Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Bài 1 – Tiết 1 : Cổng trường mở ra

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Bài 1 – Tiết 1 : Cổng trường mở ra

Mục tiêu:

 1. Kiến thức : Giúp học sinh

 - Cảm nhận được và hiểu được những tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ của cha mẹ đối với con cái.

 - Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc sống mỗi con người.

 2.Tích hợp :Với phân môn TV ở các bài từ ghép, từ láy, với TLV ở “ Liên kết trong văn bản”.

 3. Kỹ năng :- Rèn kĩ năng đọc, cảm nhận cho học sinh.

 

doc 315 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1231Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Bài 1 – Tiết 1 : Cổng trường mở ra", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án ngữ văn 7
 Soạn 14/08/2010
	Ngữ văn – Bài 1 – Tiết 1	:	
 	Cổng trường mở ra
 T/g : Lý Lan 
	A. Mục tiêu:
 1. Kiến thức : Giúp học sinh
	- Cảm nhận được và hiểu được những tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ của cha mẹ đối với con cái.
	- Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc sống mỗi con người.
	 2.Tích hợp :Với phân môn TV ở các bài từ ghép, từ láy, với TLV ở “ Liên kết trong văn bản”.	
 3. Kỹ năng :- Rèn kĩ năng đọc, cảm nhận cho học sinh.
	B. Chuẩn bị của GV , HS:
GV:
	- Phương pháp: Đàm thoại - thảo luận .
	- Chuẩn bị: đọc kĩ sgk, sách tham khảo.
HS: đọc kĩ bài và soạn bài.
 C. Các bước lên lớp :
 1 .ổn định tổ chức 
 2 . Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở .
	 3 . Bài mới :
	 * Giới thiệu bài .
	 Từ lớp 1 đến lớp 7 em đã có 7 lần khai trường, ngày khai trường lần nào làm em nhớ nhất? Trong ngày khai trường đầu tiên ai đưa em đến trường? Em có nhớ đêm trước ngày khai trường mẹ em đã làm gì và nghĩ gì không? Để trả lời câu hỏi đó bài học hôm nay chúng ta sẽ rõ:
	 Một em nhắc lại văn bản nhật dụng
	 * Hướng dẫn HS đọc- hiểu văn bản :
 Hoạt động của GV và HS 	 
Hoạt động 1 : Hướng dẫn đọc , tìm hiểu chung :
Giáo viên đọc mẫu 1 đoạn.
GV hướng dẫn đọc: giọng nhẹ nhàng, tình cảm thể hiện tâm trạng nhân vật .
 2 học sinh đọc nối tiếp , 1 em đọc chú thích. 
 Từ văn bản đã đọc em hãy tóm tắt đại ý của văn bản bằng một vài câu ngắn gọn (Tác giả viết về cái gì, việc gì?)và từ đó cho biết văn bản này thuộc kiểu văn bản nào ?
Theo em bài này có thể chia làm mấy đoạn?
 Đêm trước ngày khai trường tâm trạng người mẹ và đứa con có gì khác nhau?
 Điều đó biểu hiện ở chi tiết nào trong bài? (1 em đọc đoạn)
 Theo em tại sao người mẹ lại không ngủ được? Có thể mẹ lo cho con hay mẹ nghĩ về ngày xưa của mình, hay vì 1 lý do nào khác?
 Chi tiết nào chứng tỏ ngày khai trường để lại dấu ấn sâu đậm trong lòng mẹ?
- "Cái ấn tượng khắc sâu mãi trong lòng một con người về cái ngày...", "hôm nay tôi đi học", "ấy... lòng con"
 Trong văn bản có phải mẹ đang nói trực tiếp với con không? Theo em mẹ đang tâm sự với ai?
 - HS thảo luận
(Mẹ không trực tiếp nói với ai cả, mẹ nhìn con ngủ như nói với con, nhưng thực ra mẹ nói với chính mình, đang tự ôn lại kỉ niệm riêng của mình)
 Cách viết này có tác dụng gì?
Câu nào trong văn bản cho ta thấy sự chuyển đổi tâm trạng của người mẹ thật tự nhiên?
- Thực ra mẹ không lo...
 - Cái ấn tượng...
 Câu văn nào trong bài nói lên tầm quan trọng của nhà trường đối với thế hệ trẻ?
 GV bình giảng
 Em hãy tìm một số từ ghép?
 - Khai trường, giám hiệu, phụ huynh, giáo dục, khai giảng...
 - Cho học sinh xem tranh (thảo luận)
Kết thúc bài mẹ nói "... bước qua... sẽ mở ra"? Em hiểu thế giới kì diệu đó là gì?
 Nội dung
I. Đọc và tìm hiểu chung:
1. Đọc 
2. Tìm hiểu chú thích
3. Thể loại : 
 - Kiểu văn bản : Biểu cảm .
 2. Bố cục: 4 đoạn
 - Tâm trạng của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường
 - Tâm trạng của người mẹ khi nhớ lại ngày đầu tiên mẹ đi học
 - Cảm nghĩ của người mẹ về ngày khai trường của nước Nhật
 - Cảm nghĩ của mẹ về nhà trường
 3. Phân tích:
 a. Tâm trạng người mẹ:
 - Mẹ: thao thức, không ngủ, suy nghĩ
 - Con: thanh thản, nhẹ nhàng, vô tư
 - Mẹ: bâng khuâng, xao xuyến, lo lắng
 + Mẹ lo cho con, nghĩ về chính mình
đ Khắc sâu, làm nổi bật được tâm trạng, tâm tư tình cảm, những điều sâu thẳm khó nói bằng lời trực tiếp: Hồi hộp, trăn trở, xao xuyến, bâng khuâng.
đ Tâm trạng chuyển đổi thật tự nhiên.
b. Vai trò của nhà trường:
- Nhà trường mang lại cho em ánh sáng tri thức, đạo lý, tư tưởng tình cảm, tình bạn, tình thầy trò.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nắm ghi nhớ
 Hoạt động của thầy và trò
Vậy toàn bài này gợi cho ta điều gì? (ND, NT)
Em học tập được gì về nghệ thuật miêu tả ở đây? học sinh đọc.
 Nội dung ghi bảng
III.Ghi nhớ: SGK
* Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập
	 III. Luyện tập:	
E. Củng cố, dặn dò:
	1.Củng cố: 1 em đọc lại ghi nhớ
	2. Dặn dò: - Làm bài tập số 2 sgk
 bài 6 SBT
Soạn "Mẹ tôi"
	+ Đọc đúng các từ mượn
	+ Trả lời theo hướng dẫn
	 ********************** 	 
Tiết 2	Mẹ tôi
Soạn 3/9/006
A. Mục tiêu: Giúp học sinh
	- Hiểu được tác dụng lời khuyên của bố về lỗi của 1 đứa con đối với mẹ. Thấm thía những tình cảm thiêng liêng sâu nặng của cha mẹ đối với con cái.
	- Giáo dục lòng biết ơn và kính trọng cha mẹ
	- Luyện đọc diễn cảm
B. Chuẩn bị của thầy và trò:
	1.Thầy: 
	- Phương pháp: Đàm thoại - thảo luận
	- Chuẩn bị: Đọc kĩ văn bản, nghiên cứu soạn bài
2.Trò: Đọc nhiều lần, trả lời các câu hỏi sgk
C. Kiểm tra bài cũ:
	 Nêu tâm trạng của người mẹ và vai trò của nhà trường qua văn bản "Cổng trường mở ra"?
D. Tiến trình lên lớp:
	* Hoạt động1: Giới thiệu bài (3phút)
	Rất nhiều nhà văn, nhà thơ ca ngợi về người mẹ ở nhiều khía cạnh khác nhau. Một trong những cách biểu hiện của Et-môn-đô đơ Amixi đó là gì, bài học hôm nay giúp các em hiểu rõ điều đó.
	* Hoạt động 2: hướng dẫn HS đọc – Hiểu văn bản 
 Hoạt động của thầy và trò
- Et-môn-đô đơ Amixi (1246-1908) nhà văn Italia
	- Tác giả của các cuốn sách: Cuộc đời của các chiến binh, Những tấm lòng cao cả, Cuốn truyện của người thầy, Giữa trường v
	- Đọc: dưới dạng bức thư tâm tình đọc phải thể hiện được tình cảm, thái độ của người cha đối với con.
	- Chú thích: gọi 1 học sinh đọc chú thích sgk
 Nội dung ghi bảng
I. Đọc - tìm hiểu chú thích:
* Tác giả :SGK	
 Em hãy tóm tắt câu chuyện trong hai câu ngắn gọn ?
 Theo em bài này có thể chia làm mấy đoạn?
- Khi nói với mẹ người con đã thốt ra một lời nói thiếu lễ độ,
 Em hãy giải thích lễ độ và tưởng tượng ra người con đã thiếu lễ độ với mẹ như thế nào?
- Lễ độ: thái độ được coi là đúng mực biết coi trọng người khác khi giao tiếp đ HS có thể tưởng tượng
 Tìm những câu nói lên sự xúc động của người bố khi nghe con hỗn láo đối với mẹ? Nhận xét sự so sánh ở trong câu đó? Tác dụng ?
- Sự hỗn láo của con như một nhát dao đâm vào tim bố vậy, bố không thể nén... thà ...
- Bố rất yêu con nhưng thà rằng bố không có con còn hơn là thấy con bội bạc
Thái độ đó còn được biểu hiện ở những câu nào trong bức thư? Nhận xét cách nói và nêu tác dụng?
Người bố nhớ lại những việc làm của người mẹ đối với con như thế nào?
- Người mẹ thức suốt đêm, quằn quại vì nỗi lo sợ, khóc nức nở khi nghĩ rằng có thể mất con
 - Sẵn sàng bỏ hết một năm hạnh phúc để tránh cho con 1 giờ đau đớn
 - Người mẹ có thể hy sinh... đi ăn xin
Qua những chi tiết đó ta thấy tình cảm của người mẹ đối với con như thế nào? Khi cho con thấy tình cảm của mẹ đối với con người bố đã có những lời khuyên nào đối với con?
 Từ nỗi đau mất mẹ người bố đã khuyên con sửa chữa lỗi lầm như thế nào?
Khi đọc bức thư điều gì khiến En-ri-cô xúc động?
Theo em tại sao người bố không nói trực tiếp với En-ri-cô mà lại viết thư?
 ⇒Tình cảm sâu sắc thường kín đáo, tế nhị nhiều khi không nói trực tiếp được. Hơn nữa viết thư tức là chỉ nói riêng cho người mắc lỗi biết vừa giữ được sự kín đáo, tế nhị, vừa không làm cho người mắc lỗi mất lòng tự trọng ⇒một cách ứng xử trong gia đình, ở trường và xã hội
Tại sao nội dung văn bản là 1 bức thư người bố gửi cho con mà nhan đề lại là "Mẹ tôi"?
II. Đọc- Tìm hiểu văn bản:
 1. Đại ý: Thái độ của người cha đối với lời nói vô lễ của En-ri-cô đối với mẹ
 2. Bố cục: 2 đoạn
 - Suy nghĩ của bố về lời nói của con
 - Lời khuyên của bố đối với con
 3. Phân tích:
 a. Thái độ của người bố đối với En-ri-cô qua bức thư:
 - So sánh đ nỗi đau đớn của người bố khi nghe con thiếu lễ độ
 - So sánh hơn kém đ thấy được mức độ đau đớn và sự nghiêm khắc của người bố khi răn dạy con
 b. Hình ảnh người mẹ qua bức thư:
 - Người mẹ hết lòng thương yêu con, hy sinh tất cả cho con
Nhan đề:
- Nhan đề do tác giả đặt
 - Khi mới đọc thì hình thức là thư nhưng đọc kĩ nội dung thì hình ảnh người mẹ là xuyên suốt và chủ đề cũng xoay quanh người mẹ.
	* Hoạt động 3: Hướng dẫn HS nắm ghi nhớ
	III. Ghi nhớ: HS đọc sgk (2 em)
	*Hoạt động 4: Hướng dẫn HS luyện tập
	VI. Luyện tập: 
HD học sinh làm 2 bài tập sgk
	E.Củng cố, dặn dò:	
	1. Củng cố: - Gọi 1 học sinh đọc lại phần ghi nhớ
	 - HS tự liên hệ bản thân
Dặn dò: 
Học thuộc ghi nhớ.
Nắm nội dung bài học.
	 - Tìm một số câu tục ngữ, ca dao nói về công lao của mẹ
Soạn "Cuộc chia tay của những con búp bê"
+ Tóm tắt nội dung.
+ Chuẩn bị kỹ câu hỏi thảo luận.
	 ************************** 
Tiết 3	 Từ ghép
	Soạn 4/9/06
A. Mục tiêu: Giúp học sinh
	- Nắm được cấu tạo của 2 loại từ ghép: Từ ghép chính phụ và Từ ghép đẳng lập
	- Hiểu được nghĩa của từ ghép và biết vận dụng trong bài tập
B. Chuẩn bị của thầy và trò:
	1.Thầy:
- Phương pháp: Quy nạp, thảo luận
	 - Chuẩn bị:Nghiên cứu, soạn bài, bảng phụ
	2.Trò: Ôn lại kiến thức đã học ở lớp 6 và bài mới
C. Kiểm tra bài cũ: Ôn lại kiến thưc từ ghép ở lớp 6
D. Tiến trình hoạt động:
	* Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 	
	* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nắm nội dung kiến thức
 Hoạt động của thầy và trò
- GV ghi ví dụ lên bảng
Trong các từ ghép trên bảng tiếng nào là tiếng chính, tiếng nào là tiếng phụ?
- Bà ngoại: bà: chính, ngoại: phụ
- Thơm phức: thơm: chính, phức: phụ
 Vậy thế nào là tiếng chính, thế nào là tiếng phụ?
 Em có nhận xét gì về trật tự các tiếng trong các từ ấy?
HS quan sát ngữ liệu trên bảng phụ.
Quần áo, trầm bổng
Hai từ bên có phân ra tiếng chính, tiếng phụ không? Vì sao?
 - GV hệ thống lại và học sinh đọc phần ghi nhớ 1 sgk
 Em hãy so sánh nghĩa của từ bà ngoại với nghĩa của từ bà?
- Bà: người đàn bà sinh ra mẹ và cha
- Bà ngoại: người đàn bà sinh ra mẹ
 Tương tự nghĩa của từ "thơm phức" và "thơm" (thơm phức, lừng, ngát)?
- Thơm: có mùi dễ chịu làm ta thích ngửi
 - Thơm phức: có mùi thơm bốc mạnh và hấp dẫn
 Qua phân tích em có nhận xét gì về nghĩa của từ ghép chính phụ và nghĩa của tiếng chính?
HS quan sát ngữ liệu bảng phụ
So sánh nghĩa của từ "quần áo" với nghĩa của mỗi tiếng?
- Quần áo: quần và áo nói chung
 + Quần: chỉ phần mặc dưới....
- Trầm bổng: âm thanh lúc cao, lúc thấp
 Tương tự: trầm bổng
 ? Qua so sánh nghĩa chung và nghĩa của mỗi tiếng trong từ ghép đẳng lập em có nhận xét gì?
HS đọc ghi nhớ SGK
 Nội dung ghi bảng
I. Các loại từ ghép
 1. Ví dụ a:
 đ Tiếng phụ: bổ sung nghĩa
 Tiếng chính: được bổ sung nghĩa
 đ Tiếng chính: đứng trước
 Tiếng phụ: đứng sau
 Ví dụ b: 
 đ không phân ra tiếng chính tiếng phụ vì chúng ngang nhau về mặt ngữ pháp
2. Ghi nhớ 1: sgk
II. Nghĩa của từ ghép:
1. Ví dụ:
àNghĩa của từ bà ngoại hẹp hơn nghĩa của từ bà
àNghĩa của thơm phức hẹp hơn nghĩa của từ thơm
 ị Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa. Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính
ị Từ ghép đẳng lập có tính chất hợp ngh ...  tác phẩm văn học.
	- Cách thức: + Người viết phải biến đồ vật, cảnh vật, sự việc ,con người... thành hình ảnh bộc lộ tình cảm của mình.
 	+ Khai thác những đặc điểm, tính chất của đồ vật, cảnh vật, sự việc, con người nhằm bộc lộ tình cảm và sự đánh giá của mình.
	- Bố cục: Theo mạch tình cảm, suy nghĩ.
	3. GV : Yếu tố miêu tả có vai trò gì trong văn biểu cảm ?
	HS :- Cốt để khêu gợi cảm xúc, tình cảm, do cảm xúc, tình cảm chi phối chứ không nhằm miêu tả đầy đủ phong cảnh, chân dung hay sự việc. Miêu tả xen kẽ với kể chuyện và phát biểu cảm nghĩ: Trong miêu tả đã thể hiện cảm xúc tâm trạng.
	Ví dụ: Đoạn tả đêm mùa xuân trong bài Mùa xuân của tôi... 
	4. GV : Yếu tố tự sự có vai trò gì trong văn biểu cảm  ? 
	HS : Tương tự như vai trò miêu tả .
	5. GV : Khi muốn bày tỏ tình thương yêu, lòng ngưỡng mộ, ngợi ca đối với một con người, sự vật, hiện tượng thì phải nêu được:
	HS :+ Vẻ đẹp bên ngoài, đặc điểm, phẩm chất bên trong, ảnh hưởng, tác dụng, ấn tượng sâu đậm và tốt đẹp đối với con người và cảnh vật, sự thích thú, ngưỡng mộ, say mê từ đâu và vì sao.
	a. Với con người: vẻ đẹp ngoại hình, vẻ đẹp lời nói, cử chỉ, hành động, vẻ đẹp tâm hồn, tính cách.
	b. Với cảnh vật: vẻ đẹp riêng, ấn tượng đối với cảnh quan và con người
	6. GV :Ngôn ngữ biểu cảm đòi hỏi phải sử dụng các phương tiện tu từ ntn.
	* Ví dụ: ở bài Sài Gòn tôi yêu
 HS :- Phương pháp so sánh: 
 + Sài Gòn trẻ hoài như một cây tơ đang độ nõn nà.
 + Tôi yêu Sài Gòn như người đàn ông vẫn ôm ấp mối tình đầu.
 - Đối lập - tương phản: Sài Gòn vẫn trẻ - Tôi thì đương già. Ba trăm năm đô thị - Năm ngàn năm đất nước. Nắng sớm - Đêm khuya mưa. Non - nước. Gái - trai...
 - Câu cảm, hô ngữ: 
 + Đẹp quá đi, mùa xuân ơi!
	+ Tôi yêu Sài Gòn da diết, tôi yêu thời tiết trái chứng, tôi yêu phố phường yêu cả cái tĩnh lặng...
	- Câu hỏi tu từ: Ai bảo non đừng thương nước, ai cấm được...
	- Điệp từ ngữ: - Sài Gòn vẫn trẻ, SG cứ trẻ, tôi yêu, ai cấm được...
 	- Câu văn nhịp nhàng, kéo dài, dạt dào ý thơ:
	+ Mùa xuân của tôi - mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội - là mùa xuân có mưa riêu riêu, ... đẹp như thơ như mộng...
	+ Bấy giờ, khi chào người lớn, các cô ấy cúi đầu, chắp hai bàn tay lại và xá.
	7. GV : Điền vào ô trống:
	 HS :- Nội dung văn bản biểu cảm: ND cảm xúc, tâm trạng, tình cảm và đánh giá nhận xét của người viết .
	- Mục đích biểu cảm: Cho người đọc thấy rõ nội dung biểu cảm và đánh giá của người viết.
	- Phương tiện biểu cảm: Câu cảm, so sánh, tương phản, trùng điệp, câu hỏi tu từ, trực tiếp biểu hiện cảm xúc, tâm trạng...
	8. GV : Điền vào ô trống:
	 HS : (1) Mở bài: - Giới thiệu tác giả, tác phẩm
	 - Nêu cảm xúc, tình cảm, tâm trạng và đánh giá khái quát
	 (2) Thân bài: - Khai triển cụ thể từng cảm xúc, tâm trạng, tình cảm
	 - Nhận xét, đánh giá cụ thể hay tổng thể
	 (3) Kết bài: ấn tượng sâu đậm nhất còn đọng lại trong lòng người viết
HĐ2 : Ôn tập văn bản nghị luận: ( Tiết 2 )
	1. Các bài văn nghị luận đã học: 4 bài .
	2. Các dạng nghị luận: (nói, viết).
	3. Những yếu tố cơ bản trong 1 bài văn nghị luận: Gồm luận đề, luận điểm ; luận cứ (lí lẽ, dẫn chứng) ; lập luận. Trong đó yếu tố lập luận là yếu tố chủ yếu.
	4. Luận điểm là gì? Là ý kiến thể hiện tư tưởng, quan điểm của bài văn được nêu ra dưới hình thức câu khẳng định (hay phủ định) được diễn đạt sáng tỏ dễ hiểu, nhất quán. Luận điểm là linh hồn bài viết nó thống nhất các đoạn văn thành một khối.
	- Câu a, d là luận điểm, câu b chỉ là câu cảm thán, câu c chưa đủ ý, chưa rõ ý.
	5. Trong văn chứng minh rất cần dẫn chứng nhưng cũng rất cần lí lẽ còn phải biết cách lập luận.
	- Dẫn chứng trong bài văn c/m tiêu biểu, chọn lọc, chính xác, phù hợp với luận điểm, luận đề.
	- Lí lẽ, lập luận không chỉ là chất keo kết nối các dẫn chứng mà còn làm sáng tỏ và nổi bật dẫn chứng.
	- Yêu cầu của lí lẽ và lập luận phải phù hợp với d/c góp phần làm rõ bản chất của d/c hướng tới luận điểm.
	6. Phân biệt 2 đề TLV:
	+ Giống: chung một luận đề, cùng phải sử dụng lí lẽ, dẫn chứng và lập luận.
	+ Khác: về thể loại :
	 Giải thích	 Chứng minh
	- Vấn đề (gthiết là) chưa rõ. - Vấn đề (giả thiết) đã rõ.
- Lí lẽ là chủ yếu.	 - Dẫn chứng là chủ yếu.
- Làm rõ bản chất vấn đề là ntn? - Chứng tỏ sự đúng đắn của vấn đề ntn?
 D . Củng cố- Dặn dò:	
	1. Củng cố: Hệ thống lại toàn bộ thể loại.
	2. Dặn dò: 
	- Ôn tập kĩ đề kiểm tra học kì.
	- Đọc các đề tham khảo SGK.
	- Xem kỹ các bài giải thích và chứng minh.
 Soạn 03/5/2010
 Bài 32 - Tiết 129+130	:	
Ôn tập tiếng việt
Hướng dẫn làm bài kiểm tra
	A. Mục tiêu: 
 1 . Kiến thức :Giúp học sinh:
	- Hệ thống hoá kiến thức đã học về các phép biến đổi câu và các phép tu từ cú pháp đã học.
	2 . Tích hợp : Với phần văn và tập làm văn ở các bài ôn tập .
 3 . Kỹ năng :- Luyện cho các em biết vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tốt.
	B. Chuẩn bị:
	- Thầy:
	+ Phương pháp: Nêu vấn đề + Thảo luận.
	+ Chuẩn bị: Soạn bài tổng hợp theo yêu cầu.
	- Trò: chuẩn bị tốt phần bài cũ để ôn tốt.
	C. Các bước lên lớp :
 1 .ổn định tổ chức .
 2 . Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
 3. Bài mới :
	 * Dẫn vào bài .
 * Hoạt động ôn tập và hướng dẫn kiểm tra : 
	 Hoạt động 1 :Ôn tập các phép biến đổi câu đã học: Gồm 2 kiểu:
	- Thêm, bớt thành phần trong câu Rút gọn câu.
 	 Mở rộng bằng TN và mở rộng bằng cụm C-V.
	- Chuyển đổi câu: chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
	GV hướng dẫn HS lấy ví dụ để củng cố kiến thức từng nội dung . 
Hoạt động 2 :Ôn tập các phép tu từ cú pháp: 
 Gồm: điệp ngữ, liệt kê, chơi chữ và các tác dụng của các phép tu từ ấy .
	HD học sinh kẻ bảng ôn: 
T2
 ND
 Tác dụng 
 Ví dụ
	 GV treo bảng phụ , hướng dẫn HS xác định các phép tu từ và phân tích tác dụng của các phép tu từ ở các bài tập .
Tiết 2:
	* Kiểm tra bài cũ: ? Cho biết các phép biến đổi câu đã học? Ví dụ?
	* Bài mới:
	III. Hướng dẫn làm bài kiểm tra tổng kết:
	1. Hướng dẫn phần văn: Gồm tục ngữ, 1 số bài nghị luận và 2 truyện ngắn hiện đại:
	+ Văn nghị luận: ND nổi bật đều thể hiện ở tiêu đề của mỗi bài.
	+ Văn tự sự (Truyện ngắn hiện đại):
	- Truyện: Sống chết mặc bay... Thấy được cuộc sống lầm than cơ cực của người dân và tố cáo bọn quan lại mục nát, bê tha vô trách nhiệm .
	- Những trò lố... Tập trung phơi bày những trò lố bịch của tên toàn quyền Varen đại diện cho thực dân Pháp trước người anh hùng đầy khí phách Phan Bội Châu .
	2. Phần tiếng Việt: theo HD đã ôn 2 tiết. 
	3. Phần tập làm văn: kì II học các thể loại:Văn nghị luận( giải thích, chứng minh) văn bản hành chính cụ thể: Đề nghị, báo cáo.
	* Giáo viên đọc 1 số đề học sinh tham khảo trả lời, gv hướng dẫn .
	Chú ý một số đề sau: 
 Đề 1 : Chứng minh rằng ở đoạn trích “ Nỗi oan hại chồng” nhân vật Thị Kính không chỉ chịu khổ vì bị ngờ oan mà còn mang nỗi nhục của một thân phận nghèo hèn bị kẻ giàu sang , tàn ác khinh rẻ .
 Đề 2 : Bằng hiểu biết của em về tác phẩm “ Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu” em hãy làm rõ ý của cụ Võ Liêm Sơn : “ Phan tiên sinh là người haò kiệt”.
 Đề 3 : Chứng minh rằng ở tác phẩm những trò lố..., hai nhân vật chính
là Va - ren và Phan Bội Châu đã thể hiện một sự đối lập ,tương phản một cách cực độ .
 ...
D. Củng cố , dặn dò :
1 Củng cố: Hệ thống lại toàn bộ các phần đã học.
	2 Dặn dò: Các em ôn lại toàn bộ để làm bài kiểm tra học kì tốt.
 Bài 32 - Tiết 131+132	 Soạn 08/5/2010
 Kiểm tra tổng hợp cuối năm
 (Đề do Phòng GD ra chung cho học sinh khối 7)
 **********************************
 Soạn 10/5/2010
 Bài 33 - Tiết 133,134 :
 Chương trình địa phương phần văn và tập làm văn 
 ( Tiếp )
A . Mục tiêu:
1. Kiến thức : Giúp học sinh củng cố lại nội dung 4 bai ca dao đã học , sưu tầm một số câu tục ngữ , ca dao về địa phương. 
 Nắm được đặc điểm cơ bản của văn bản biểu cảm của địa phương về cảm xúc , cách biểu cảm . Nhận diện được chất Nghệ trong các bài ca dao .
2.Tích hợp :Phần văn, tập làm văn , tiếng Việt ( chương trình địa phương ).
3 .Kỹ năng : Cảm nhận ca dao , rèn kỹ năng viết văn biểu cảm .
B . Chuẩn bị : 
 - GV : Soạn bài , sưu tầm ca dao ,tục ngữ địa phương .
 - HS : Đọc trước bài , trả lời các câu hỏi ở SGK , sưu tầm ca dao , tục ngữ địa phương .
C .Các bước lên lớp : 
 1 . ổn định tổ chức .
 2 . Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh .
 3 . Bài mới : 
 Hoạt động 1 : Tìm hiểu chương trình địa phương phần Văn :
 Hoạt động của GV - HS
 Nội dung .
HS đọc lại 4 bài ca dao ,nêu nội dung của mỗi bài .
GV cho HS thảo luận theo nhóm .
HS trả lời , nhận xét , bổ sung .
GV : Cho HS làm việc cá nhân : Nêu cảm nhận của em về một trong bốn bài ca dao về địa phương đã học .
 HS viết , GV gọi HS đọc , nhận xét , sửa chữa .
I. Phần văn :
1 . Ôn lại nội dung 4 bài ca dao :
2. Sưu tầm ca dao,tụcngữđịa phương
VD : 
 - Nhút Thanh Chương , tương Nam Đàn .
- Trai Cát Ngạn, gái Đô Lương .
 ...
3 . Cảm nhận của em về một bài ca dao :
Hoạt động 2 : Tìm hiểu chương trình địa phương phần Tập làm văn:
 ( Tiết 134)
GV : Gọi Hs đọc câu hỏi SGK .
 Gv: Đặc điểm của văn bản biểu cảm?
 - Về đối tượng ?
 - Về cảm xúc? 
 - Về cách thức biểu cảm ?
GV :Gọi HS đọc lại 4 bài ca dao trong chùm ca dao về Nghệ An .
GV : Xác định chất Nghệ trong các bài ca dao, về : 
 - Ngôn từ .
 - Địa danh .
 - Giọng điệu .
 GV : Gọi HS đọc đoạn văn trang 19,20 
 ? Đoạn văn trên diễn đạt nội dung gì ? Nội dung đó có đặc điểm gì khác so với nội dung các văn bản tự sự , miêu tả ?
GV : Cho HS làm cá nhân .
 GV gợi ý :Cách phát biểu cảm nghĩ vè văn xuôi ....
 HS viết , đọc , nhận xét , bổ sung .
II. Phần Tập làm văn :
1 . đặc điểm của văn bản biểu cảm 
 - đối tượng biểu cảm : + Thế giới khách quan( con người, sự vật , thiên nhiên ...)
 + Tác phẩm văn học :( Thơ , văn xuôi ...)
- Cảm xúc của người viết :chân thành , đẹp , thấm nhuần tư tưởng nhân văn .
- Cách thức biểu cảm : Trực tiếp hoặc gián tiếp .
+ Biến đối tượng biểu cảm thành hình ảnh bộc lộ tình cảm của mình .
 + Khai thác những đặc điểm , tính chất của đối tượng biểu cảm nhằm bộc lộ tình cảm , sự đánh giá của mình .
 2 . Chất Nghệ ở những bài ca dao :
 - Ngôn từ :Từ địa phương : Mô, răng , rú , bứt ,...
 - Địa danh : Hồ Liệu, Chợ Tro, Trại Nội , ...
- Giọng điệu : Mượt mà , đằm thắm 
3.Đọc đoạn văn trang 19,20.
a . Nội dung :Tình cảm nhớ thương , gắn bó , tình yêu đối với làng quê của tác giả Hoài Thanh .
 - Khác : Tác giả đã sử dụng tự sự và miêu tả để khêu gợi cảm xúc của mình .
b . Viết một đoạn văn phát biểu cảm nghĩ của em về đoạn văn trên .
D . Củng cố , dặn dò : 
 1. Củng cố :Khái quát lại nội dung bài học .
 2 . Dặn dò : HS về nhà học thuộc các bài ca dao , viết đoạn văn bểu cảm , đọc các văn bản nghị luận .

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Ngu Van 7 chuan cua Bo GD.doc