Bài giảng môn học Lịch sử lớp 9 - Tuần 33 - Tiết 46 - Bài 30: Hoàn thành giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước (1973 - 1975)

Bài giảng môn học Lịch sử lớp 9 - Tuần 33 - Tiết 46 - Bài 30: Hoàn thành giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước (1973 - 1975)

1.Kiến thức:

-Cuộc Tổng tiến công chiến lược xuân 1975 (chủ trương, diễn biến của ba chiến dịch: Tây Nguyên, Huế-Đà Nẵng và chiến dịch Hồ Chí Minh).

-Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954-1975).

2.Kĩ năng:

-Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá, tổng hợp các sự kiện lịch sử.

-Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ để trình bày các trận đánh và cách sử dụng tranh ảnh.

3.Thái độ:

-Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng và tương lai của dân tộc

 

doc 6 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1437Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Lịch sử lớp 9 - Tuần 33 - Tiết 46 - Bài 30: Hoàn thành giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước (1973 - 1975)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần:33 Ngày soạn:12/04/2011 
Tiết :46 Ngày dạy :14/04/2011
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp HS nắm được:
1.Kiến thức:
-Cuộc Tổng tiến công chiến lược xuân 1975 (chủ trương, diễn biến của ba chiến dịch: Tây Nguyên, Huế-Đà Nẵng và chiến dịch Hồ Chí Minh).
-Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954-1975).
2.Kĩ năng:
-Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá, tổng hợp các sự kiện lịch sử.
-Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ để trình bày các trận đánh và cách sử dụng tranh ảnh.
3.Thái độ:
-Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng và tương lai của dân tộc.
-Khâm phục tinh thần cách mạng kiên trung của các chiến sĩ cách mạng quyết phấn đấu hi sinh cho độc lập dân tộc.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1/GV: 
-Tư liệu lịch sử 9, lược đồ Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975, lược đồ các chiến dịch Tây Nguyên, Huế, Đà Nẵng, chiến dịch Hồ Chí Minh, tranh ảnh có liên quan.
2/HS:
-Đọc và soạn bài theo các câu hỏi gợi ý trong SGK, nghiên cứu kênh hình, sưu tầm tranh ảnh về các chiến dịch: Tây Nguyên, Huế, Đà Nẵng, chiến dịch Hồ Chí Minh.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức : (1’) 
-Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, ánh sáng phòng học, tác phong của học sinh.
2.Kiểm tra bài cũ : (4’)
a/Câu hỏi:
Câu1:
+ Nêu những thành tựu của miền Bắc trong việc khôi phục và phát triển kinh tế-văn hoá?
Câu2:
+ Mĩ làm lễ cuốn cờ rút quân về nước :
A.Ngày 26/03/1973.	C.Ngày 28/03/1973.
D.Ngày 29/03/1973.	B.Ngày 27/03/1973.
b/Đáp án:
Câu1:
-Từ (1973-1974), miền Bắc căn bản khôi phục xong các cơ sở kinh tế, đường giao thông, các công trình văn hoá, đưa vào miền Nam gần 20 vạn bộ đội, hàng vạn thanh niên xung phong.
-Hai tháng đầu năm 1975, đưa vào 5,7 vạn bộ đội, 26 vạn tấn vũ khí, quân trang quân dụng
ª Chuẩn bị cho Tổng tiến công xuân 1975 và tiếp quản vùng giải phóng.
Câu2:
3.Giảng bài mới: 
a.Giới thiệu bài mới (1’)
 Cuối 1974 đầu 1975, tình hình trên chiến trường chuyển biến có lợi cho ta, trước tình hình đó Đảng ta đã làm gì ? Chúng ta tìm hiểu tiết 2 của bài 30.
b.Tiến trình bài dạy: (39’)
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
KIẾN THỨC
22’
10’
5’
HĐ1: Tìm hiểu chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam của Đảng ta.
+Vì sao Đảng đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam?
+Sự lãnh đạo đúng đắn, linh hoạt của Đảng thể hiện như thế nào?
-Sau Hiệp định Pa-ri, quân đội Mĩ chỗ dựa của chính quyền Sài Gòn đã rút về nước, trong khi đó viện trợ của Mĩ cho Thiệu giảm dần:
1972-1973 là 1614 triệu Đô la.
1973-1974 là 1026 triệu.
1974-1975 chỉ còn 701 triệu, cho nên Thiệu kêu gọi quân lính phải chiến đấu theo kiểu con nhà nghèo.
-Trong khi đó lực lượng của ta không ngừng lớn mạnh.
-Chuyển ý.
-Yêu cầu học sinh đọc SGK.
+ Vì sao Đảng ta chủ trương mở chiến dịch Tây Nguyên đầu tiên ? (Thảo luận)
-Treo lược đồ.
+Trình bày diễn biến chiến dịch Tây Nguyên ?
-Từ ngày 1ª 9/3/1975, ta đánh nghi binh ở Plây cu và Kon Tum, địch vội vàng kéo quân từ Buôn Ma Thuột lên ứng cứu cho Bắc Tây Nguyên. Bất ngờ vào 2 giờ sáng 10/03/1975, ta dội bão lửa và Buôn Ma Thuột.
-Vào những ngày cuối cùng của chiến dịch Tây Nguyên ta phát hiện địch chuẩn bị rút chạy khỏi phòng tuyến Quảng Trị có khả năng bỏ cả Huế co về giữ Đà Nẵng, Quân uỷ Trung ương chỉ thị cho quân dân Trị Thiên và quân đoàn 2 giải phóng Huế nhanh hơn dự kiến.
+Em hãy trình bày chiến dịch Huế-Đà Nẵng ?
-Giáo viên trình bày lại chiến dịch và hướng dẫn học sinh quan sát hình 73.
-Cuộc tấn Đà Nẵng được Quân uỷ Trung ương quyết định ngay khi giải phóng Tây Nguyên (26/3/1975) với tinh thần :kịp thời, nhanh chóng, táo bạo.
-Sau chiến dịch này hệ thống phòng ngự của Thiệu ở miền Trung bị sụp đổ hoàn toàn, quân khu 1 bị xoá sổ không để cho nguỵ rút về tăng cường cho Sài Gòn đẩy chúng vào thế tuyệt vọng, tạo điều kiện cho trận quyết chiến cuối cùng.
-Giới thiệu hình 74.
ª Như vậy từ ngày 29/3 đến ¾ ta đã lấy nốt các tỉnh miền Trung.
-Tuy bị thiệt hại nặng nề nhưng Thiệu vẫn chủ quan cho rằng phải 2 tháng nữa quân ta mới có thể phản công, cho nên chúng có thời gian để xây dựng hệ thống phòng thủ từ xa Phan Rang trở vào bảo vệ quân III, IV và che đỡ cho Sài Gòn.
-Mĩ lập cầu hàng không khẩn cấp chuyên chở vũ khí, trang bị cho nguỵ quyền Sài Gòn.
+ Em hãy trình bày chiến dịch Hồ Chí Minh bằng lược đồ ?
-Giới thiệu hình 76, 77, 78 sách giáo khoa.
HĐ2: Tìm hiểu ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
+ Em hãy nêu ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước ?
-Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước kéo dài hơn 2 thập kỉ chống lại đế quốc Mĩ lớn mạnh nhất thế giới, với 5 đời Tổng thống điều hành 4 chiến lược chiến tranh, chi trực tiếp là 676 tỉ USD, gián tiếp 920 tỉ USD, huy động cao nhất có lúc tới 55 vạn quân Mĩ, hơn 1 triệu quân nguỵ, dội xuống 2 miền Nam - Bắc 7,8 triệu tấn bom nhưng vẫn thất bại.
ª Như vậy Mĩ thất bại là do đâu? Ta giành thắng lợi là nhờ những yếu tố nào ?
+ Dựa vào SGK, em hãy trình bày nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước ?
HĐ4: Củng cố và hướng dẫn về nhà
* Củng cố.
+Treo lược đồ, gọi HS trình bày diễn biến chiến dịch Tây Nguyên, Huế-Đà Nẵng, Hồ Chí Minh?
+Nguyên nhân nào quyết định sự thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ :
A. Sự đoàn kết chiến đấu của ba dân tộc Đông Dương.
B.Khối đoàn kết DT, được xây dựng đến mức cao nhất.
C.Sự lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo của Đảng.
D.Tất cả những nguyên nhân trên.
* Hướng dẫn về nhà:
-Vẽ lược đồ trong sách giáo khoa vào vở bài tập.
-Làm tất cả các bài tập trong sách giáo khoa vào vở bài tập.
-sưu tầm tư liệu, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học
-Cuối 1974 đầu 1975, so sãnh lực lượng ở Miền Nam thay đổi có lợi cho ta.
-Bộ chính trị TW quyết định giải phóng Miền Nam trronh 2 năm 1975-1976.
-Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối 1975 sẽ lập tức giải phóng Miền Nam ngay 1975 để đỡ thiệt hại về người và của.
-Đọc SGK.
-HS thảo luận và CBKQ:
-Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng.
-Lực lượng địch ở Tây Nguyên ít, có nhiều sơ hở.
-Địch nhận định sai hướng tiễn công của ta.
-Phương châm của ta: “Tránh chỗ mạnh, đánh chỗ yếu, tìm nơi địch sơ hở mà đánh, tìm nơi địch tương đối yếu mà đánh”.
-HS trình bày trên lược đồ.
-Ngày 10/03/1975, ta dội bão lửa vào Buôn Ma Thuột nhanh chóng giành thắng lợi ª 12/03/1975 địch phản công chiếm lại nhưng không thành, hệ thống phòng ngự của địch ở Tây Nguyên bị rung chuyển, quân địch mất tinh thần, hàng ngũ rối loạn ª 14/03 địch rút khỏi Tây Nguyên về giữ các tỉnh ven biển miền Trung ª ngày 24/03/1975 chiến dịch toàn thắng.
-Chúng ta nhận định thời cơ chiến lược đến nhanh, hết sức thuận lợi, ngay khi chiến dịch Tây Nguyên đang tiếp diễn, BCT quyết định thực hiện kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trước tiên là tiến hành chiến dịch Huế-Đà Nẵng.
-Ngày 21/03 quân ta đánh vào các căn cứ ở Huế, chặn các đường rút chạy của địch, hình thành thế trận bao vây trong thành phố.
-10 giờ 30 phút ngày 25/03/1975, quân ta tiến vào cố đô Huế, ngày 26/03 thành phố Huê được giải phóng và toàn bộ tỉnh Thừa Thiên.
-Cũng trong thời gian này ta tiến vào giải phóng thị xã Tam Kì, Quảng Ngãi, Chu Lai hình thành thế trận uy hiếp Đà Nẵng từ phía Nam.
-Đà Nẵng là thành phố lớn thứ 2 và là căn cứ quân sự lớn nhất ở miền Nam rơi vào cô lập ª sáng ngày 29/03 quân ta từ 3 phía Bắc, Tây, Nam tiến vào thành phố Đà Nẵng đến 3 giờ chiều thành phố Đà Nẵng đã được giải phóng.
-Học sinh trả lời theo SGK.
-Quan sát.
-Trả lời theo SGK.
-Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, có đường lối chính trị, quân sự đúng đắn, cùng một lúc tiến hành cách mạng XHCN ở miền Bắc, và cách mạng DTCND ở miền Nam.
-Tạo nên khối đoàn kết dân tộc, giàu lòng yêu nước.
-Có hậu phương miền Bắc chi viện đầy đủ, kịp thời cho miền Nam.
-Sự đoàn kết chiến đấu của ba dân tộc Đông Dương.
-Sự ủng hộ của các nước XHCN và lực lượng hoà bình, dân chủ trên thế giới. 
III.Giải phóng hoàn toàn miền Nam, giành toàn vẹn lãnh thổ tổ quốc.
1.Chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam:
-Cuối 1974 đầu 1975, so sánh lực lượng thay đổi, BCT quyết định giải phóng miền Nam trong 2 năm 1975 và 1976.
-Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 sẽ lập tức giải phóng miền Nam ngay năm 1975 để đỡ thiệt hại về người và của.
2.Cuộc tiến công và nổi dậy Xuân 1975:
a.Chiến dịch TN:
-10/03/1975, ta đánh Buôn Ma Thuột, giành thắng lợi.
-12/03/1975, địch phản công chiếm lại Buôn Ma Thuột nhưng không thành.
-14/03/1975, địch rút khỏi Tây Nguyên về giữ các tỉnh ven biển miền Trung.
-Trên đường rút chạy bị quân ta truy kích quyết liệt ª 24/03/1975 chiến dịch toàn thắng
b.Chiến dịch Huế-Đà Nẵng:
-21/03/1975, ta đánh các căn cứ ở Huế.
-10giờ 30 phút ngày 25/03/1975, quân ta tiến vào cố đô Huế.
-26/03/1975, giải phóng thành phố và tỉnh Thừa Thiên.
-Sáng 29/03/1975, ta tiến vào thành phố Đà Nẵng, đến 3 giờ chiều cùng ngày thành phố Đà Nẵng được giải phóng.
c.Chiến dịch HCM:
-Từ ngày 09/04/1975 ta bắt đầu đánh Xuân Lộc.
-Ngày 16/04/1975 phòng tuyến Phan Rang bị chọc thủng.
-Ngày 18/04/1975, Tổng thống Mĩ ra lệnh di tản người Mĩ khỏi Sài Gòn.
-Ngày 21/04, Nguyễn Văn Thiệu từ chức chuồn ra nước ngoài.
-5 giờ chiều ngày 26/04/1975, chiến dịch HCM bắt đầu, 5 cánh quân tiến vào giải phóng Sài Gòn.
-10 giờ 45 phút 30/04, ta tiến vào Dinh Độc Lập, Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không điều kiện.
-11 giờ 30 phút 30/04, chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng.
-Ngày 02/05/1975, các tỉnh còn lại ở MN được giải phóng.
IV.Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975).
1.Ý nghĩa lịch sử:
a.Trong nước:
-Kết thúc 21 năm kháng chiến chống Mĩ, 30 năm chiến tranh GPDT, chấm dứt ách thống trị của CNĐQ trên đất nước ta, hoàn thành CMDTDCND thống nhất đất nước.
-Mở ra kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc -Kỉ nguyên độc lập, thống nhất, đi lên CNXH.
b.Quốc tế:
-Tác động mạnh đến tình hình nước Mĩ và thế giới.
-Là nguồn cổ vũ to lớn đối với PTGPDT trên thế giới.
-Chiến thắng này có tính thời đại sâu sắc, là một trong chiến công vĩ đại của thế kỉ XX.
2.Nguyên nhân thắng lợi:
a.Chủ quan:
-Sự lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo của Đảng.
- Khối đoàn kết DT, được xây dựng đến mức cao nhất.
-Có hậu phương MB chi viện đầy đủ, kịp thời cho miền Nam đánh Mĩ.
b.Khách quan:
-Sự đoàn kết chiến đấu của ba dân tộc Đông Dương.
-Sự ủng hộ to lớn, có hiệu của các nước XHCN và lực lượng hoà bình, dân chủ trên thế giới.
4.Dặn dò:(2’)
-Về nhà học bài cũ .
-Về nhà đọc và tìm hiểu về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975 ở Bình Định, sưu tầm tranh ảnh có liên quan.
IV.RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET46LSỬ9.doc