong kiến Trung Quốc

- Nhận biết tình hình kinh tế, chính trị Trung Quốc dưới thời Tống-Nguyên; Minh-Thang

- Nhận biết được những thành tựu về văn tiêu biểu của TQ thời kỳ phong kiến.

2. Kỹ năng:

Lập được niên biểu

 

doc 6 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1697Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Lịch sử lớp 7 - Tiết 5 - Bài 4: Trung Quốc thời phong kiến (tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 5. Bài 4
TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN (tiếp theo)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Nhận biết được:
- Tên gọi và thứ tự các triều đại phong kiến Trung Quốc
- Nhận biết tình hình kinh tế, chính trị Trung Quốc dưới thời Tống-Nguyên; Minh-Thang
- Nhận biết được những thành tựu về văn tiêu biểu của TQ thời kỳ phong kiến.
2. Kỹ năng: 
Lập được niên biểu
3. Tư Tưởng: 
Nhận biết Trung quốc là một nước phong kiến lớn, điển hình ở phương đông, đồng thời là một nước láng giềng ở Việt Nam.
II. Chuẩn bị:
*Giáo viên:	
- Bản đồ Trung Quốc thời phong kiến.
- Tranh ảnh một số công trình kiến trúc thời phong kiến. 
- Giáo án, SGK, tài liệu liên quan
*Học sinh: 	
- Học bài củ.
- Vở ghi, vở soạn, vở bài tập, SGK	
III. Phương pháp:
Phát vấn, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trực quan, phân tích, biên niên.
IV. Tổ chức dạy học: 
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra đầu giờ: (4’’)
Kiểm tra: Kiểm tra số lượng học sinh: Lớp 7A:......../38; 7B:......../38.
CH- Kể tên các triều đại phong kiến TQ mà các em đã được học ở tiết 5?
TL- Tần – Hán – Đường
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động: (35’)
* Giới thiệu bài: (1’) Cách đây mấy nghìn năm trên lưu vực hai con sông Hoàng Hà và Dương Tử xã hội có giai cấp đầu tiên xuất hiện, hình thành nên nhà nước Trung Quốc. Quá trình hình thành và phát triển ra sao chúng ta cùng nhau tìm hiểu nội dung của bài học ngày hôm nay.
Hoạt động của thày và trò
Nội dung kiến thức
HĐ 1: Trung Quốc thời Tống - Nguyên (10’)
*Mục tiêu: Nhận biết được những chính sách củng cố và phát triển đất nước dưới thời Tống-Nguyên
GV gọi HS đọc mục 1 SGK
GV: Em hãy nhận xét xã hội Trung Quốc cuối thời Đường:
HS: Loạn lạc và chia cắt-ngũ đại, thập nước
® nhà Tống thống nhất Trung Quốc
GV: Nhà Tống thi hành những chính sách gì?
GV:Tác dụng những chính sách đó?
HS: ổn đinh đời sống nhân dân sau nhiều năm lưu lạc.
GV: Nhà Nguyên ở Trung Quốc được thành lập như thế nào?
HS: Hốt Tất Liệt diệt nhà Tống lập nên nhà Nguyên.
GV phân tích thệm dựa vào sách lịch sử thế giới trung đại
GV: Nhà Nguyên đã thi hành những chính sách gì?
HS: Thực hiện chính sách phân biệt đối xử dân tộc.
GV: Chính sách đó được biểu hiện như thế nào?
HS: - Người Mông có địa vị cao, có mọi đặc quyền, đặc lợi.
- người Hán bị cấm đủ thứ: mang vũ khí, họp chợ, ra đường vào ban đêm.
GV: Chính sách cai trị của nhà Tống và nhà Nguyên có điểm gì khác nhau?
HS: Chính sách cai trị của nhà Nguyên có sự kì thị đối với người hán vì nhà Nguyên là người ngoại bang.
GV: Thái độ của nhân dân đối với chính sách đó?
HS: Căm ghét ® mâu thuẫn dân tộc trở nên sâu sắc ® đấu tranh.
a. Thời Tống:
- Miễn giảm thuế, sưu dịch
- Mở mang thuỷ lợi
- Phát triển thủ công nghiệp
- Có nhiều phát minh mới.
b. Nhà Nguyên:
- Phân biệt đối xử dân tộc
- Nhân dân nổi dậy khởi nghĩa.
HĐ 2: Trung Quốc thời Minh - Thanh: (10’)
*Mục tiêu: Nhận biết được những thay đổi về chính trị, xã hội, kinh tế của Trung Quốc dưới thời Minh-Thanh
GV: Trình bày những diễn biến chính trị của Trung Quốc từ sau thời Nguyên đến cuối thời Thanh?
HS: Năm 1368, nhà Nguyên bị lật đổ, nhà Minh thống trị. Sau đó Lí Tự Thành lật đổ nhà Minh. Quân Mãn Thanh từ phương Bắc tràn xuống lập nên nhà Thanh.
GV: Xã hội TRung Quốc cuối thời Minh và nhà Thanh có gì thay đổi?
HS: XHPK lâm vào tình trạng suy thoái
+ Vua quan ăn chơi sa đoạ
+ Nông dân, thợ thủ công phải nộp tô thuế nặng, phải đi lao dịch đi phu
GV: Mầm mống kinh tế TBCN biểu hiện ở những điểm nào?
HS: - Xuất hiện nhiều xưởng dệt lớn, làm đồ sứ... có sự chuyên môn hoá cao, thuê nhiều nhân công
- Buôn bán với nước ngoài được mở rộng
GV Giải thích thêm dựa vào SGV
* Thay đổi về chính trị:
- Năm 1368, nhà Minh thành lập
- Lý Tự Thành lật đổ nhà Minh
- 1644, nhà Thanh được thành lập
* Biến đổi xã hội cuối thời Minh - Thanh:
- Vua quan sa đoạ
- Nông dân đói khổ
* Biến đổi về kinh tế:
- Mầm mống kinh tế TBCN xuất hiện
- Buôn bán với nước ngoài được mở rộng
HĐ 3: Văn hoá, khoa học - kĩ thuật Trung Quốc thời phong kiến (14’)
*Mục tiêu: Nhận biết được tình hình văn hóa, khoa học-kỹ thuật của đất nước Trương Quốc dưới thời phong kiến
GV: Trình bày những thành tựu nổi bật về vă hoá Trung Quốc thời phong kiến?
HS: Đạt được nhiều thành tựu rực rỡ trên nhiều lĩnh vực: Văn học, sử học, Nghệ thuật điêu khắc, hội hoạ.
GV: Kể tên mmột số tác phẩm Văn học nổi tiếng mà em biết?
HS: "Tây du ký", "Tam quốc diễn nghĩa", "Đông chu liệt quốc"
GV: Qua H10, em có nhận xét gì về trình độ sản xuất đò gốm?
HS: Đạt trình độ cao, trang trí tinh xảo, nét vẽ điêu luyện...
GV: Em hãy kể tên một số công trình kiến trúc lớn? Em có nhận xét gì về Cố Cung (H9 SGK)?
 HS thảo luận nhóm (6 nhóm)
 Þ Cố cung, Vạn lí trường thành, khu lăng tẩm của các vị vua
- Đồ sộ, rộng lớn, kiên cố, đẹp mắt, hài hoà...
GV: Trình bày hiểu biết của em về khoa học kĩ thuật ở Trung Quốc?
HS: - Có nhiều phát minh
- Đặt nền mống cho nghề đóng tàu, khai mỏ, luyện kim...
a. Văn hoá:
- Văn học sử học phát triển
- Nghệ thuật hội hoạ, điêu khắc kiến trúc đạt ở trình độ cao
b. Khoa học kĩ thuật:
- Tứ đại phát minh
- Kĩ thuật đống tàu, luyện sắt, khai mỏ... ít nhiều đóng ghóp cho nhân loại.
4. Củng cố: (3’ )
HS trả lời các câu hỏi sau:
- Trình bày những thay đổi của xã hội Trung Quốc cuối thời Minh - Thanh?
- Văn hoá, khoa học - kĩ thuật Trung Quốc thời phong kiến có những thành tựu gì?
5. HD học và chuẩn bị bài: (2’)
- Về nhà học bài theo nội dung câu hỏi SGK.
- Làm các bài tập còn lại ở SBT
- Tìm hiểu trước nội dung của bài 5 và trả lời các câu hỏi sau:
? Các tiểu vương quốc đầu tiên đã được hình thành từ bao giờ và ở những khu vực nào trên đất nước Ân Độ.
? Nêu những chính sách cai trị của người Hồi giáo và người Mông cổ ở Ấn Độ.
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết 6. Bài 5
ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : 
- Nhận biết được những trang sử đầu tiên của Ấn Độ.
- Nhận biết những chính sách cai trị của các vương triều và những biểu hiện của sự phát triển, thịnh vượng của Ấn Độ thời phong kiến .
- Nhận biết Ấn Độ có nền văn hóa lâu đời, là một trong những trung tâm văn minh lớn của loài người.. 
2. Kỹ năng:
- Tập hợp những kỹ năng ở trong bài để đạt được những mục tiêu bài học.
3. Tư Tưởng: 
- Nhận thấy đất nước Ấn Độ là một trong những trung tâm của nền văn minh nhân loại và có ảnh hưởng sâu rộng tới sự phát triển lịch sử và VH của nhiều dân tộc châu Á. cũng như trên thế giới. 
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Bản đồ Ấn Độ.
- Học sinh: Học và chuẩn bị bài.
III. Phương pháp:
Thuyết trình, nêu vấn đề.
IV. Tổ chức dạy học: 
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra đầu giờ: (4’’)
Kiểm tra: Kiểm tra số lượng học sinh: Lớp 7A:......../38; 7B:......../38.
CH- Sự suy yếu của XHPK Trung Quốc thời Minh- Thanh được biểu hiiện NTN?
TL- Xã hội suy thoái. -Vua quan ăn chơi xa đoạ. -Nông dân đói khổ. 
3. Tiến trỡnh tổ chức cỏc hoạt động: (37’)
*Giới thiệu bài: (1’) Ấn Độ một trong những trung tâm văn minh lớn nhất của nhân loại cũng được hình thành từ rất sớm. Với một bề dầy lịch sử và những thành tựu văn hoá vĩ đại, Ấn Độ đã có những đóng góp lớn trong lịch sử nhân loại.
HĐ của thày và trò
Nội dung kiến thức
HĐ 1: Tìm hiểu những trang sử đầu tiên. (10’)
*Mục tiêu: Nhận biết được những trang sử đầu tiên của Ấn Độ.
(H.S đọc mục 1 SGK trang 15)
*Các tiểu vương quốc đầu tiên được hình thành ở đâu trên đất nước ấn Độ? Thời gian nào ?
(Sử dụng bản đồ giới thiệu nhữnh con sông lớn, góp phần hình thành lền văn minh từ rất sớm của ấn Độ?)
- 2000 năm TCN trên lưu vưc sông Ấn thành thị đã xuất hiện
- 1500 năm TCN trên lưu vực sông hằng cũng có những thành thị.
*Nhà nước Ma ga đa ra đời trong hoàn cảng nào?
- Những thành thị trên vương quốc dần liên két lại vơi nhau. Đạo phật có vai trò quan trọng trong quá trình thống nhất này. Nhà nước Ma ga đa ra đời trong hoàn cảnh đó.
*Đất nước Ma ga Đa tồn tại trong bao lâu?
- Trong khoảng hơn 3 thế kỷ: Từ thế kỷ VI (TCN) Đến thế kỷ III (TCN)
*Vương triều Gúp Ta ra đời vào thời gian nào?
- Thế kỷ IV vương triều Gúp Ta được thành lập
- 2500 năm TCN thành thị xuất hiện (Sông Ấn )
- 1500 năm TCN thành thị xuất hiện (sông Hằng )
- Thế kỷ thứ VI TCN Nhà nước Ma Ga Đa thống nhất =>hùng mạnh (cuối thế kỷ III TCN)
- Sau thế kỷ III TCN: sụp đổ .
- Thế kỷ IV Vương Triều Gúp Ta được thành lập .
HĐ 2: Ấn Độ thời phong kiến. (13’)
*Mục tiêu: Nhận biết được những nét chính về Ấn Độ thời phong kiến.
(H.S đọc phần 2 SGK trang 16)
*Sự phát triển của vương triều Gúp Ta thể hiện ở những mặt nào .
- Cải kinh tế xã hội và văn hoá đều phát triển
- Chế tạo được sắt không rỉ ,đúc tượng đồng, dệt vải kỹ thuật cao ,làm đồ kim hoàn.
*Vương triều Gúp Ta sụp đổ đã diễn ra NTN?
- Đầu thế kỷ XII người thổ nhĩ kỳ tiêu diệt Bắc ấn=>Vương Triều Gúp Ta sụp đổ.
*Người hồi giáo đã thi hành những chính sách gì?
- Chiếm ruộng đất, cấm đạo Hin Đu => mâu thuẫn dân tộc căng thẳng.
*Vương Triều hồi giáo Đê Li tồn tại trong bao lâu?
- Từ thế kỷ XII-XVI bị người mông cổ tấn công => Vương Triều Đê Li bị lật đổ .
*Vua A Cơ Ba đã áp dụng những chính sách gì đẻ cai trị Ấn Độ?
- Thực hiện các biện pháp để xoá bỏ sự kỳ
 thị tôn giáo thủ tiêu đặc quyền hồi giáo ,khôi phục kinh tế và phát triển văn hoá.
*Vương Triêu GúpTa thế kỷ (V-VI)
- Luyện kim rất phát triển .
- Nghề thủ công : dệt ,chẻ tre, kim hoàn, khắc trên ngà voi.
* Vương Triều hồi giáo Đê Li (XII-XIV)
- Chiếm ruộng đất cấm đạo Hin Đu=>mâu thuẫn dân tộc căng thẳng.
* Vương triều Mô Gôn (thế kỷ XVI-giữa XIX) 
- Xoá bỏ kì thị tôn giáo
- Khôi phục kinh tế
- Phát triển văn hoá
HĐ 3: Tìm hiểu Văn hoá Ấn Độ. (13’)
*Mục tiêu: Nhận biết Ấn Độ có nền văn hóa lâu đời, là một trong những trung tâm văn minh lớn của loài người, đạt nhiều thành tựu.
(H/S đọc phần 3 trang 17 SGK )
*Chữ viết đầu tiên được người ấn Độ sáng tạo là loại chữ gì? Dùng để làm gì?
- Chữ phạn
- Để sáng tác văn học, thơ ca, sử thi, các bộ kinh và là nguồn gốc của chữ Hin Đu. 
GV: Kinh Vê Đa là bộ kinh cầu nguyện cổ nhất “Vê Đa” có nghĩa là hiểu biết. 
?Các tác phẩm văn học nổi tiếng của ấn Độ thời kỳ này là những tác phẩm nào?
- Hai bộ sử thi :
+ Maha Bha Ra Ta
+ Ra ma ya na
- Kịch của Ka li da ra
Ghi vở: “Sơ kun tơ ra” nói về tình yêu của nàng: Sơ kun tơ ra và vua Đu Sơ Ta phỏng theo một câu truyện dân gian ấn Độ. Là vở kịnh nổi tiếng ấn Độ tồn tại suốt 15 thế kỷ qua.
*Về kiến trúc ấn Độ có gì đặc biệt?
(Quan sát thêm H.11- trang 17)
- Chữ viết: Là chữ Phạn dùng để sáng tác: Văn học, bộ sử thi đồ sộ, kịch ,thơ, ca
- Tôn giáo: Đạo Bà La Môn, bộ kinh Kinh Vê đa; đạo Hin đu
- Nghệ thuật kiến trúc ấn độ: Kiến trúc Hin Đu: Tháp nhọn nhiều tầng, trang trí bằng phù điêu.
- Kiến trúc đạo phật: Chùa xây hoặc khoét sâu vào vách núi, tháp cổ mái tròn như bát úp.
4. Củng cố: (2’ )
Gọi HS lờn bảng trả lời:
- Lập niên biểu các giai đoạn phát triển lịc sử lớn của ấn Độ?
- Trỡnh bày những thành tựu lớn về văn hoá mà người ấn Độ đạt được?
5. HD học và chuẩn bị bài: (1’ )
- Về nhà học bài theo nội dung cõu hỏi sgk.
- Làm cỏc bài tập ở sỏch bài tập.
- Soạn trước bài 6 và trả lời cỏc cõu hỏi sau:
? ĐNA gồm những nước nào, có những điều kiện tự nhiên ra sao?
? Các giai đoạn phát triển lịch sử lớn của khu vực ĐNA. 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 3.doc