I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Thấy được tỡnh bạn đậm đà, hồn nhiờn của Nguyễn Khuyến thể hiện trong bài thơ
Hiểu rừ hơn về thể thơ thất ngụn bỏt cỳ
2.Kĩ năng: Rốn kĩ năng đọc, cảm nhận, phõn tớch thơ Đường luật
3.Thái độ: Giỏo dục tỡnh bạn đằm thắm, trung thực, hồn nhiờn
1.Giáo viên: giáo án.sgk, sgv, TLTK, Chuẩn kiến thức kĩ năng
2.Học sinh: soạn bài
III.Phương pháp: Đàm thoại, Phân tích, bình luận,
Ngày soạn: 4/10/10. Ngày giảng: 7a: 8/10/10 7c: 6/10/10 Ngữ văn - bài 8 Tiết 30 Văn bản BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ Nguyễn Khuyến I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Thấy được tỡnh bạn đậm đà, hồn nhiờn của Nguyễn Khuyến thể hiện trong bài thơ Hiểu rừ hơn về thể thơ thất ngụn bỏt cỳ 2.Kĩ năng: Rốn kĩ năng đọc, cảm nhận, phõn tớch thơ Đường luật 3.Thái độ: Giỏo dục tỡnh bạn đằm thắm, trung thực, hồn nhiờn 1.Giáo viên: giáo án.sgk, sgv, TLTK, Chuẩn kiến thức kĩ năng 2.Học sinh: soạn bài III.Phương pháp: Đàm thoại, Phân tích, bình luận, IV.Các bước lên lớp: 1.ổn định: (1’) 7a: 7c: 2.Kiểm tra: (5’) ? Đọc thuộc bài thơ” Qua Đốo Ngang” của bà Huyện Thanh Quan và nờu nết đặc sắc về nghệ thuật và nội dung? Bài thơ đạt đến độ mẫu mực về thể thơ Đường luật, tả cảnh ngụ tỡnh, sử dụng tài tỡnh cỏc nghệ thuật chơi chữ khắc hoạ bức tranh Đốo Ngang hoang vắng, um tựm, hiu quạnh -> tõm trạng cụ đơn, buồn, nhớ nước thương nhà của tỏc giả 3.Tiến trình tổ chức các hoạt động. Khởi động. (1’) Mục tiêu: Qua nội dung ý nghĩa của bài thơ: Bạn đến chơi nhà hs cú hứng thỳ cho bài học mới. Tỡnh bạn là một trong số những đề tài cú truyền thống lõu đời của lịch sử văn học Việt Nam. “ Bạn đến chơi nhà” của Nguyễn Khuyến là bài thơ thuộc thể loại hay nhất trong đề tài tỡnh bạn và cũng là bài hay nhất trong thơ Nguyễn Khuyến núi riờng, thơ Nụm đường luật Việt Nam núi chung Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung chính Hoạt động 1. Đọc và thảo luận chú thích. Mục tiêu: Hiểu được tác dụng của việc đọc kể có liên quan đến việc hiểu và phân tích. GV hướng dẫn đọc: nhịp 4/3; 2/2/3; giọng nhẹ nhàng, húm hỉnh GV đọc mẫu. HS đọc -> nhận xột Theo dừi chỳ thớch * SGK, nờu vài nột về tỏc giả H: Quờ: làng Yờn Đổ- huyện Bỡnh Lục – Hà Nam. Nhà nghốo nhưng thụng minh , học giỏi đỗ đầu ba kỡ thi. Phần lớn cuộc đời sống ở quờ ( trừ 10 năm làm quan) -Sự nghiệp thơ ca: hầu hết sỏng tỏc sau lỳc làm quan xấp xỉ 400 bài ( thơ, văn, cõu đối bằng chữ Hỏn + chữ Nụm) Sỏng tỏc xoay quanh ba nội dung chớnh + Bộc bạch tõm sự của mỡnh + Viết về cảnh vật, cuộc sống quờ hương -> nhà thơ của làng cảnh Việt Nam + Chế giễu , đả kớch những kẻ tham lam, ớch kỉ, cơ hội - Đặc điểm thơ: đưa chất trào phỳng vào thơ chữ Hỏn, dựng “điển cố” lấy từ ca dao - Thơ Nụm: ngụn ngữ giản dị, tinh tế, kớn đỏo, thõm trầm Tỏc phẩm ra đời khi ụng cỏo quan về ở ẩn ở vườn cũ Là bài thơ mang cỏi hồn xanh của vườn tược và một tỡnh bạn được thể hiện hết sức độc đỏo HS đọc từ khú ( SGK) GV treo bảng phụ ? Bài thơ được viết theo thể thơ nào? Vỡ sao em biết? H: - Tỏm cõu, mỗi cõu 7 chữ - Gieo vần bằng: nhà, xa, gà, hoa, ta - Cõu 3,4 đối nhau, cõu 5,6 đối Hoạt động 2: Tỡm hiểu văn bản Mục tiờu: Hs hiểu được nội dung ý nghĩa của văn bản. ? Cỏch xưng hụ của tỏc giả? Bỏc: danh từ được sử dụng như đại từ nhõn xưng ngụi thứ nhất ( tớch hợp TLV) ? Nội dung của cõu thơ đầu là gỡ? H: Đó bấy lõu nay , bỏc tới nhà + Ngụn ngữ giản dị, tự nhiờn như một lời chào hỏi + Cõu thơ tỏch ra, nổi lờn thời gian xa cỏch -> tụn thờm niềm vui gặp gỡ + Xưng hụ: bỏc: thõn tỡnh khụng cỏch biệt HS đọc 6 cõu tiếp theo ? Cõu thơ thứ hai nờu ra điều gỡ? Giọng thơ thể hiện thỏi độ gỡ của tỏc giả? H: Trẻ đi vắng, chợ xa Lời núi đựa vui với khỏch bằng cỏch đưa ra tỡnh huống oỏi oăm ? Vậy lấy gỡ để thiết đói bạn -> lời phõn bua hữu tỡnh -> khởi đầu nụ cười vui ? Nhà thơ giới thiệu về gia cảnh của mỡnh ra sao? H: + Ao sõu nước cả -> khụng chài cỏ Vườn rộng rào thưa khú đuổi gà Cải chửa ra cõy cà mới nụ Bầu vừa rụng rốn mướp đương hoa Đầu trũ tiếp khỏch Trầu khụng cú -> Cú đủ mọi thứ song đều ở dạng tiềm ẩn, khả năng ?Em thấy hỡnh ảnh thơ và ngụn từ sử dụng như thế nào? H: + Hỡnh ảnh thơ dõn dó + Từ ngữ cổ: cả, khụn, chửa, đầu trũ ? Cú phải tỏc giả than nghốo với bạn khụng? Vỡ sao em biết? H: Khụng phải than nghốo vỡ mọi cỏi đều cú nhưng chưa sử dụng được chứ khụng phải khụng cú Giọng thơ húm hỉnh -> cường điều hoỏ -> nụ cười vui của tỏc giả ? Khú khăn lan cả xuống cõu 7 – cõu đỏng ra cú chức năng khỏc -> cường điệu đến mức tối đa (đến cả miếng trầu – là đầu cõu chuyện cũng khụng cú) Đọc cõu thơ cuối ? So sỏnh cụm từ “ ta với ta” trong bài “Bạn đến chơi nhà” và cụm từ “ ta với ta” trong bài “ Qua Đốo Ngang” em thấy cú gỡ giống nhau và khỏc nhau? Thảo luận nhúm 4 thời gian 3phỳt Đại diện bỏo cỏo -> HS nhận xột Gv kết luận - Cựng cụm từ, đại từ nhõn xưng ngụi thứ nhất - Trong bài “ Qua Đốo Ngang” cả hai từ “ ta” đều chỉ tỏc giả -> sự cụ đơn - Bài “ Bạn đến chơi nhà” chỉ chủ nhà và khỏch nhưng khụng phõn biệt được từ nào chỉ chủ và từ nào chỉ khỏch -> sự thống nhất trọn vẹn giữa chủ và khỏch Cú thể thấy cụm từ “ ta với ta” là cụm từ cú ý nghĩa nhất trong bài -> tỡnh cảm đậm đà sõu sắc của những người lấy sự chõn thành, hiểu nhau, thụng cảm cho nhau là điều quý giỏ hơn mọi phẩm vật khỏc Hoạt động 3: Ghi nhớ ( SGK) ? Bài thơ cú nột đặc sắc gỡ về nghệ thuật và nội dung? HS đọc ghi nhớ. GV chốt Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập Ngụn ngữ trong bài “Bạn đến chơi nhà”cú gỡ khỏc ngụn ngữ “Sau phỳt chia li” H/S đọc. Nội dung? - Tỡnh bạn tri õm tri kỉ. 10’ 22’ 2’ 8’ I. Đọc và thảo luận chú thớch 1. Đọc 2. Thảo luận chỳ thớch *Tỏc giả: Nguyễn Khuyến (1835-1909) lỳc nhỏ tờn Thắng - Đỗ đầu ba kỡ thi Hương, Hội, Đỡnh -> tam nguyờn Yờn Đổ - Là nhà thơ của làng cảnh Việt nam * Tỏc phẩm * Từ khú ( SGK) 3. Thể loại - Thất ngụn bỏt cỳ đường luật II. Tỡm hiểu văn bản 1. Cõu thơ đầu Mở đầu là tiếng chào hồ hởi thõn tỡnh của hai người bạn thõn lõu khụng gặp 2. Sỏu cõu tiếp theo Bằng cỏch núi húm hỉnh tỏc giả đó thể hiện tỡnh huống khú sử khi khụng cú gỡ để tiếp đói bạn. 3. Cõu thơ cuối Bỏc đến chơi đõy ta với ta Cõu thơ cho thấy sự gắn bú chõn thành, một tỡnh bạn đẹp đẽ vượt lờn trờn tất cả III. Ghi nhớ ( SGK) IV. Luyện tập Bài 1.a -Ngụn ngữ trong bài “Bạn đến chơi nhà” giản dị dõn dó, gần gũi và pha chỳt húm hỉnh. -Ngụn ngữ trong đoạn trớch “Sau phỳt chia li”: điờu luyện gọt dũa. ->Cả hai đều đạt đến độ kết tinh đẹp đẽ. * Đọc thờm sỏch giỏo khoa. 4. Củng cố.Hướng dẫn học bài: (5’) Đọc bài thơ, nờu nội dung chớnh. Học bài, học thuộc bài thơ Chuẩn bị bài: Xa ngắm thỏc nỳi lư và phong kiều dạ bạc.
Tài liệu đính kèm: