1.Kiến thức:
-Những thắng lợi mở đầu có ý nghĩa chiến lược của quân dân ta trên các mặt trận chính trị, quân sự, kinh tế, ngoại giao, văn hóa, giáo dục.
-Âm mưu và thủ đoạn của thực dân Pháp trong những năm đầu của cuộc kháng chiến (1946-1950).
-Tích hợp tư tưởng Hồ Chí Minh.
-Tích hợp giáo dục môi trường.
2.Kĩ năng:
Tuần: 26 Ngày soạn:22/02/2011 Tiết : 32 Ngày dạy: 24/02/2011 Bài 25. NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1946-1950) (tt). I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp HS nắm được: 1.Kiến thức: -Những thắng lợi mở đầu có ý nghĩa chiến lược của quân dân ta trên các mặt trận chính trị, quân sự, kinh tế, ngoại giao, văn hóa, giáo dục. -Âm mưu và thủ đoạn của thực dân Pháp trong những năm đầu của cuộc kháng chiến (1946-1950). -Tích hợp tư tưởng Hồ Chí Minh. -Tích hợp giáo dục mơi trường. 2.Kĩ năng: -Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ và các tranh ảnh lịch sử. -Rèn luyện kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá những sự kiện lịch sử, những hoạt động của địch và ta trong giai đoạn này. 3.Thái độ : -Bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng. -Giáo dục bảo vệ mơi trường. -Giáo dục tinh thần yêu nước quyết tâm chống pháp của Người. II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1/ GV: Tư liệu lịch sử 9, bản đồ chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947, tranh ảnh lịch sử trong giai đoạn 1946-1950. 2/ HS:Đọc và soạn bài theo các câu hỏi gợi ý, nghiên cứu kĩ kênh hình, lược đồ, sưu tầm tranh ảnh về chiến dịch Việt Bắc năm 1947. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức : (1’) -Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, tác phong, ánh sáng phịng học. 2.Kiểm tra bài cũ : (4’) a.Câu hỏi: Câu1: + Nêu đường lối kháng chiến chống TD Pháp của ta? Câu2: + Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến ra đời thời gian nào: A. 19/12/1945. B. 19/12/1946. C. 19/12/1947. D. 19/12/1948. b.Đáp án: Câu1: Là toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế Câu2: -B- 19/12/1946. 3.Giảng bài mới: a.Giới thiệu bài mới (1’): Sau 1946, TD Pháp tiến thêm một bước nữa. Âm mưu của Pháp thể hiện ra sao? Quân dân ta chiến đấu như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu tiết 2 bài 25. b.Tiến trình bài dạy : (39’) TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC. 19’ 13’ 5’ HĐ1: Tìm hiểu âm mưu của Pháp và cuộc chiến đấu bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc. GV: Cho HS làm việc mục 1 SGK. + Vì sao TD Pháp tấn công Việt Bắc ? +Để thực hiện âm mưu đó chúng đã chuẩn bị ra sao ? + Quá trình thực hiện diễn ra như thế nào ? -GV:Treo bản đồ. -Trình bày các hướng tấn công của Pháp. + Em có nhận xét gì về cuộc tấn công của Pháp ? + Trước âm mưu đó, Đảng và quân dân ta đã chủ trương đối phó như thế nào ? -GV:Trình bày diễn biến chiến dịch trên bản đồ. -Địch tấn công lên Việt Bắc không ngoài sự phản đoán của ta, nên ngày 15/9/1947 thường vụ TW Đảng ra chỉ thị “sửa soạn phá những cuộc tấn công lớn của địch”, đặc biệt ngày 27-29/9/1947 bộ tổng chỉ huy triệu tập Hội nghị quân sự lần thứ 4 đề ra chủ trương đẩy mạnh tác chiến thu-đông ª công tác chuẩn bị được triển khai khắp các địa phương. -Phối hợp với Việt Bắc ta còn tấn công mạnh trên khắp các chiến trường trong toàn quốc. ª Hai gọng kìm của địch bị bẻ gãy. + Em hãy trình bày kết quả, ý nghĩa của chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947 ? ª Đánh dấu bước chuyển mới, chiến lược đánh nhanh thắng nhanh của địch bị thất bại hoàn toàn. GV: Giáo dục bảo vệ mơi trường. GV:Chuyển ý. HĐ2: Tìm hiểu âm mưu của Pháp, chủ trương của Đảng ta. + Sau thất ở Việt Bắc TD Pháp có âm mưu gì mới? GV: Giải thích “dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”. + Em có nhận xét gì về âm mưu của Pháp? + Trước âm mưu của Pháp, Đảng ta có chủ trương gì? GV: Nhấn mạnh: Để chống lại âm mưu của Pháp, ta chủ trương đánh lâu dài đẩy mạnh kháng chiến toàn dân, toàn diện. + Những việc làm nào đã chứng minh điều đó? + Những thắng lợi về quân sự, ngoại giaocó ý nghĩa như thế nào? -GV: Sơ kết toàn bài theo SGV. HĐ3 Củng cố và hướng dẫn về nhà * Củng cố. +Trình bày tóm tắt diễn biến chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947 bằng lược đồ ? + Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt thống nhất vào thời gian nào: A. Tháng 06 năm 1948. B. Tháng 06 năm 1949. C. Tháng 06 năm 1950. D. Tháng 06 năm 1951. * Hướng dẫn về nhà: -Vẽ lược đồ chiến dịch Biên Giới thu-đơng 1950 và đọc trước nội dung của chiến dịch. -Sưu tầm tư liệu tranh ảnh liên quan đến nội dung của bài học. -Chuẩn bị trước bảng nhĩm và bút dạ. -HS tiếp xúc mục 1 SGK. -Phá căn cứ địa của ta, tiêu diệt cơ quan đầu não và bộ đội chủ lực, khoá chặt biên giới Việt-Trung. -Phá hậu phương kháng chiến, làm mất nguồn tiếp tế của ta. -Cử Bô-la-éc làm cao uỷ Pháp ở Đông Dương thay cho Đác-giăng-li-ơ, chúng tập hợp những phần tử phản động lập ra Mặt trận quốc gia thống nhất chính phủ bù nhìn trung ương, huy động 12.000 quân tinh nhuệ và hầu hết máy bay ở Đông Dương. -Chúng chia thành 3 cánh quân đánh lên Việt Bắc: + Ngày 7/10/1947, một binh đoàn dù nhảy xuống Bắc Cạn-Chợ Đồn-Chợ Mới. + Cũng sáng ngày 7/10 một binh đoàn lính bộ từ Lạng Sơn tiến lên Cao Bằng rồi vòng xuống Bắc Cạn tạo thành gọng kìm bao vây phía Đông và phía Bắc căn cứ địa Việt Bắc. + Ngày 9/10/1947, một binh đoàn hỗn hợp lính bộ và lính thuỷ đánh bộ từ sông Hồng ngược sông Lô-sông Gâm lên thị xã Tuyên Quang, Chiêm Hoá, Đài Thị bao vây phía Tây căn cứ Việt Bắc -HS quan sát. -HS theo dõi và kết hợp SGK. -Tấn công với quy mô lớn. -Thể hiện rõ chiến lược “hai gọng kìm”. -Mở chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947 để tiêu diệt quân thù. + Tại Bắc Cạn:Ta chủ động tiến hành bao vây, chia cắt, cô lập và đánh phục kích chúng trên các hướng từ Bắc Cạn đi Chợ Đồn-Chợ Mới, vừa chặn đánh địch ta vừa bí mật khẩn trương di chuyển các cơ quan TW Đảng đến nơi an toàn. + Ở phía Tây ta phục kích chặn đánh địch trên đường số 4 từ Bản Sao đi đèo Bông Lau (30/10/1947) ta giành thắng lợi lớn. + Hướng Đông (Đường thuỷ) ta chặn đánh địch nhiều trận trên sông Lô, cuối tháng 10/1947 năm tàu chiến của địch có máy bay hộ tống đã lọt vào trận địa phục kích của ta ở Đoan Hùng, đầu tháng 11/1947 hai tàu chiến và một ca nô từ Chiêm Hoá về thị xã Tuyên Quang bị ta tiêu diệt tại Khe Lau. -Bảo vệ được cơ quan đầu não kháng chiến. -Bộ đội chủ lực trưởng thành. -Tương quan lực lượng thay đổi. -Chứng minh sự đúng đắn trong đường lối kháng chiến. -Làm thất bại kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh, ta giành thế chủ động, đẩy địch vào thế bị động. -Thực hiện chính sách dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh. -Chia rẽ dân tộc, bóc lột nhân dân ta ª Đánh lâu dài với ta. -Tăng cường sức mạnh, hiệu lực của chính quyền dân chủ nhân dân. -Tăng cường lực lượng vũ trang nhân dân. -Đẩy mạnh cuộc kháng chiến toàn dân, toàn diện. * Quân sự: Vận động vũ trang nhân dân, chiến tranh du lích. * Chính trị: +Năm 1948, tại Nam Bộ, HĐND và UBHC được củng cố. +Tháng 06/1949, thống nhất Việt Minh và Hội Liên Việt từ cơ sở đến TW. * Ngoại giao: Năm 1950, đặt quan hệ ngoại giao với Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân khác. * Kinh tế: Phá hoại kinh tế địch, bảo vệ và xây dựng kinh tế kháng chiến. * Giáo dục: Tháng 07/1950, ta chủ trương cải cách giáo dục phổ thông. -Tăng cường sức mạnh toàn dân, toàn diện. -Cách mạng nước ta đã ra khỏi thế bị bao vây. -Cuộc kháng chiến được sự đồng tình ủng hộ của các nước. C-Dựa vào kiến thức vừa học để trình bày diễn biến. CB-Tháng 06/1949 IV.Chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947. 1.Thực dân Pháp tiến công Căn cứ địa kháng chiến Việt Bắc. a.Âm mưu: -Phá căn cứ địa, tiêu diệt cơ quan đầu não và bộ đội chủ lực, khóa chặt biên giới Việt-Trung. -Phá hậu phương kháng chiến, làm mất nguồn tiếp tế của ta. -Giành thắng lợi quân sự, kết thúc nhanh chiến tranh. b.Thực hiện: -Ngày 07/10/1947, Pháp cho quân nhảy dù xuống Bắc Cạn, Chợ Đồn, Chợ Mới. -Cùng ngày, binh đoàn lính bộ từ Lạng Sơn đánh lên Cao Bằng, từ Cao Bằng đánh xuống Bắc Cạn. -Ngày 09/10/1947, lính bộ và lính thuỷ ngược sông Hồng, sông Lô, sông Gâm lên Tuyên Quang, Chiêm Hóa, Đài Thị. 2.Quân dân ta chiến đấu bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc. a.Diễn biến: -Quân ta phục kích địch từ Bắc Cạn đi Chợ Đồn, Chợ Mới. -Quân ta phục kích địch ở đường số 4, thắng lớn ở đèo Bông Lau 30/10/1947. -Cuối tháng 10/1947, ta phục kích địch tại Đoan Hùng. -Đầu tháng 11/1947, ta phục kích địch tại Khe Lau, ngả ba sông Lô và sông Gâm a.Kết quả: -Sau 75 ngày đêm chiến đấu, Pháp rút khỏi Việt Bắc. c.Ý nghĩa: -Bảo vệ được cơ quan đầu não. -Bộ đội chủ lực trưởng thành. V. Đẩy mạnh kháng chiến toàn dân, toàn diện. a.Âm mưu của Pháp: -Thực hiện chính sách dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh. b.Chủ trương của ta: -Quân sự: Vận dộng vũ trang toàn dân, chiến tranh du kích. -Chính trị: +Năm 1948, HĐND và UBHC ở Nam Bộ được củng cố. +Tháng 06/1949. thống nhất hai mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt. -Ngoại giao: Năm 1950, đặt quan hệ ngoại giao với Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân khác. -Kinh tế: Phá hoại kinh tế địch, bảo vệ và xây dựng kinh tế kháng chiến. -Giáo dục: Năm 1950, Đảng chủ trương cải cách giáo dục phổ thông. 4.Dặn dò : (2’) -Về nhà học bài cũ, làm các bài tập trong sách giáo khoa, sưu tầm thêm tranh ảnh, tư liệu về chiến dịch Việt Bắc 1947. -Đọc và soạn bài 26 theo các câu hỏi gợi ý sau, nghiên cứu kĩ kênh hình, sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về chiến dịch Biên Giới 1950. +Âm mưu của Pháp? +Diễn biến, kết quả, ý nghĩa của chiến dịch Biên Giới thu-đông 1950? +Nội dung, ý nghĩa Đại hội lần thứ hai của Đảng? IV.RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
Tài liệu đính kèm: