Giúp học sinh:
- Hiểu được thế nào là tục ngữ
- Hiểu nội dung, một số hình thức nghệ thuật và ý nghĩa của những câu tục ngữ trong bài học.
- Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản
B. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN.
- GV: Giáo án + bảng phụ ( văn bản)
Bài 18 Ngày dạy: 5/1/2009 Tiết 73 : Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất A. Mục tiêu bài học : Giúp học sinh : - Hiểu được thế nào là tục ngữ - Hiểu nội dung, một số hình thức nghệ thuật và ý nghĩa của những câu tục ngữ trong bài học. - Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản B. Đồ dùng, phương tiện. - GV: Giáo án + bảng phụ ( văn bản) - HS: Soạn bài C. Tiến hành Tổ chức các hoạt động. 1. ổn định 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài Học kỳI chúng ta đã học về ca dao dân ca.Một trong những loại hình dân gian ngắn gọn ghi chép lại những kinh nghiệm của nhân dân ta nữa đó là tục ngữ.Hôm nay cô trò ta sẽ làm quen với thể loại đó. HĐ2 : Hướng dẫn đọc, tìm hiểu chung văn bản - HS đọc chú thích sgk. - GVHD cách đọc: Chậm, rõ ràng , chú ý các vần lưng, ngắt nhịp ở vế đối trong câu - GV đọc đ HS đọc đ GV + HS nhận xét - GV kiểm tra việc tìm hiểu chú thích ở nhà của HS. ? Có thể chia tám câu tục ngữ trong bài thành mấy nhóm? Mỗi nhóm gồm những câu nào? Tên của từng nhóm? HĐ3. HD đọc, tìm hiểu văn bản: - Đọc câu 1: ? BPNT được sử dụng trong câu TN? ? Nội dung ý nghĩa của câu TN? ? Bài học kinh nghiệm được rút ra từ câu TN này là gì? - Đọc câu2: ? Câu này nêu nhận xét về hiện tượng gì? ? Từ “mau” , “ vắng” ở đây đồng nghĩa với từ nào? - Dày, nhiều, ít ?Kết cấu gồm mấy vế?vần,nhịp? ? ý nghĩa của câu tục ngữ? ?Kinh nghiệm được đúc kết từ câu TN này là gì? ? áp dụng kinh nghiệm này ntn? - Đọc câu 3: ?Phân tích cấu tạo câu? ? Nghĩa - Vận dụng kinh nghiệm ntn? ? Tìm thêm một số câu TN đoán biết hiện tượng báo bão? - Hiện nay, kinh nghiệm này có tác dụng không? - HS đọc câu 4: + Hai vế có quan hệ với nhau ntn? + ý nghĩa của câu tục ngữ? - HS đọc câu 5: ? Giải thích nghĩa từ “ tắc” - ý nghĩa của câu tục ngữ này? - Đây có phải là biện pháp so sánh không? - Ngoài ra còn có biện pháp gì nữa? ( ẩn dụ – phóng đại). - HSđọc câu 6: ? Giải thích nghĩa của các yếu tố Hán – Việt? ? ở đây thứ nhất, nhị, tam xác định tầm quan trọng hay lợi ích của nuôi cá, làm vườn, làm ruộng? - Bài học từ kinh nghiệm này là gì? - Trong thực tế bài học này được áp dụng như thế nào? - Đọc câu 7: ? ý nghĩa của câu tục ngữ? - Kinh nghiệm trồng trọt được đúc kết trong câu TN? - Hình thức của câu TN có gì đặc biệt? - Tácdụng của hình thức đó? Đọc câu 8 ?Giải nghĩa:thì->thời vụ thục->Thành thạo ,thuần thục - Kinh nghiệm được đúc kết trong câu TN này là gì? HĐ4. Hướng dẫn tổng kết: GV: củng cố và cho học sinh thấy được những đặc điểm về hình thức của các câu TN, lấy ví dụ minh hoạ. - HS đọc ghi nhớ? HĐ5: HDLuyện tập: - Sưu tầm một số câu TN có nội dung như vừa học - Làm nhóm, nhóm trình bày đ GV + HS nhận xét. I. Tìm hiểu chung 1. Tục ngữ là gì : Một câu nói ngắn gọn, có kết cấu bền vững, có hình ảnh, nhịp điệu, dễ thuộc, dễ nhớ . - Về nội dung: Diễn đạt những kinh nghiệm, cách nhìn nhận của nhân dân về mọi mặt của cuộc sống, LĐSX, xã hội. 2. Đọc, hiểu chú thích, bố cục: a. Đọc b. Chú thích: - Nhóm 1: Câu 1, 2, 3,4 : Tục ngữ về TN. - Nhóm 2: Câu 5, 6, 7, 8 : Tục ngữ nói về LĐSX. II. Tìm hiểu văn bản: 1. Những câu tục ngữ về TN: Câu 1: Nhịp 3/4 hoặc 3/2/2,vần lưng - Phép đối, nói quá + Tháng năm ( âm) : đêm ngắn, ngày dài + Tháng 10(âm) : Đêm dài, ngày ngắn đ bài học về cách sử dụng thời gian, tính toán sắp xếp công việc, giữ gìn sức khoẻ cho mỗi con người trong mùa hè và mùa đông. *Câu 2: - Hai vế đối lập nhau,vần lưng - Ngày nào đêm trước trời có nhiều sao, hôm sau sẽ nắng, trời ít sao sẽ mưa. đ Trông sao đoán thời tiết mưa nắng . - Nắm được trước thời tiết để chủ động cho công việc ngày hôm sau. *Câu 3: - Câu lược chủ ngữ Kinh nghiệm dự đoán : Khi trên trời xuất hiện vệt sáng có sắc vàng màu mỡ gà tức là sắp có bão. ->ý thức chủ động giữ gìn nhà cửa, hoa màu. * Câu 4: - 2 vế câu đối xứng nhau Thấy kiến bò vào tháng 7 ( bò lên cao) là điềm báo sắp có bão lụt . đ Đề phòng lũ lụt sau tháng 7(âm) 2. Những câu tục ngữ về LĐSX: a. Câu 5: - 2 vế đối xứg nhau,câu ngắn gọn ,ẩn dụ ,phóng đại Giá trị của đất, vai trò của đất đai đối với nhân dân, phê phán những hiện tượng sử dụng lãng phí đất đai. b. Câu 6: - Phép liệt kê Chỉ thứ tự lợi ích của các nghề nuôi cá, làm vườn, làm ruộng đ Muốn làm giàu phải bắt đầu từ nghề thuỷ sản. c. Câu 7: - Phép liệt kê - Nghề trồng lúa cần có 4 yếu tố: Nước, phân, cần, giống trong đó quan trọng hàng đầu là nước? d. Câu 8: - Hai vế đối xứng,kết cấu ngắn gọn - Trong trồng trọt cần đảm bảo hai yếu tố thời vụ và đất đai, trong đó yếu tố thời vụ quan trọng hàng đầu III. Tổng kết : 1. Nghệ thuật: Lời nói ngắn gọn ,giàu hình ảnh,lập luận chặt chẽ,có đối có vần. 2. Nội dung Truyền đạt những kinh nghiệm quý báu của nhân dân về thiên nhiên và LĐSX IV. Luyện tập 4. Củng cố HS đọc lại 8 câu TN. GV khái quát lại bài 5.Hướng dẫn về nhà: Soạn tiết 74 Ngày dạy: 6/1/2009 Tiết 74 : Chương trình địa phương phần văn và tập làm văn a. mục tiêu bài học : Giúp học sinh : - Hiểu sâu rộng hơn về địa phương mình trong các mặt vật chất ,văn hoá tinh thần,truyền thống hiện nay. - Biết sưu tầm ca dao, tục ngữ theo chủ đề và bước đầu biết chọn lọc sắp xếp, tìm hiểu ý nghĩa của chúng. Bồi dưỡng tình yêu quê hương,giữ gìn bản sắc tinh hoa của địa phương mình. B. Đồ dùng, phương tiện. - GV: Giáo án .Sưu tầm một số câu tục ngữ,ca dao dân ca lưu hành ở địa phương mình - HS: Soạn bài, sưu tầm một số câu tục ngữ,ca dao dân ca lưu hành ở địa phương mình C. Tổ chức các hoạt động. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : - Câu hỏi: Tục ngữ là gì? Lấy ví dụ và cho biết nội dung của câu tục ngữ? 3. Bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài GV giới thiệu, dẫn dắt HS vào bài . Hoạt động 2: Sưu tầm ca dao, tục ngữ: ? Cho ví dụ về ca dao ,tục ngữ? ? Tục ngữ là gì? Ví dụ? GV: Cho HS xác định thế nào là câu ca dao. (Đơn vị sưu tầm dị bản là một câu). - Thế nào là ca dao, tục ngữ nói về địa phương và lưu hành ở địa phương? ( Nói về địa phương: Phạm vi hẹp -lưu hành ở địa phương, phạm vi rộng). HĐ3: Nguồn sưu tầm - GV gợi ý nguồn sưu tầm HĐ4: Nội dung sưu tầm. - Từ 1075 – 1919 : Chế độ phong kiến tổ chức 187 khoa thi . - Kinh Bắc dự 145 khoá, thi đỗ 645 người/2291 người trong cả nước. - Câu TN nói lên truyền thống VH khoa bảng từ lâu đời của vùng đất Kinh Bắc. - HS sưu tầm theo nhóm các ví dụ khác nhau đang lưu hành ở địa phương. - Đại diện nhóm lên trình bày - GV + HS nhận xét.. I. Sưu tầm ca dao, tục ngữ: 1. Ca dao : - Là thể loại văn hóa dân gian, diễn tả đời sống nội tâm của con người. - NT: Thể thơ lục bát, so sánh, nhân hoá, ẩn dụ 2. Tục ngữ: - Là những câu nói ngắn gọn, có kết cấu bền vững, có nhịp điệu, có hình ảnh, thể hiện những kinh nghiệm của nnhân dân về mọi mặt đời sống XH. II. Nguồn sưu tầm : - Từ cha mẹ, người địa phương, người già - Trong sách báo địa phương - Trong bộ sưu tập lớn về TN, ca dao của địa phương mình. III. Nội dung sưu tầm. 1. Tục ngữ: -Dao năng liếc thì sắc Người năng chào thì khôn - Bán anh em xa mua láng giềng gần - chọn bạn mà chơi chọn nơi mà ở. Buôn có bạn ,bán có phường. - Ráng vàng thì gió,giáng đỏ thì mưa. 2. Ca dao : - Sông Cầu nước chảy lơ thơ Đôi ta thương nhớ bao giờ cho nguôi - Ai về Kinh Bắc quê em Mà nghe quan họ mà xem làng nghề Sông Cầu in bóng trăng thề Người đi người ở người về với ai Đợi chờ sum họp trúc mai Duyên tình thêm thắm huệ nhài thêm vương Vì đâu chín nhớ mười thương Đèn khuya nhắn bạn đếm trường ngóng trông Đôi tay nàng lấy cơi trầu Trước mời quý khách sau mời đôi bên Em là con gái Bắc Ninh Phong thư nhắn bạn giữ gười tình thâm - Ăn trầu cho miệng đỏ môi Uống nước cho chén tươi đôi má hồng - Trai Thị Cầu đi thầu nuôi vợ Gái Thị Cỗu đi chợi nuôi chồng. Một giỏ ông đồ Một bồ ông cống Một đống ông nghè Một bè tiến sỹ Một bị trạng nguyên Một thuyền bảng nhãn 3.Dân ca: - Sông Thương nước chảy đôi dòng Bên trong bên đục đau lòng hay chăng - Chẻ tre đan nón Ba tầm Để cho người đội hôm rằm tháng giêng - Ai làm chiếc nón quai thao Để cho anh thấy cô nào cũng xinh Cây đa bến nước sân đình để thương để nhớ để tình anh say. 4. Củng cố : - Nhắc lại và phân biệt TN với ca dao? GV: khái quát bài. 5.HDVN: - Tiếp tục sưu tầm, soạn tiết 75. Ngày dạy:8/1/2009 Tiết 75 tìm hiểu chung về văn nghị luận A. Mục tiêu bài học : Giúp học sinh : - Bước đầu làm quen với kiểu văn bản nghị luận - Hiểu được nhu cầu nghị luận đời sống và trong đặc điểm chung của văn bản nghị luận. - Rèn kỹ năng bước đầu nhận xét văn bản nghị luận khi đọc sách báo để tiếp tục hiểu sâu, kỹ hơn về văn bản này. B. Đồ dùng, phương tiện. GV: Giáo án,bảng phụ HS: Soạn bài C. Tổ chức các hoạt động. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: em hãy đọc một số câu ca dao mà em sưu tầm được nói về quê hương đất nước? 3. Bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài Trong đời sống con người thường gặp nhiều tình huống khác nhau,đòi hỏi phải sử dụng phương thức biểu đạt tương ứng khác nhau. Khi kể chuyện người ta dùng phương thức tự sự. Giới thiệu hình ảnh người(LĐ,HĐ...) dùng phương thức miêu tả. Bộc lộ tình cảm của con người dùng phương thức biểu cảm và có những lúc con người cần nêu những nhận định,suy nghĩ quan niệm,tư tưởng người ta sẽ dùng phương thức nghị luận . HĐ2 : Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận. Trong đời sống em có thường gặp các vấn đề và câu hỏi kiểu như dưới đây không ? - Vì sao em đi học ? ( Em đi học để làm gì?) - Vì sao con người phải có bạn bè? - Theo em, như thế nào là sống đẹp? - Trẻ em hút thuốc lá là xấu hay tốt? là hại hay lợi? -HS nêu các câu hỏi, các vấn đề tương tự ? Gặp các vấn đề và câu hỏi như trên, em có thể trả lời bằng các kiểu văn bản đã học như kể chuyện, miêu tả, biểu cảm không? Vì sao? - Miêu tả: Dựng chân dung không ? - Kể chuyện : Thuật lại sự việc - Biểu cảm : Bày tỏ cảm xúc đ Không giải quyết được vấn đề một cách triệt để và thấu đáo ? Để trả lời vấn đề ấy, em thấy người ta thường sử dụng kiểu văn bản nào ? HS đọc văn bản SGK. (lưu ý các chú thích trang 8) ? Bác Hồ viết văn bản này nhằm mục đích gì?(kêu gọi nd chống giặc dốt) ? Để thực hiện mục đích ấy , bài viết đã nêu ra những ý kiến nào? +Số liệu người thất học lớn ảnh hưởng tới sự tiến bộ +Cần nâng cao dân trí +Coi đó là quyền lợi và bổn phận của mỗi người +Tận dụng mọi cách học,mọi người kể cả phụ nữ cần phải học. ? Những ý kiến ấy được diễn đạt thành những luận điểm nào? GV:Giải thích luận điểm(là ý kiến thể hiện tư tưởng quan điểm của bài văn:đó là linh hồn của bài viết,nó thống nhất các đoạn văn thành một khối.luận điểm phải đúng đắn chân thực,đáp ứng nhu cầu thực tế thì mới có sức thuyết phục nó được thể hiện dưới hình thức một câu khẳng định hay phủ định và được diễn đạt rã ràng dễ hiểu ,nhất quán). ? Tìm các câu văn mang luận điểm ? ? Để luận điểm đó có sức thuyết phục, bài viết đã nêu ra những lý lẽ nào? ? Hãy liệt kê các lý lẽ ấy? ? Việc chống nạn thất học có thể thực hiện được không? ? Làm thế nào để nhanh chóng biết chữ quốc ngữ ? ? Vì sao phụ nữ càng cần phải học? ? Tác giả có thể hiện mục đích của mình bằng văn bản miêu tả, tự sự, biểu cảm được không? Vì sao? (Không vì nó không thể giải quyết vấn đề kêu gọi mọi người chống nạn thất học một cách ngắn gọn, chặt chẽ ,rõ ràng ,đầy đủ như vậy) VB như thế gọi là VB nghị luận. ? Thế nào là văn bản nghị luận? HĐ3:HD luyện tập - HS đọc văn bản của bài 1 ? Đây có phải là văn bản nghị luận không? Vì sao? ? Tác giả đề xuất ý kiến gì ? ?Những câu văn nào thể hiện ý kiến đó ?Để thuyết phục ngườiđọc, tác giả đã đưa ra những dẫn chứng và lý lẽ nào ? ? Bài văn nghị luận này có nhằm giải quyết một vấn đề có trong thực tế không? I. Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận . 1. Nhu cầu nghị luận : Con người có nhu cầu nghị luận vì cuộc sống luôn đặt ra những vấn đề cần tranh luận,giải đáp để đi đến chân lí. - Các kiểu văn bản nghị luận : + Nghị luận chứng minh + Nghị luận giải thích 2. Thế nào là văn bản nghị luận. a. Ví dụ : *Mục đích chống nạn thất học - Luận điểm : Vấn đề cấp tốc nâng cao dân trí - Lý lẽ: + Chính sách ngu dân đ lạc hậu, dốt nát ( Không tiến bộ được ) ị tình trạng thất học . + Phải biết đọc biết viết, có kiến thức đ tham gia xây dựng nước nhà. + Các cách để biết chữ quốc ngữ : - Phụ nữ càng cần phải học b. Bài học : ( Ghi nhớ SGK). II .luyện tập Bài 1: a. Là văn bản nghị luận: - Nó giải quyết 1 vấn đề xã hội: cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội. - Tác giả sử dụng nhiều lý lẽ, dẫn chứng để trình bày quan điểm của mình. b. ý kiến : - Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống XH +Có thói quen tốt và xấu + Có người đã biết phân biệt .... sửa chữa + Tạo ra thói quen .... dễ đ cần ... c. Bài văn này giải quyết một vấn đề có trong thực tế đ Phù hợp với phong trào xây dựng nếp sống văn minh lịch sự. 4.Củng cố : - Học sinh đọc đoạn tham khảo 5.HDVN : Học bài, làm bài tập ,Tìm hiểu tiếp phần còn lại. Ngày dạy:8/1/2008 Tiết 76 Tìm hiểu chung về văn nghị luận (tiếp) A. Mục tiêu bài học : Giúp học sinh : - Nhận diện văn bản nghị luận - Xác định luận điểm, luận cứ của văn bản nghị luận B. Đồ dùng, phương tiện. - GV: Giáo án ,bảng phụ - HS: Soạn bài C. Tổ chức các hoạt động. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là văn bản nghị luận Đáp án : ( Ghi nhớ – SGK). 3. Bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài ở giờ trươc các em đã nắm được nhu cầu nghị luận trong cuộc sống,khái niệm nghị luận.Hôm nay chúng ta luyện tập để nắm vẫng dặc điểm ,nhận dạng văn bản nghị luận. HĐ2 : Luyện tập HS:Đọc lại văn bản"Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội" GV:Đưa ra câu hỏi ? Nêu bố cục của bài văn trên ? ? Nhiệm vụ của từng phần ? HS: Trả lời dựa vào VB GV: Ghi tóm tắt lên bảng ?Sưu tầm 2 đoạn nghị luận? (Xem một số văn bản sau bài này) HS: Đọc bài văn . ?Đây có phải VB nghị luận không? ? Có ý kiến cho rằng : - Văn bản trên là văn bản miêu tả - Kể chuyện hai biển hồ - VB biểu cảm - Nghị luận về 2 cách sống qua việc kể chuyện về 2 biển hồ . ? Theo em ý kiến nào là đúng ? Vì sao ? ? Mục đích của văn bản ? ? Cách bố cục ? ?Cách trình bày ? - Có văn bản trình bày trực tiếp,có văn bản được trình bày gián tiếp. Hình ảnh bóng bẩy, kín đáo đ văn bản " hai biển hồ" thuộc loại văn bản thứ hai - Hai cái hồ có ý nghĩa tượng trưng,từ hai cái hồ mà nghĩ tới hai cách sống,bàn về hai cách sống của con người=>Đó là VB nghị luận HS:Xem lại VB Trường học Đưa ra ý kiến của mình II. Luyện tập . Bài 2: Bố cục của bài văn . a. Mở đầu : - Giới thiệu vấn đề : Thói quen trong đời sống XH. b. Thân bài : - Nêu ra các lý lẽ, dẫn chứng, lập luận để thuyết phục. c. Kết bài : - Khẳng định vấn đề, nêu quan điểm của người viết Bài 3: Sưu tầm hai đoạn nghị luận (HS tự làm) Bài 4: Nhận diện và tìm hiểu văn bản :Hai biển hồ - Mục đích : làm sáng tỏ về 2 cách sống cá nhân và sẻ chia, hoà nhập. - Bố cục : a. Mở bài - Giới thiệu hai biển hồ b. Thân bài : - Miêu tả cuộc sống tự nhiên và cuộc sống con người quanh hồ. đ Sáng tỏ hai cách sống. c.Kết bài +Bố cục chặt chẽ, rõ ràng *Bài tập bổ sung Văn bản Trường học củá ét-môn-đô đơ A-mi-xi (trong phần đọc thêm của bài1, Ngữ văn7 tập 1 trang 9) có phải là VB nghị luận không? vì sao?Hãy chỉ ra mục đích viết,luận điểm ,các lí lẽ và dẫn chứng của VB nghị luận này?Người bố viết như vậy có thuyết phục được người con hăng hái đến trường không? 4. Củng cố : - HS đọc lại ghi nhớ 5. HDVN : - Học bài, , soạn bài. Bài tập:Tập viết một đoạn văn nghị luận có đề tài nói về ý thức bảo vệ của công.
Tài liệu đính kèm: