Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Cảnh khuya - Rằm tháng riêng

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Cảnh khuya - Rằm tháng riêng

 A . Mục tiêu :

 - Học sinh Học sinh cảm nhận được tình yêu thiên nhiên gắn bó với lòng yêu nước phong thái nội dung của Hồ Chí Minh qua hai bài thơ; nghệ thuật đặc sắc của hai bài thơ

 -Rèn kuyện kỹ năng đọc, phân tích thơ

 -Bồi dưỡng lòng yêu thiên nhiên

 

doc 105 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 769Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Cảnh khuya - Rằm tháng riêng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : Tiết : Ngày giảng :
Cảnh khuya - rằm tháng riêng
Hồ Chí Minh
 A . Mục tiêu :
 - Học sinh Học sinh cảm nhận được tình yêu thiên nhiên gắn bó với lòng yêu nước phong thái nội dung của Hồ Chí Minh qua hai bài thơ; nghệ thuật đặc sắc của hai bài thơ
	-Rèn kuyện kỹ năng đọc, phân tích thơ
	-Bồi dưỡng lòng yêu thiên nhiên
 - Rèn kĩ năng 
 - Bồi dưỡng 
 B . Chuẩn bị : 
 -Thầy : nghiên cứu SGK , SGV soạn bài Bảng phụ ghi bài thơ
 - Trò : Đọc , xem trước bài ,trả lời câu hỏi 
 C . Các bước lên lớp
 1 . ổn định : Kiểm tra sĩ số 
 2 . Kiểm tra bài cũ :-Kiểm tra vở soạn của học sinh
 3 . Bài mới : 
 Hoạt động của thầy và trò 
 Nội dung 
Đọc văn bản, tìm hiểu chú thích
GV: Hướng dẫn, đọc, gọi HS đọc
Gọi HS đọc chú thích *
H: Tóm tắt những nét chính về tác giả
H: Nêu hoàn cảnh ra đời của hai bài thơ?
H: Cho biết thể thơ của từng bài?
Tìm hiểu văn bản
Gọi HS đọc lại bài thơ, đưa bảng phụ
H: Theo em bài thơ có mầy ý lớn? Đó là gì
H: ở câu thơ 1 tác giả sử dụng nghệ thuật gì? nêu tác dụng của nghệ thuật đó?
 ( Giúp ta hình dung điều gì)
H: Câu thơ thứ hai sử dụng nghệ thuật gì?
H: Em hiểu thế nào về nghĩa từ “ lồng” ở đây?
H: Câu hai gợi lên cảnh như thế nào?
H: ý thơ này có sử dụng nghệ thuật gì? có tác dụng gì?
H: Cảm nhận chung của em về bức tranh cảnh khuya?
Gọi HS đọc lại câu cuối
H: Hai câu thơ có sử dụng nghệ thuật gì? Giúp ta biết gì?
H: Theo em vì sao Bác chưa ngủ?
H: Qua đó giúp ta hiểu gì về Bác
H: Bài thơ giúp em biết gì:
GV: Bình và mở rộng: Bác nhiều đêm không ngủ, nhiều lần ngắm trăng
GV: Đưa bảng phụ, Gọi HS đọc lại bài thơ.
H: Theo em bài thơ có mấy nội dung?
H: Hai câu thơ đầu mưu tả gì?
H: Nhận xét cách quan sát, mưu tả trong hai câu thơ?
H: Hai câu thơ gợi không gian như thế nào?
GV: Bình: Sông, nước, bầu trời như lần vào nhau, hoà hợp...
H: Hai câu thơ cuối tả cảnh gì?
H: Em cảm nhận và kết luận như thế nào về cảnh này?
H: Bài thơ giúp ta biết gì về con người Bác?
GV: Bình: Yêu- ngắm, rung động- không xa nhăng việc quân- Kết hợp hài hào
H:Cảm nhận chung của em về cảnh và người?
H:Bài cảnh khuya và Nguyên Tiêu (phiên âm)
được làm theo thể thơ nào? Theo em đây thơ cổ hay là thơ hiện đại?
H: Hai bài thơ có điểm gì giống nhau?
H: Nét riêng của mỗi bài là gì?
HĐ3: Tổng kết
H: Tóm tắt nội dung chính của hai bài thơ?
H: Nội dung của hai bài thơ? 
Gọi HS dọc ghi nhớ
I.Đọc, tìm hiểu chú thích
1.Đọc
2.Chú thích
a.Tác giả
b.Tác phẩm
c.Thể thơ
II.Tìm hiểu văn bản
A. Cảnh khuya
1.Bức tranh thiên nhiên
“Tiếng ... xa”
->NT so sánh với hình ảnh gợi tả
->Tiếng suối gần gũi, thân thiết, ấm áp, giàu sức sống.
“Trăng lồng... hoa”
->Điệp từ
->Một bức tranh với nhiều tầng lớp đường nét: cây, hoa, trăng hoà hợp sống động.
“Cảnh khuya như vẽ”
=>Thiên nhiên trong trẻo, tươi sáng gần gũi, nên thơ.
2.Hình ảnh bác
“... chưa ngủ
chưa ngủ ... nhà”
->Điệp ngữ - Bác chưa ngủ
Để thưởng ngoạn vẻ đẹp thiên nhiên -> tâm hồn thị sĩ, yêu thiên nhiên.
Vì lo chuyện nước nhà -> yêu nước, thương dân sâu sắc.
 B. Rằm tháng riêng
*Cảnh * Người 
“Rằn ... xuân”
-> Bao quát, miêu -Yêu trăng
tả theo thứ tự, yêu thiên 
liên tưởng. nhiên đẹp
->Không gian cao
 rộng, trong sáng,
 tràn ngập ánh trăng 
“Giữa... thuyền”
->Bàn bạc việc nước -Luôn lo 
 việc quân giữa toan việc
 sông trăng. nước 
->Hình ảnh đẹp -Phong thái
lãng mạn đầy nội dung
chất thơ lạc quan
=>Hai bài thơ hiện đại nhưng đậm màu sắc cổ điển.
Hai bài cùng miêu tả cảnh trăng đẹp; bộc lộ lòng yêu nước, yêu thiên nhiên -> hoà hợp. 
+ Một bài tả cảnh trăng trong rừng, tạo bức tranh nhiều tầng lớp đường nét.
+ Một bài tả cảnh trăng trên sông không gian bát ngát.
III.Tổng kết 
 4 . Củng cố : Học xong bài em cần ghi nhớ gì ?Em có cảm nghĩ gì ? Giáo dục lòng yêu nước, yêu thiên nhiên, lạc quan, yêu kính Bác.
 5 . Dặn dò : Học bài - Làm bài tập 
Chuẩn bị tiết sau kiểm tra Tiếng Việt.
 D . Rút kinh nghiệm - Bổ sung :
 Tuần : Ngày soạn :
 Tiết : Ngày giảng :
 CHuẩn mực sử dụng từ
 A . Mục tiêu :
 - Học sinh Học sinh nắm được các yêu cầu chuẩn mực sử dụng từ.
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng từ.
- Giáo dục ý thức làm giàu vốn từ, sử dụng từ đúng chuẩn mực, không dùng từ tuỳ tiện, cẩu thả. 
 - Rèn kĩ năng 
 - Bồi dưỡng 
 B . Chuẩn bị : 
 -Thầy : nghiên cứu SGK , SGV soạn bài Ghi bảng phụ.
 - Trò : Đọc , xem trước bài ,trả lời câu hỏi 
 C . Các bước lên lớp
 1 . ổn định : Kiểm tra sĩ số 
 2 . Kiểm tra bài cũ :
- Thế nào là chơi chữ? cho ví dụ
	- Em đã học các dạng chơi chữ nào? cho 1 ví dụ.
 3 . Bài mới : 
 Hoạt động của thầy và trò 
 Nội dung 
 Tìm hiểu một số chuẩn mực sử dụng từ. GV đưa bảng phụ ghi câu hỏi yêu cầu HS thảo luận:
	+ Tìm lỗi sai
+ Nêu cách sửa
	+ Nguyên nhân mắc lỗi
	+ Rút ra kết luận về cách dùng từ
	+ Cách khắc phục
 GV lần lượt đưa bảng phụ ghi các ví dụ trong SGK
 Gọi HS đọc: lần lượt gọi HS trình bày kết quả, nhận xét, bổ sung.
GV đưa ví dụ:
- Lộ chao cẳng mô ri o?
H: Em có hiểu ý câu này không? 
Vì sao?
GV đưa ví dụ: Ngoài sân nhi đồng đang vui đùa.
Cho HS tìm theo các nội dung trên.
H: Qua tìm hiểu ví dụ em thấy khi dùng từ phải chú ý gì?
Gọi HS đọc ghi nhớ.
Luyện tâp
Cho HS phát hiện và chữa lỗi sai trong bài số 1, số 2.
. Một số chuẩn mực sử dụng từ
1. Ví dụ
a. 	Dùi - vùi	Dùng từ sai âm, sai 
Tập tẹ - bập bẹ	chính tả - Do phát âm 
Khoảng - khoảnh	sai (địa phương)
Cần sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả
® Cần nắm chắc từ toàn dân
b. 	Sáng sủa - tươi đẹp	 Dùng từ sai nghĩa
	Cao cả - sâu sắc	 Do không nắm được
	Biết - có	nghĩa của từ
	Cần sử dụng đúng nghĩa
® Thường xuyên tìm hiểu nghĩa của từ.
c.	 Hào quang	 Dùng từ sai tính
	Ăn mặc	 chất ngữ pháp - Do
	Thảm hại	 không nắm rõ quy
	Phồn vinh giả tạo	 tắc ngữ pháp của từ
Cần sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp
® Nắm tính chất ngữ pháp của từ loại
d. Lãnh đạo - cầm đầu Dùng từ sai sác thái 
 Chú hổ - con hổ biểu cảm, không hợp phong cách - do không nắm vững nghĩa, sắc thái biểu cảm của từ
® Cần sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm, hợp phong cách. 
e. Chỗ rửa chân ở đâu cô? Lạm dụng từ 
 Ngoài sân trẻ em (con) địa phương ,từ
 đang vui đùa Hán Việt
® Không lạm dụng từ địa phương, từ Hán Việt.
2. Ghi nhớ
II. Luyện tập
 4 . Củng cố : Học xong bài em cần ghi nhớ gì ?Em tự thấy cần phải làm gì?
Giáo dục ý thức làm giàu vốn từ, dùng từ đúng chuẩn mực.
 5 . Dặn dò : Học bài - Làm bài tập Tự sửa hết các lỗi sai trong 2 bài viết
	Chuẩn bị bài: ôn tập văn bản biểu cảm
	+ Trả lời các câu hỏi SGK
	+ Thực hiện các bài thực hành SGK
 D . Rút kinh nghiệm - Bổ sung :
 Tuần : Ngày soạn :
 Tiết : Ngày giảng :
 ôn tập văn bản biểu cảm
 A . Mục tiêu :
 - Học sinh Học sinh củng cố lí thuyết về văn bản biểu cảm; phân biệt văn tự sự, miêu tả vối yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm, nắm chác cách lập ý, lập dàn ý cho bài văn biểu cảm.
	- Rèn luyện kỹ năng bày tỏ cảm xúc phù hợp.
	- Giáo dục những tình cảm tốt đẹp, bồi dưỡng ý thức quan sát, có tình cảm cảm xúc chân thành với cuộc sống.
 - Rèn kĩ năng 
 - Bồi dưỡng 
 B . Chuẩn bị : 
 -Thầy : nghiên cứu SGK , SGV soạn bài 
 - Trò : Đọc , xem trước bài ,trả lời câu hỏi 
 C . Các bước lên lớp
 1 . ổn định : Kiểm tra sĩ số 
 2 . Kiểm tra bài cũ :
 3 . Bài mới : 
 Hoạt động của thầy và trò 
 Nội dung 
 Củng cố lý thuyết về văn bản biểu cảm
H: Thế nào là văn bản biểu cảm? GV đưa bảng phụ.
H: Phân biệt văn tự sự, văn miêu tả với yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm? GV đưa bảng phụ ghi nội dung.
H: Tình cảm, cảm xúc trong văn biểu cảm phải như thế nào?
H: Có những cách biểu cảm nào?
H: Nêu các bước làm bài văn biểu cảm? 
H: Nêu cách lập ý cho văn biểu cảm?
H: Nêu cách lập ý chung cho một số nhóm biểu tượng thường gặp?
H: Qua mục này em rút ra được điều gì? (mỗi đối tượng - cách biểu cảm khác nhau).
H: Bài văn biểu cảm thường sử dụng những biện pháp tu từ nào? 
GV ghi đề, phân công 2 tổ thảo luận nhóm thống nghất 1 dàn ý làm ra bảng phụ - Đưa kết quả - Nhận xét - Bổ sung.
I. Lí thuyết:
1.Văn bản biểu cảm
2. Phân biệt:
- Văn tự sự: Kể lại câu chuyện có đầu, có cuối, diễn biến, kết quả ® Trọn vẹn.
- Yếu tố tự sự trong văn biểu cảm: kể mố số việc ngắn gọn ® gợi cảm xúc.
- Văn miêu tả: tái hiện đối tượng ® trọn vẹn, đầy đủ.
- Yếu tố miêu tả trong văn biểu cảm: miêu tả một số nét ® đối tượng sinh động ® gợi cảm xúc.
3. Tình cảm, cảm xúc trong văn biểu cảm phải .........
4. Cách biểu cảm: trực tiếp ® gián tiếp.
5. Các bước làm bài văn biểu cảm.
- Tìm hiểu đề, tìm ý.
- Lập dàn ý
- Viết bài
- Đọc lại, sữa chữa.
6. Cách lập ý: 
- Liên hệ hiện tại với tương lai
- Hồi tưởng quá khứ nghĩ về hiện tại.
- Tưởng tượng tình huống, hứa hẹn, mong
- Quan sát, suy ngẫm.
7. Cách lập ý cho một số bài văn biểu cảm về một số đối tượng.
*Cây cối, đồ vật, con vật.
- Đặc điểm; - Tác dụng; - Kỷ niệm.
- Giả sử tình huống; - mơ ước ....
* Người: 
-
-
* Tác phẩm văn học: 
- Cảnh, người; - Tư tưởng tác phẩm.
- Tâm hồn, số phận nhân vật.
- Nghệ thuật, ngôn từ.
8. Các biện pháp tu từ trong văn biểu cảm:
- So sánh, ẩn dụ, nhân hóa, điệp ngữ.
- Ngôn ngữ gần gũi với ngôn ngữ thơ.
II. Luyện tập: 
1. Phát biểu cảm nghĩ về một tác phẩm được học ở học kỳ I.
2. Cảm nghĩ về mùa xuân
 4 . Củng cố : Học xong bài em cần ghi nhớ gì ?
 5 . Dặn dò : Học bài - Làm bài tập Thực hành lập dàn ý cho các dạng đề.
	Chuẩn bị bài: Sài Gòn tôi yêu
 D . Rút kinh nghiệm - Bổ sung :
 Tuần : Ngày soạn :
 Tiết : Ngày giảng :
 sài gòn tôi yêu
	 - Minh Phương-
 A . Mục tiêu :
 - Học sinh Học sinh cảm nhận được nét đẹp riêng của Sài Gòn với thiên nhiên khí hậu nhiệt đới và nhất là phong cách con người Sài Gòn.
	Nắm được nghệ thuật biểu hiệnt ình cảm, cảm xúc qua những biểu hiện cụ thể, nhiều mặt. 
	- Rèn luyện kỹ năng cảm thụ, phân tích văn bản tuỳ bút.
	- Bồi dưỡng lòng tự hào, yêu quý Sài Gòn; quê hương đát nước.
 - Rèn kĩ năng 
 - Bồi dưỡng 
 B . Chuẩn bị : 
 -Thầy : nghiên cứu SGK , SGV soạn bài tranh về Sài Gòn.
 - Trò : Đọc , xem trước bài ,trả lời câu hỏi 
 C . Các bước lên lớp
 1 . ổn định : Kiểm tra sĩ số 
 2 . Kiểm tra bài cũ :- Cảm nhận của em về món quà cấm sau khi đọc văn bản "Một thứ quà của 
lúa non:Cốm"
 3 . Bài mới : 
 Hoạt động của thầy và trò 
 Nội dung 
Tìm hiểu chung văn bản
GV hướng dẫn, đọc, gọi HS đọc. GV cung cấp cho HS một số thông tin (viêt về Sài Gòn tinh tế, dí dỏm, sâu sắc)
Hướng dẫn HS xem chú thích
H: Văn bản đề cập (phản ánh) những nội dung gì? (vẻ đẹp của Sài Gòn và tình yêu Sài Gòn)
H: Tác giả cảm nhận về Sài Gòn ở những phương diện nào?
H: Bố cục bài văn?
H: Nội dung từng đoạn?
Tìm hiểu chi tiết văn bản
Gọi HS đọc lại p ... ến khiến tôi rất vui và vững tâm.
a. Có 3 cụm C- V
- 01 nòng cốt.
- 02 cụm làm phụ ngữ sau của cụm danh từ.
b. Có 3 cụm C - V
- 01 nòng cốt
- 1 làm chủ ngữ
- 1 làm phụ ngữ sau của cụm động từ.
cụm C - V còn lại trong ví dụ làm gì ? Các cụm C - V này có hình thức giống loại câu nào ?
H: Các ví dụ có dùng cụm C-V để mở rộng câu, vậy em hiểu thế nào là dùng cụm C -V để mở rộng câu ?
Gọi Hs đọc ghi nhớ
Tìm hiểu các trường hợp dùng cụm C - V để mở rộng câu.
Gọi Hs đọc yêu cầu ví dụ.
GV : Ddưa bảng phụ ghi các ví dụ cho HS thảo luận lên gạch các cụm C -V - nhận xét - bổ sung.
2. Ghi nhớ
II. Các trường hợp dùng cụm C- V để mở rộng câu.
1. Tìm hiểu ví dụ.
... nhân dân ta tinh thần rất hăng hái
H : Qua tìm hiểu em hãy cho biết các trường hợpdùng cụm C -V để mở rộng câu.
Gọi HS đọc ghi nhớ
Luyện tập
GV : Đưa bảng phụ - cho HS xác định - gạch lên bảng - nhận xét - bổ sung.
2. Ghi nhớ 
III. Luyện tập 
* Bài c, d (II)
c. Chúng ta có thể nói rằng trời sinh lá Sen để bao bọc cốm , cũng như trời sinh 
ra cốm nằm ủ trong lá sen.
d. Nói cho đúng thì phẩm giá của Tiếng Việt chỉ mới thực sự được xác định và đảm bảo từ ngày Cách mạng tháng 8 thành công.
Gọi Hs đọc yêu cầu BT trong SGK - Cho mỗi tổ làm làm một PHT lớn - đưa kết quả lên bảng - nhận xét - bổ sung.
* Bài tập SGK
a, Đợi đến lúc vừa nhất, mà chỉ riêng những người chuyên môn mới định được, người ta gặt mang về.
b. Trung đội trưởng Bính, khuôn mặt đầy đặn 
c. Khi các cô gái vòng đỗ gánh, giở từng lớp lá Sen, chúng ta thấy hiện ra từng lá 
cốm, sạch sẽ và tinh khiết, không mảy may một chút vị nào.
d. Bỗng một bàn tay đập vào vai khiến hắn giật mình 
GV đưa 4 câu chưa mở rộng yêu cầu mỗi tổ dùng cụm C - V mở rộng 1 câu (làm vào PHT lớn - đưa kết quả - nhận xét)
* Bổ sung 
a. Chúng tôi tin bạn ấy sẽ thành công
b. Tôi rất thích chú cún này
 Bạn Thi tặng
4. Củng cố : - Tiết học giúp em biết gì ? 
- Giáo dục ý thức dùng câu phù hợp mục đích.
5. Dặn dò : 	- Học bài .
- Chuẩn bị tiết sau trả bài kiểm tra - Về nhà ôn tập các 
kiến thức đã kiểm tra.
* Rút kinh nghiệm bổ sung :
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
Tuần : 26 	Ngày soạn : 
Tiết : 103 	Ngày dạy : 
 trả bài tập làm văn số 5
trả bài kiểm tra tiếng việt
trả bài kiểm tra văn
i/ mục tiêu :
- Cũng cố hệ thống lập luận, chứng minh; câu rút gọn, câu đặc biệt, thêm trạng ngữ; văn bản nghị luận. 
 - Rèn kỹ năng làm bài thấy được ưu, nhược của bài làm.
- Bồi dưỡng ý thức học bài, làm bài nghiêm túc.
II/ Chuẩn bị :
	- Giáo viên : Chấm bài - thống kê lỗi sai. 
 - Học sinh : Ôn tập kiến thức đã học, đã kiểm tra.. 
IIi/ Các bước lên lớp :
1. ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số .
2. Kiểm tra bài cũ : 
3. Bài mới : 
Hoạt động thầy - trò
Nội dung
Trả, sửa bài tập làm văn.
GV nhận xét
GV gọi HS lên - GV đọc cho HS viết (Mỗi em vài từ)
GV cho HS khái quát các lỗi chính tả thường mắc phải :
ng - n ; t - c ; x - s
? - ~ ; l - n
Gv : Lần lượt đưa bảng phụ ghi các lỗi sai của học sinh - gọi hs sửa - nhận xdét - bổ sung .
Tập làm văn
I. Nhận xét chung
a. Ưu :
- Đa số HS biết cách làm bài văn lập luận, chứng minh.
- Đa số làm bài đúng nội dung, phạm vi yêu cầu.
- Một số bài làm rất tốt.
b. Tồn tại :
- Một số bài làm quá sơ sài, cẩu thả :
+ B2 : 
+ B6 : 
+ B9 :
- Một số bài làm văn chứng minh
nhưng không có dẫn chứng để chứng minh, toàn dùng lí lẽ diễn giải.
- Một số bài trình bày quá cẩu thả.
II. Sữa lỗi sai :
1. Lỗi chính tả: 
Mài sắc - Mài sắt .
Cuộc sống - Cuộc sống .
Bền bĩ - Bền bỉ .
Xâu xắc - Sâu sắc
2. Lỗi dùng từ đặt câu :
- Cái câu tục ngữ này muốn nói với chúng ta là ...
Điền câu tục ngữ ngày ....
- Không bao giờ không vứt câu tục ngữ ...
Không bao giờ quên ... luôn vận dụng phù hợp ...
- Cha ông ta sinh ra câu tục ngữ đúc kết .
- Nguyễn Ngọc Ký bị liệt do nhiễm chất độc da cam.
- Để mmuốn cây sắt thành một cây định nhỏ .
- Trong kho tàng tục ngữ .
- Có những người như :
- Ca sĩ ..
Giáo viên nhận xét (nêu tên cụ thể những em thiếu điểm) .
- Mỗi đề gọi 2 em, mỗi em làm 4 câu - nhận xét .
- Gọi mỗi câu 1 em làm - nhận xét - bổ sung .
Giáo viên nêu một số sai sót cơ bản cho hs khắc sâu, rút kinh nghiệm .
- Cho hs phát bài .
- Giải quyết thắc mắc (nếu có)
- Vào điểm .
- Lu - i Bat - xtơ ...
- Như : Ca sĩ ..., Lu - i Bat - xtơ ...
- Trong tục ngữ, câu ca dao có câu có ...
- Trong kho tàng tục ngữ có câu ...
- Câu tục ngữ đã nói lên chúng ta phải ...
- Câu tục ngữ đã nhắc nhở chúng ta cần phải ...
- Điều đó được sáng tỏ qua các ví dụ ...
- Diệu đó được sáng tỏ qua ...
- Có công mài sắt có ngày nên kim giúp chúng ta hoàn thành ...
Có công ... kim là một bài học dạy chúng ta cần ... và điều đó giúp ta hoàn thành công việc ...
III/ Trả bài :
- Phát bài .
- Giải quyết thắc mắc của học sinh (nếu có) .
- Vào điểm .
Tiếng việt :
I/ Nhận xét chung :
- Đa số có học bài, làm bài được .
- Một số em không thuộc bài .
II/ Sửa lỗi sai :
1. Trắc nghiệm .
2. Tự luận .
Câu 1 :
- Nội dung : Thiếu một số chữ -> sai nội dung .
- Bài tập : Thêm trạng ngữ .
 * Trạng ngữ không phù hợp .
 * Đầu câu không viết hoa .
 * Cuối câu không chấm câu .
Câu 2 :
- Ví dụ : Lời thoại không gạch đầu hàng; câu hỏi không có dấu (?) .
Câu 3 : 
- Cuối câu đặc biệt dùng dấu phảy (,) không chỉ rõ câu đặc biệt .
III/ Trả bài :
- Phát bài .
- Giải quyết thắc mắc của học sinh (nếu có ) .
- Vào điểm .
- Giáo viên nhận xét .
- Giáo viên nêu tên các em thiếu điểm (theo bài đã xếp riêng ) .
Gọi 2 em mỗi em làm 4 câu - Nhận xét .
Gọi mỗi câu 1 em đã làm được hoàn chỉnh nhât câu đó lên trình bày - Nhận sét - Bổ sung .
- Cho hs phát bài .
- Giải quyết thắc mắc (nếu có)
- Vào điểm .
Văn
I/ Nhận xét chung :
- Đa số có học bài, làm được bài .
- Một số em không thuộc bài, không làm được bài nhất là câu 2 tự luận .
II/ Sửa lỗi sai :
1. Trắc nghiệm :
( có em khoanh 2 đáp án )
2. Tự luận :
III/ Trả bài :
- Phát bài .
- Giải quyết thắc mắc (nếu có) .
- Vào điểm .
4. Củng cố : 	
- Tiết học giúp em biết gì ?
- Giáo dục ý thức học bài, làm bài nghiêm túc .
5. Dặn dò : 	
- Ôn lại bài .
- Chuẩn bị bài : Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích .
* Rút kinh nghiệm bổ sung :
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
Tuần : 25 	Ngày soạn : 
Tiết : 104 	Ngày dạy : tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích
i/ mục tiêu :
- Học sinh nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận giải thích .
 - Rèn luyện kỹ năng 
- Có ý thức tìm hiểu, giải thích những hiện tượng,vấn đề trong cuộc sống; ý thức học hỏi, tích lũy kiến thức .
II/ Chuẩn bị :
	- Giáo viên chuẩn bị : Nghiên cứu SGK, SGV, soạn bài .
	 Bảng phụ ghi những câu văn giải thích (theo từng cách)
	- Học sinh chuẩn bị : Xem trước bài - Trả lời câu hỏi .
IIi/ Các bước lên lớp :
1. ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số .
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Thế nào là văn nghị luận ?
3. Bài mới : 
Hoạt động thầy - trò
Nội dung
Tìm hiểu mục đích và phương pháp giải thích .
H : Trong đời sống khi nào người ta cần được giải thích ?
H : Để được giải thích cần phải làm gì ?
H : Em hãy nêu một số câu hỏi cần giải thích ?
H : Muốn giải thích ( trả lời ) những câu hỏi ấy, người giải thích cần có gì ? dùng gì ?
H : Muốn có kiến thức cần phải làm thế nào ?
H : Qua tìm hiểu em hãy cho biết trong đời sống, giải thích là làm gì ? nhằm mục đích gì ?
Gọi hs đọc ghi nhớ 1 .
Gọi hs đọc bài văn :
H : Bài văn giải thích vấn đề gì ?
H : Vì sao em lại cho đây là giải thích ?
H : Vấn đề giải thích ở đây có gì khác với giải thích ở phần 1 ?
H : Mục đích của bài giải thích này ?
( Đọc bài văn em thấy nó có tác dụng gì với mình ?
I/ Mục đích và phương pháp giải thích :
1. Giải thích trong đời sống :
a. Bài tập :
- Trước hiện tượng, sự vật ... mới lạ, chưa hiểu -> cần được giải thích
- Muốn giải thích được phải có kiến thức chuẩn xác -> cần phải học hỏi, tích lũy .
b. Ghi nhớ :
2. Giải thích trong văn nghị luận :
a. Bài tập :
* Vấn đề giải thích : Lòng khiêm tốn .
Vấn đề mang tính tư tưởng, đạo lý làm cho người đọc hiểu rõ ... nâng cao nhận thức, bồi dưỡng tư tưởng, tình cảm .
-> Giải thích trong văn nghị luận .
Gv lần lượt gọi hs đọc lại từng phần, nêu cách giải thích - Nêu các câu cụ thể của các giải thích đó .
Gv đưa bảng phụ ghi sẵn các câu theo từng cách giải thích cho hs theo dõi - gạch SGK .
Gọi hs đọc và trả lời câu c, d .
H : Vì sao em lại cho đó cũng là cách giải thích ? (làm rõ ) .
Gv bổ sung bằng một số câu văn .
H : Đó có phải là cách giải thích không ? Vì sao ?
H : Nhận xét cách sắp xếp ý ? Cách sử dụng ngôn từ trong bài ?
Qua tìm hiểu bài tập, em hãy cho biết :
H : Giải thích trong văn nghị luận là gì ?
H : Người ta thường giải thích bằng những cách nào ?
H : Bài văn giải thích phải được viết như thế nào ?
H : Muốn làm bài văn giải thích tốt cần phải làm gì ?
H : Có phải mỗi bài văn chỉ được sử dụng một cách giải thích không ? 
H : Có phải càng sử dụng nhiều cách giải thích bài càng hay không ?
Luyện tập :
Gọi hs đọc bài tập - cho hs thảo luận - gọi hs trả lời, nhận xét, bổ sung .
H : Em hãy giải thích bổ sung bằng cách khác ?
* Cách giải thích :
+ Nêu định nghĩa .
+ Kể ra biểu hiện .
+ So sánh, đối chiếu .
+ Chỉ ra mặt lợi .
- Chỉ ra cái hại, nguyên nhân, đưa ý đối lập -> cũng là giải thích .
- Ngoài ra còn có thể nêu cách thực hiện (nếu là vấn đề tốt), cách đề phòng (nếu là vấn đề không tốt ) -> Cách giải thích .
* Xếp ý mạch lạc :
- Ngôn từ trong sáng, dễ hiểu .
b. Ghi nhớ :
- Giải thích trong văn nghị luận .
- Các cách giải thích .
- Yêu cầu bài văn giải thích .
- Muốn giải thích cần
II/ Luyện tập :
- Vấn đề : Lòng nhân đạo .
- Cách giải thích .
 + Định nghĩa .
 + Nêu biểu hiện .
 + ý nghĩa .
4. Củng cố : - Tiết học giúp em biết gì ? Em tự ruts ra bài học gì cho bản thân ? Giáo dục ý thức học bộ môn - ý thức học hỏi, tích lũy kiến thức .
5. Dặn dò : 	- Học bài .
- Chuẩn bị bài : Sống chết mặc bay . cầu SGK .
* Rút kinh nghiệm bổ sung :
..........................................................................................................
`	C

Tài liệu đính kèm:

  • docVăn 7 , 2 cot Time Neu Ro man.doc