1. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
a. Kiến thức: HS nắm được ý nghĩa, nội dung của “Bài học đường đời đầu tiên” đối với Dế Mèn trong bài văn.
b. Thái độ: HS cảm nhận được nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả kể chuyện và sử dụng từ ngữ độc đáo của nhà văn Tô Hoài.
c. Kỉ năng: Rèn luyện HS kĩ năng đọc, phân tích hình tượng văn học trong loại truyện viết về đề tài loài vật, miêu tả và kể chuyện.
Tuần: 20 Ngày soạn: 26/12/2011 Tiết: 73 + 74 Ngày dạy: BÀI 18 TÔ HOÀI 1. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Kiến thức: HS nắm được ý nghĩa, nội dung của “Bài học đường đời đầu tiên” đối với Dế Mèn trong bài văn. Thái độ: HS cảm nhận được nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả kể chuyện và sử dụng từ ngữ độc đáo của nhà văn Tô Hoài. Kỉ năng: Rèn luyện HS kĩ năng đọc, phân tích hình tượng văn học trong loại truyện viết về đề tài loài vật, miêu tả và kể chuyện. 2. CHUẨN BỊ a. GV: SGK, SGV, GA, b. HS: Đọc và soạn bài, 3. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : a. Kiểm tra bài cũ: b. Bài mới: Tuổi trẻ thường xốc nổi, bồng bột, tự phụ. Chính vì vậy dễ dẫn đến sai lầm, vấp ngã trên đường đời. Nhưng nếu biết dừng lại đúng lúc thì có thể khắc phục hậu quả đã gây ra. Bài học hôm nay các em tìm hiểu là một minh chứng cho điều đó. HOẠT ĐỘNG THẦY Ø HOẠT ĐỘNG TRÒ NỘI DUNG Yêu cầu đọc chú thích - Nêu hiểu biết của em về tác giả Tô Hoài và tác phẩm “Dế Mèn phiêu lưu kí”. - Nhân vật chính trong truyện là ai? Lời tả và lời kể trong truyện là lời của nhân vật nào? - Bài văn có thể chia làm mấy đoạn? Theo em nội dung chính của mỗi đoạn là gì ? Hãy thử chỉ ra câu văn giữ chức năng liên kết giữa các đoạn? - Cho HS tóm tắt văn bản. - GV gọi HS đọc lại từ đầu à “vuốt râu”. - Hình dáng của Dế Mèn được miêu tả ra sao? Em có nhận xét gì về hình dáng được miêu tả trên của Dế Mèn? - GV gọi HS đọc lại đoạn “Tôi đi ... hạ rồi”. - Hãy chỉ ra các chi tiết miêu tả hành động của Dế Mèn? - Qua cách tự giới thiệu của Dế Mèn về hình dáng, hành động của mình đã bộc lộ những nét gì trong tính nết của Dế Mèn? - Em thấy hình ảnh của Dế Mèn trong bài văn đẹp và chưa đẹp ở điểm nào về ngoại hình, tính nết? - GV gọi HS đọc lại đoạn “Tính tôi hay nghịch ranh... đầu tiên”. - Hãy thử so sánh hành động và thái độ của Dế Mèn trước và sau khi trêu chị Cốc? - Kết quả việc làm trên của Dế Mèn? - Qua câu chuyện ấy, Dế Mèn đã rút ra được bài học đường đời đầu tiên cho mình. Bài học đó là gì? - Em hãy cho biết biện pháp nghệ thuật được sử dụng chủ yếu trong bài? Em có nhận xét gì về cách xây dựng hình ảnh các con vật có trong truyện? - Ở đoạn cuối câu truyện, sau khi chôn cất Dế Choắt, Dế Mèn đứng lặng hồi lâu trước nấm mộ của người bạn xấu số. Em hãy thử hình dung tâm trạng của Dế Mèn để nói lên, diễn tả lại tâm trạng ấy theo lời kể của Dế Mèn. - Từ câu chuyện này, em rút ra được bài học gì trong cuộc sống? - Đọc phần chú thích SGK trang 8. - Nêu nét cơ bản về tác giả và tác phẩm. - Nhân vật chính lạ Dế Mèn. Kể và tả là tác giả. - Chia đoạn, nêu ý chính. - Tĩm tắt - Đôi càng mẫm bóng. - Những cái vuốt ở chân, ở khoé cứng dần và nhọn hoắt. - Đôi cánh dài kín xuống tận chấm đuôi. - Đầu to rất bướng. - Hai cái răng đen nhánh. - Râu dài rất đỗi hùng dũng. Chàng dế thanh niên cường tráng, đẹp trai và ưa nhìn. - Dám cà khịa với bà con trong xóm. - Quát mấy chị Cào Cào. - Ngứa chân đá anh Gọng Vó. - Tính hung hăng, khinh thường, ngạo mạn đối với mọi người. - Suy nghỉ trả lời. - Tính hung hăng, khinh thường, ngạo mạn đối với mọi người. - Ăn năng, hối hận - Dẫn đến cái chết của Dế Choắt. - Nêu bài học - Nêu nghệ thuật và ý nghĩa. - Tự phát biểu - Rút ra bài học I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả: Tô Hoài sinh năm 1920 tên khai sinh là Nguyễn Sen, quê ở tỉnh Hà Đông (SGK trang 8) II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN: Nhân vật Dế Mèn: Hình dáng: - Đôi càng mẫm bóng. - Những cái vuốt ở chân, ở khoé cứng dần và nhọn hoắt. - Đôi cánh dài kín xuống tận chấm đuôi. - Đầu to rất bướng. - Hai cái răng đen nhánh. - Râu dài rất đỗi hùng dũng. à chàng dế thanh niên cường tráng, đẹp trai và ưa nhìn. b. Hành động: - Dám cà khịa với bà con trong xóm. - Quát mấy chị Cào Cào. - Ngứa chân đá anh Gọng Vó. à Tính hung hăng, khinh thường, ngạo mạn đối với mọi người. 2.Bài học đường đời đầu tiên: Kết quả : - Thoát chết. - Dề Mèn ân hận, chôn cất Choắt à rút ra bài học đường đời đầu tiên. 3. Tổng kết a. Nghệ thuật - Kể chuyện kết hợp với miêu tả. Xây dưng hình tượng nhân vật Dế Mèn gần gũi với trẻ thơ. Sử dụng hiệu quả các phép tu từ. Lựa chọn lời văn giàu hình ảnh, cảm xúc. b. Ý nghĩa văn bản Đoạn trích nêu lên bài học: tính kiêu căng của tuổi trẻ cĩ thể làm hại người khác, khiến ta phải ân hận suốt đời. c. Củng cố: HS chia nhóm đóng vai nhân vật để kể lại truyện và đọc ghi nhớ. d. Dặn dò: Học phần ghi nhớ. Soạn bài: “ Phó từ” e. RÚT KINH NGHIỆM:.. Tuần: 20 Ngày soạn: 26/12/2011 Tiết: 75 Ngày dạy: BÀI 18 1. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: a. Kiến thức: Nắm được khái niệm phó từ. b. Thái độ : Hiểu và nhớ được các loại ý nghĩa chính của phó từ . c. Kỉ năng: Biết đặt câu có chứa phó từ để thể hiện các ý nghĩa khác nhau. 2. CHUẨN BỊ a. GV: SGK, SGV, GA,.. b. HS: Đọc và soạn bài,. 3. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : a. Kiểm tra bài cũ: b. Bài mới: HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ NỘI DUNG _ GV cho HS làm BT1 (SGK) _ Yêu cầu HS ghi ra vở những từ được in đậm bổ sung ý nghĩa. - Phó từ thường bổ sung ý nghĩacho những từ loại gì . 2/ Các loại phó từ . Điền các loại phĩ từ vào bảng. - Đọc bài tập, làm bài tập . a/ đã(đi) cũng(ra) vẫn chưa(thấy) thật(lỗi lạc) b/ (soi gương) được, rất (ưa nhìn), (to) ra, rất (bướng). _ Xác định từ loại cho những từ đã tìm ở trên. - Bổ sung cho động từ và tính từ. Những phó từ a/ _ đã ( quan hệ thời gian ) _ đương, sắp, ra ( thời gian , sự tiếp diễn tương tự _ kết quả và hướng ) _ không còn ( phủ định , sự tiếp diễn tương tự ) _ cũng sắp (sự tiếp diễn tương tự _ thời gian ) _ đã ,đã ( thời gian ) _ đều ( sự tiếp diễn tương tự ) _ Cũng sắp ( tiếp điễn tương tự _ thời gian ) b/ _ Đã , được (thời gian , kết quả) I/ Tìm hiểu bài: 1/ Phó từ là gì ? a/ đã đicũng ra ..vẫn chưa thấy..thật lỗi lạc. b/ .soi gương được và rất ưa nhìn ..to ra ..rất bướng Pho ùtừ đi kèm với động từ , tính từ. 2/ Các loại phó từ: Ý nghĩa Đứng trước Đứng sau Chỉ quan hệ thời gian đã, đang Chỉ mức độ thật, rất lắm Chỉ sự tiếp diễn tương tự cũng, vẫn Chỉ sự phủ định không, chưa Chỉ sự cầu khiến đừng Chỉ kết quả và hướng vào, ra Chỉ khả năng được Học thuộc ghi nhớ SGK trang 12, 14 II/ Luyện tập: * BT 1 : Những phó từ a/ _ đã ( quan hệ thời gian ) _ đương, sắp, ra ( thời gian , sự tiếp diễn tương tự _ kết quả và hướng ) _ không còn ( phủ định , sự tiếp diễn tương tự ) _ cũng sắp (sự tiếp diễn tương tự _ thời gian ) _ đã ,đã ( thời gian ) _ đều ( sự tiếp diễn tương tự ) _ Cũng sắp ( tiếp điễn tương tự _ thời gian ) b/ _ Đã , được (thời gian , kết quả) BT 2 : GVhướng dẫn HS cách viết và gạch dưới các phó từ BT 3: Chính tả _ Chú ý các từ ngữ dễ viết sai của HS địa phương. c. Củng cố: Sửa BT d. Dặn dò: - Học bài . - Soạn “Quan sát tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả” . e. RÚT KINH NGHIỆM.. Tuần: 20 Ngày soạn: 26/12/2011 Tiết: 76 Ngày dạy: BÀI 18 1. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: a. Kiến thức: - Biết được hồn cảnh cần sử dụng văn miêu tả. - Những yêu cầu cần đạt đối với một bài văn miêu tả. b. Thái độ: Nhận diện và vận dụng văn miêu tả trong khi nĩi và viết. c. Kỉ năng: Rèn luyện kỉ năng viết, nĩi CHUẨN BỊ a.GV: GA, Chuẩn kiến thức,. b.HS: Đọc và soạn bài,. 3. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : a. Kiểm tra bài cũ: b. Bài mới: Ở HK I, các em đã được học văn tự sự (gọi là kể chuyện) gồm có kể chuyện đời thường, kể chuyện sáng tạo. Qua HK II, các em sẽ học một thể loại mới, đó là văn miêu tả. HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ NỘI DUNG - GV dùng văn bản “Dế Mèn phiêu lưu kí” làm dẫn chứng. - Hãy tìm những chi tiết, từ ngữ miêu tả hình ảnh Dế Mèn và Dế Choắt? - Em có nhận xét gì về hình ảnh của hai chú dế vừa được miêu tả đó? - Em có nhận xét gì về lời văn miêu tả của tác giả Tô Hoài? - GV đưa ra 3 tình huống trong sách giáo khoa trang 15. Yêu cầu HS thảo luận . - Miêu tả con đường về nhà em? - Miêu tả chiếc áo mà em muốn mua? - Miêu tả hình dáng người bạn em? Theo em, thế nào là văn miêu tả? - Muốn miêu tả hay, đúng, chính xác ta cần phải làm gì? - Đọc đoạn văn, trả lời câu hỏi SGK tr17 - Yêu cầu đọc đề luyện tập Dế Mèn: - Chàng dế thanh niên cường tráng. - Đôi càng mẫm bóng. - Những cái vuốt... cứng dần và nhọn. - Đôi cánh dài kín xuống tận chân. - Cả người rung rinh một màu nâu bóng. Dế Choắt: - Người gầy gò, dài lêu nghêu... - Cánh ngắn củn.. hở cả mạn sườn. - Đôi càng bè bè, nặng nề.. - Râu ria cục có một mẩu. à chú dế đẹp, lực lưỡng. à chú dế ốm yếu. - Trả lời - Thảo luận - Văn miêu tả : giúp người đọc, người nghe hình dung những đặc điểm, tính chất. - Quan sát - Đọc trả lời câu hỏi. Đoạn 1: miêu tả hình ảnh Dế Mèn: chú dế cường tráng, khỏe mạnh. - Đoạn 2: miêu tả hình ảnh chú bé Lượm (nhỏ nhắn, nhanh nhẹn, đáng yêu). - Đoạn 3: miêu tả quang cảnh sinh hoạt của các sinh vật trong hồ ao (nhộn nhịp, đông đúc). * HS luyện viết đoạn văn theo yêu cầu: - Tả cảnh mùa đông đến : lạnh lẽo, ẩm ướt, mưa phùn, sương mù - Khuôn mặt người mẹ của em : + Sáng đẹp, hiền hậu, nghiêm nghị + Vui vẻ, lo âu, trăn trở I.Văn bản: “Dế Mèn phiêu lưu kí” Dế Mèn: - Chàng dế thanh niên cường tráng. - Đôi càng mẫm bóng. - Những cái vuốt... cứng dần và nhọn. - Đôi cánh dài kín xuống tận chân. - Cả người rung rinh một màu nâu bóng. à chú dế đẹp, lực lưỡng. Dế Choắt: - Người gầy gò, dài lêu nghêu... - Cánh ngắn củn.. hở cả mạn sườn. - Đôi càng bè bè, nặng nề.. - Râu ria cục có một mẩu... à chú dế ốm yếu. * Ghi nhớ: - Văn miêu tả : giúp người đọc ... a. Kiến thức - HS nắm được hệ thống văn bản với những nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại của các văn bản đó trong chương trình Ngữ Văn 6. - HS nắm được những loại văn bản đã được học trong chương trình, thấy được các văn bản đó được thể hiện bằng phương thức biểu đạt nào. b. Thái độ: - HS hiểu và cảm thụ được vẻ đẹp của một số hình tượng văn học tiêu biểu, tư tưởng yêu nước và truyền thống nhân ái trong các văn bản đã học. c. Kĩ năng: Cảm thụ và phát biểu cảm nghĩ cá nhân. 2. CHUẨN BỊ a.GV: SGK, SGV, CKT, b.HS: SGK, bài soạn 3. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP a. Kiểm tra bài cũ: b. Bài mới: LẬP BẢNG THỐNG KÊ Ghi chú: 1): Văn bản thể hiện truyền thống yêu nước của dân tộc ta. 2): Văn bản thể hiện tinh thần nhân ái của dân tộc ta. S T T CỤM BÀI NHAN ĐỀ VĂN BẢN THỂ LOẠI NHÂN VẬT CHÍNH (1) (2) 1 VĂN HỌC DÂN GIAN Con Rồng, Cháu Tiên Truyền thuyết LLQUÂN-ACƠ 2 Bánh chưng, bánh giầy Truyền thuyết Lang Liêu x 3 Thánh Gióng Truyền thuyết Thánh Gióng x 4 Sơn tinh, Thủy tinh Truyền thuyết S.Tinh-T.Tinh 5 Sự tích Hồ Gươm Truyền thuyết x 6 Sọ Dừa Cổ tích Sọ Dừa x 7 Thạch Sanh Cổ tích Thạch Sanh x x 8 Em bé thông minh Cổ tích Em bé x 9 Cây bút thần Cổ tích Mã Lương 10 Ông lão đánh cá và con cá vàng Ngụ ngôn Ông lão, cá vàng, mụ vợ 11 Ếch ngồi đáy giếng Ngụ ngôn Ếch 12 Thầy bói xem voi Ngụ ngôn 5 ông thầy bói 13 Đeo nhạc cho mèo Ngụ ngôn 14 Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng Ngụ ngôn C, T, T, M, M 15 Treo biển Truyện cười 16 Lợn cưới, áo mới Truyện cười 17 VĂN HỌC TRUNG ĐẠI Con hổ có nghĩa Truyện x 18 Ông Nguyễn Bá Dương Truyện Ông NBDương x 19 Mẹ hiền dạy con Truyện Bà mẹ 20 Bản án trộm trứng gà Truyện Viên quan x 21 VĂN HỌC HIỆN ĐẠI Dế Mèn phiêu lưu kí Truyện Dế Mèn x 22 Sông nước Cà Mau Truyện 23 Bức tranh của em gái tôi Truyện ngắn Người anh x 24 Vượt thác Truyện 25 Buổi học cuối cùng Truyện ngắn Phrăng 26 Cái chết của em Ái Truyện thơ Em Ái x x 27 Lượm Thơ Lượm x x 28 Mưa Thơ 29 Cô Tô Kí 30 Cây tre Kí x 31 Lao xao Hồi kí 32 Lòng yêu nước Tùy bút 33 VĂN BẢN NHẬT DỤNG Cầu Long Biên - chứng nhân lịch sử x x 34 Bức thư của thủ lĩnh da đỏ 35 Động Phong Nha x x - Hướng dẫn làm bài từ câu 4 đến 6. c.Củng cố: Đã củng cố . d. Dặn dị: Chuẩn bị tổng kết phần TLV e. Rút kinh nghiệm......................................................................................................................................... Tuần: 35 Ngày soạn: 23/4/2012 Tiết: 133 Ngày dạy: 1. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: a. Kiến thức: HS nắm được đặc điểm nổi bật của các phương thức biểu đạt và sự thâm nhập lẫn nhau của các phương thức trong một văn bản. b. Thái độ: - Nhận biết các phương thức đã học trong các văn bản c. Kĩ năng: Phân biệt được ba loại văn bản 2. CHUẨN BỊ a.GV: SGK, SGV, CKT, b.HS: SGK, bài soạn 3. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP a. Kiểm tra bài cũ: b. Bài mới: 1. Thống kê các văn bản theo phương thức biểu đạt. STT CÁC PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT THỂ HIỆN QUA CÁC BÀI VĂN ĐÃ HỌC 1 TỰ SỰ Dế mèn phiêu lưu kí; Bức tranh của em gái tôi; Buổi học cuối cùng; Cái chết của em Ái; Lượm 2 MIÊU TẢ Dế Mèn phiêu lưu kí; Sông nước Cà Mau; Vượt thác; Cô Tô; Lượm; Mưa; Động Phong Nha 3 BIỂU CẢM Lượm; Bức thư của thủ lĩnh da đỏ 4 NGHỊ LUẬN Cây tre; Lòng yêu nước; Bức thư của thủ lĩnh da đỏ; Cầu Long Biên - Chứng nhân lịch sử 2. Đặc điểm cách làm STT CÁC PHẦN TỰ SỰ MIÊU TẢ ĐƠN TỪ 1 MỤC ĐÍCH Giúp người đọc tìm hiểu, giải thích sự việc Giúp người đọc hình dung cụ thể đặc điểm, tính chất của sự vật Muốn được đề đạt một nguyện vọng của cá nhân hay tập thể 2 MỞ BÀI Giới thiệu truyện, nhân vật Giới thiệu đối tượng miêu tả - Quốc hiệu - Tên đơn Nơi gởi. Họ tên người gởi. Nội dung đơn - Lí do - Cam đoan. - Nơi làm đơn, ngày tháng, kí tên 3 THÂN BÀI Kể chuyện Miêu tả 4 KẾT BÀI Cảm nghĩ về truyện Phát biểu cảm nghĩ về đối tượng miêu tả 3. Luyện tập - Hướng dẫn HS luyện tập c. Củng cố: d. Dặn dò: Học lại các khái niệm về các thể loại. Nắm vững các văn bản thuộc các thể loại trên. Chuẩn bị tổng kết phần tiếng việt. d. RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................ Tuần: 35 Ngày soạn: 23/4/2012 Tiết: 135 Ngày dạy: 1. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: a. Kiến thức: Hệ thống hóa lại toàn bộ phần kiến thức về Tiếng Việt đã được học trong chương trình ngữ văn. b.Thái độ: Biết nhận ra các biện pháp tu từ. c. Kĩ năng: Chữa được các biện pháp tu từ, dấu câu. 2. CHUẨN BỊ a.GV: SGK, SGV, CKT, b.HS: SGK, bài soạn 3. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP a. Kiểm tra bài cũ: b. Bài mới: GV hướng dẫn HS ôn tập các phần theo trình tự trong SGK. CẤU TẠO TỪ: Đơn vị cấu tạo từ Tiếng Việt là tiếng. Từ đơn: từ chỉ gồm một tiếng. Từ phức: từ gồm hai hoặc nhiều tiếng. Từ ghép. Từ láy. NGHĨA CỦA TỪ: Là nội dung mà từ biểu hiện. Từ thuần Việt: là những từ do tổ tiên và nhân dân ta sáng tạo ra. Từ mượn: là những từ vay mượn của tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật, hiện tượng đặc điểm... mà Tiếng Việt chưa có từ biểu thị. Có hai loại từ mượn: Từ mượn tiếng Hán (từ Hán Việt). Từ mượn các ngôn ngữ khác (Anh, Pháp...) TỪ LOẠI VÀ CỤM TỪ: Danh từ và cụm danh từ: Mô hình cụm danh từ: Định ngữ đứng trước Danh từ Định ngữ đứng sau Động từ và cụm danh từ: Mô hình cụm động từ Bổ ngữ đứng trước Động từ Bổ ngữ đứng sau Tính từ và cụm tính từ: Mô hình cụm tính từ: Bổ ngữ đứng trước Tính từ Bổ ngữ đứng sau CÂU ĐƠN TRẦN THUẬT: Câu luận: là loại câu trần thuật có chủ ngữ nối với vị ngữ bằng từ “là”. Câu kể: là loại câu trần thuật có vị ngữ là động từ. Câu tả: là loại câu trần thuật có tính từ làm vị ngữ. CÁC PHÉP TU TỪ: So sánh: SGK trang 38 Ẩn dụ: SGK trang 65 Nhân hóa: SGK trang 79 Hoán dụ: SGK trang 94 c. Củng cố d. Dặn dị: Chuẩn bị ơn tập tổng hợp d.RÚT KINH NGHIỆM:.......................................................................................................................... Tuần: 35 Ngày soạn: 23/4/2012 Tiết: 136 Ngày dạy: 1. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: a. Kiến thức: Tập trung đánh giá một cách toàn diện những kiến thức và kĩ năng của chương trình Ngữ văn theo tinh thần tích hợp cả 3 phân môn: Văn, Tiếng Việt và tập làm văn. b. Thái độ: Cĩ ý thức ơn lại bài c. Kĩ năng: Tập viết một số đoạn văn. 2. CHUẨN BỊ a.GV: SGK, SGV, CKT, b.HS: SGK, bài soạn 3. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : a. Kiểm tra bài cũ: b. Bài mới: 1: Hệ thống kiến thức trong Văn – TV – TLV a. Nhắc lại đặc điểm thể loại các văn bản đã học (chủ yếu từ bài 18 à 32) b. Nắm được nội dung cụ thể - Tên văn bản. - Tác giả. - Nhân vật - Cốt truyện, sự việc - Thuộc lòng bài thơ: Lượm, Đêm nay Bác không ngủ. - Nội dung, ý nghĩa của mỗi văn bản đã học. 2: Cho Hs đọc lại các ghi nhớ sgk c. Củng cố: d. Dặn dò: e.RÚT KINH NGHIỆM:......................................................................................................................... Tuần: 36 Ngày soạn: 23/4/2011 Tiết: 137 + 138 Ngày dạy: Theo lịch thi của PGD&ĐT huyện U Minh Thượng Từ ngày 8/5 đến ngày 11/5/2012 Ngày 8/5/2012: Thi mơn: Lịch sử; Vật lí; GDCD. Ngày 9/5/2012: Thi mơn: Địa lí; Sinh; Anh văn. Ngày 10/5/2012: Thi mơn: Ngữ văn. Ngày 11/5/2012: Tốn; cơng nghệ. Tuần: 37 Ngày soạn: 23/4/2009 Tiết: 139 + 140 Ngày dạy: BÀI 33 1. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: - Biết được một số danh lam thắng cảnh, các di tích lịch sử hay chương trình kế hoạch bảo vệ môi trường nơi địa phương mình đang sinh sống. - Biết vận dụng văn bản nhật dụng đã học để làm phong phú thêm chủ đề. II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BỔ SUNG - Gv cho Hs đọc câu hỏi 1 sgk - Bài văn Sông nước Cà Mau ghi nhận được điều gì? - Bài văn Vượt thác viết về địa phương nào? - Bài văn Cô Tô giúp em biết được điều gì về vị trí địa lí, thiên nhiên, con người Cô Tô? - Em hiểu biết được gì về Cầu Long Biên? Em đã học những bài văn nào giới thiệu về những danh lam thắng cảnh di tích lịch sử hoặc vấn đề bảo vệ, giữ gìn môi trường trong sgk Ngữ Văn 6. 1. SÔNG NƯỚC CÀ MAU Trích chương 18 truyện Đất rừng Phương Nam – vùng đất rừng U Minh, vùng Tây Nam Bộ trong những năm đầu kháng chiến chống Pháp. 2. VƯỢT THÁC Trích từ chương XI của truyện Quê nội. Truyện viết về cuộc sống ở làng quê ven sông Thu Bồn (làng Hòa Phước) tỉnh Quảng Nam, miền Trung Trung Bộ vào những ngày sau CM8 và những năm đầu chống TDP 3. CÔ TÔ - Cô Tô là quần đảo gồm nhiều đảo nhỏ, trong vịnh bái Tử Long (thuộc Vinh Bắc Bộ) cách bờ biển Quảng Ninh 100km - Đặc sản ở Cô Tô: Ngọc trai, Hải sâm, bào ngư - Thiên nhiên đẹp - Con người lạc quan, vui tươi, chăm lao động. 4. CẦU LONG BIÊN – CHỨNG NHÂN LỊCH SỬ - Cầu Long Biên đã chứng kiến bao sự kiện lịch sử hào hùng, bi tráng của Hà Nội - Chiều dài cây cầu 2290m, gồm 9 nhịp dài, 10 nhịp ngắn. Trọng lượng cây cầu 17 tấn - Nhìn từ xa, Cầu Long Biên như một dãi lụa uốn lượn vắt ngang sông Hồng. 5. ĐỘNG PHONG NHA - Được xem là “kì quan đệ nhất động” của Việt Nam - Có bảy cái nhất. - Đã và đang thu hút khách du lịch, nhà khoa học, nhà thám hiểm. 4. Củng cố: Gv định hướng và nhắc nhớ những địa danh nổi tiếng, danh lam thắng cảnh, chiến tích lịch sử. 5. Dặn dò: Kết thúc năm học – chia tay – dặn các em luôn khắc ghi những vấn đề cốt lỗi đã được ôn tập vì nó còn tích hợp dọc ở các lớp tiếp theo. RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: