Câu 1 : Từ ghép chính phụ là từ như thế nào ?
A. Từ có hai tiếng có nghĩa .
B. Từ được tạo ra từ một tiếng có nghĩa .
C. Từ có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp .
D. Từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghiã cho tiếng chính .
Câu 2 : Trong các từ sau từ nào là từ ghép ?
A. Rạo rực C. Bâng khuâng
B. Nhà trường D. Xao xuyến
Trường THCS KIỂM TRA TIẾNG VIỆT Lớp : . Thời gian : 90’ ( Khơng kể thời gian phát đề ) Tên : .. Điểm Lời phê I.PHẦN TRẮC NGHIỆM : (3đd) Khoanh tròn chữ cái đầu câu đúng nhất : Câu 1 : Từ ghép chính phụ là từ như thế nào ? A. Từ có hai tiếng có nghĩa . B. Từ được tạo ra từ một tiếng có nghĩa . C. Từ có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp . D. Từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghiã cho tiếng chính . Câu 2 : Trong các từ sau từ nào là từ ghép ? A. Rạo rực C. Bâng khuâng B. Nhà trường D. Xao xuyến Câu 3 : Từ láy là gì ? A. Từ có nhiều tiếng có nghĩa . B. Từ có các tiếng giống nhau về phụ âm đầu . C. Từ có các tiếng giống nhau về phần vần . D. Từ có sự hoà phối âm thanh dựa trên một tiếng có nghĩa . Câu 4 : Từ nào dưới đây là từ láy ? A. Nước non C. Thân phận B. Lận đận D. Con cuốc Câu 5 : Từ nào dưới đây không phải là từ láy ? A. Xinh xắn C. Gần gũi B. Đông đủ D. Dễ dàng Câu 6 : Trong những từ sau , từ nào là từ láy toàn bộ ? A. Mạnh mẽ C. Ấm áp B. Mong manh D. Thăm thẳm Câu 7 : Đại từ nào sau đây không phải để hỏi về không gian ? A. Ở đâu C. Nơi đâu B. Khi nào D. Chỗ nào Câu 8 : Câu sau mắc lỗi gì về quan hệ từ ? Qua bài thơ “ Bạn đến chơi nhà” cho ta hiểu về tình bạn bình dị và sâu sắc của nhà thơ . A. Thiếu quan hệ từ B. Thừa quan hệ từ C. Dùng quan hệ từ không đúng chức năng ngữ pháp . D. Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết . Câu 9 : Trong những câu sau, câu nào dùng sai quan hệ từ ? A. Tôi với nó cùng chơi . B. Trời mưa to và tôi vẫn đến trường. C. Nó cũng ham đọc sách như tôi . D. Giá hôm nay trời không mưa thì thật tốt . Câu 10 : Từ đồng nghĩa là : A. Những từ phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác nhau B. Những từ có nghĩa trái ngược nhau . C. Những từ phát âm khác nhau nhưng nghĩa giống nhau . D. Những từ phát âm khác nhau và nghĩa cũng khác nhau. Câu 11 : Cặp từ nào sau dây không phải cặp từ trái nghĩa? A. Trẻ - già C. Sang - hèn B. Sáng - tối D. Chạy – nhảy Câu 12 : Cặp từ trái nghĩa nào sau đây không gần nghĩa với cặp từ “ Im lặng –Ồn ào” A. Tĩnh mịch – huyên náo B. Đông đúc – thưa thớt C. Vắng vẻ – ồn ào D. Lặng lẽ – ầm ĩ Mỗi câu trả lời đúng +0,25đ II. PHẦN TỰ LUẬN : 1/ Thế nào là từ đồng nghĩa ,trái nghĩa, đồng âm ? Cho ví dụ . (2,5đ) 2/ Vì sao không nên lạm dụng từ Hán Việt ? Nếu dùng đúng chỗ từ Hán Việt sẽ tạo nên những sắc thái ý nghĩa nào ? cho ví dụ . (3đ) 3/ Chỉ ra chỗ khác nhau giữa từ ghép chính phụ tiếng Việt và từ ghép chính phụ Hán Việt . (1đ) Hình thức : (0,5đ) Hết
Tài liệu đính kèm: