1.- Kiến thức: Giúp học sinh ôn tập lại các kiến thức của kiểu bài lập luận chứng minh
2- Kĩ năng:Rèn kỹ năng làm văn nghị luạn chứng minh
3- Thái độ: có ý thức trình bày các vấn đề trong c/s một cách rành mạch , thuyết phục
Ngày soạn: 4/ 7/ 2011 Ngày dạy: 6 / 7 / 2011 Tuần 1-Buổi 1 : Liên kết trong văn bản I-MỤC TIấU CẦN ĐẠT 1.- Kiến thức: Giúp học sinh ôn tập lại các kiến thức của kiểu bài lập luận chứng minh 2- Kĩ năng:Rèn kỹ năng làm văn nghị luạn chứng minh 3- Thỏi độ: có ý thức trình bày các vấn đề trong c/s một cách rành mạch , thuyết phục II- CHUẨN BỊ : - GV:Tham khảo sgk, sgv và một số tài liệu cú liờn quan. - HS: Soạn theo sự hướng dẫn của gv. III.Tiết trình tổ chức các hoạt động dạy học. 1.Kiểm tra bài cũ ? Nêu đặc điểm của văn chứng minh. 2.Bài mới Hoạt động của thày và trò Nội dung H; Nhắc lại các bước làm bài vă chứng minh? - Tìm hiểu đề, tìm ý - Lập dàn ý - Viết hoàn chỉnh - Đọc sửa chữa H: Em hãy thực hiện các bước đó cho đề văn: Chứng minh: “Rừng đem lại lợi ích to lớn cho con người” H: Xác định yêu cầu của đề? - Đề y/c chứng minh H: Vấn đề cần CM là gì? - Lợi ích to lớn của rừng H: theo em rừng có những lợi ích nào? - Là môi trường sống của người xưa - Cung cấp cho con người những vật liệu cần thiết - Điều hoà khí hậu H: Em hãy sắp xếp các ý vừa tìm được thành dàn bài? - Học sinh viết nháp và trình bày - GV nhận xét , chuẩn xác H: Thực hiện các yêu cầu tương tự với đề văn sau: Chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ câu tục ngữ “Một cây làm chẳng lên non Ba cây chụm lại thành hòn núi cao” - HS làm tương tự như trên - Gv nhận xét chuẩn xác H : Em hãy viết thành bài văn hoàn chỉnh cho đề số 2 HS: Luyện tập viết bài GV: yêu cầu từ 3-5 HS đọc bài văn của mình, các HS khác nhận xét, bổ sung sửa chữa nếu có. Tiết 1+2 1. Chứng minh: “Rừng đem lại lợi ích to lớn cho con người” a)MB: Tầm quan trọng của rừng đối với cuộc sống, sự ưu đãi của thiên nhiên đối với con người. b)TB: Chứng minh: - Từ xa xưa rừng là môi trường sống của bầy người nguyên thuỷ: + Cho hoa thơm quả ngọt + Cho vỏ cây làm vật che thân + Cho củi, đốt sưởi. - Rừng cung cấp vật dụng cần thiết + cho tre nứa làm nhà + Gỗ quý làm đồ dùng + Cho là làm nón... + Cho dược liệu làm thuốc chữa bệnh + Rừng là nguồn vô tận cung cấp vật liệu: giấy viết, sợi nhân tạo để dệt vải, thắng cảnh để nghỉ ngơi, là nguồn du lịch. + Rừng điều hoà khí hậu, làm trong lành không khí c) KB: Khẳng định lợi ích to lớn của rừng Bảo vệ rừng 2. Chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ :“Một cây làm chẳng lên non Ba cây chụm lại thành hòn núi cao” A.Mở bài: - Nêu tinh thần đk là nguồn sức mạnh - Phát huy mạnh mẽ trong kháng chiến chống quân thù Nêu vấn đề: “Một cây..núi cao” B.Thân bài: Giải thích: “Một cây không làm nên non, nên núi cao” - Ba cây làm nên non, nên núi cao - Câu tục ngữ nói lên tình yêu thương, đ/k của cộng đồng dân tộc. Chứng minh: -Thời xa xưa VIệt Nam đã trồng rừng, lấn biển, làm lên những cánh đồng màu mỡ: “Việt Nam...hơn”- Nguyễn Đình Thi. - Trong lịch sử đấu tranh dựng nước, giữ nước + Khởi nghĩa Bà Trưng, Bà Triệu, Quang Trung... +TK 13: Ngô Quyền chống quân Nam Hán +TK 15: Lê Lợi chống Minh +Ngày nay: chiến thắng 1954 +Đại thắng mùa xuân 1975 - Trên con đường phát triển công nông nghiệp, hiện đại hoá phấn đấu cho dân giàu nước mạnh. +Hàng triệu con người đang đồng tâm.. C.Kết bài: - Đoàn kết trở thành 1 truyền thống quý báu của dân tộc - Là HS em cùng xây dựng tinh thần đoàn kết, giúp nhau học tập. Tiết 2+3 Luyện tập viết bài văn hoàn chỉnh 4. Củng cố - Nhắc lại những yêu cầu về các bước và bố cục của bài văn CM - Để CM một vấn đề nào đó yếu tố quan trong nhất là gì? 5. Hướng dẫn tự học. - Luyện tập viết bài hoàn chỉh đề 1 *. Tự RKN Sau tiết dạy: Ngày soạn: ......................... Ngày dạy: ........................... Bài 2 ôn tập tiếng việt I-MỤC TIấU CẦN ĐẠT 1.- Kiến thức: - Giúp học sinh ôn tập lại các kiểu câu rút gon, câu đăc biệt 2- Kĩ năng: - Rốn kĩ năng nhận biết và tạo câu rút gon, câu đăc biệt 3- Thỏi độ: - Giỏo dục tư tưởng, lòng yêu TV, Làm phong phú thêm vốn ngôn ngừ dân tộc II- CHUẨN BỊ : - GV:Tham khảo sgk, sgv và một số tài liệu cú liờn quan. - HS: Soạn theo sự hướng dẫn của gv. III.TIếN TRìNH Tổ CHứC CáC Hoạt động dạy học 1.Kiểm tra bài cũ ? Hãy đặt một câu rút gọn. ? Hãy đặt một câu đặc biệt. 2.Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung H: Thế nào là câu rút gọn? H: Rút gọn câu nhằm mục đích gì? H; Người ta có thể rút gọn những thành phần nào của câu - CN, VN hoặc cả CN và VN H: Lấy ví dụ Học ăn, học nói, học gói học mở H; Khi rút gọn câu còn lưu ý điều gì? - Tránh việc hiểu sai nội dung câu nói - Tránh biến câu nói thành câu cộc lốc khiếm nhã Bài 1: Tìm câu rút gọn chủ ngữ trong đoạn trích sau và cho biết tác dụng của nó: “Ngày xưa, bố Mị lấy mẹ Mị không có đủ tiền cưới, phải đến vay nhà Thống Lí, bố của Thống Lí Pá Tra bây giờ. Mỗi năm đem nộp lại cho chủ nợ một nương ngô. Đến tận khi hai vợ chồng về già rồi mà cũng chưa trả đủ được nợ. Người vợ chết cũng chưa trả hết nợ.” Bài 2:Tim cỏc cõu rỳt gọn có trong đoạn trớch : Bài cuộc chia tay của những con búp bê Bài 3: Tìm câu rút gọn trong các đoạn trích sau và cho biết tác dụng của nó: Bài 4: Tại sao trong thơ, ca dao, hiện tượng rỳt gọn chủ ngữ tương đối phổ biến. Bài 5: Cỏc cõu sau nếu bị rỳt gọn chủ ngữ thỡ sẽ thành cỏc cõu ntn? Việc rút gọn câu như vậy có được không ? tại sao? - Cô biết chuyện rồi. Cô thương em lắm. - Cô tặng em. Về trường mới, cố gắng học nhộ! Bài 6: Viết đoạn văn ngắn cú sử dụng cõu rỳt gọn - HS: viết đoạn văn đọc và nhận xét H; Thế nào là câu đặc biệt H; Nêu tác dụng của câu đặc biệt? Bài tập 1: Nờu tỏc dụng của những cõu in đậm trong đoạn trớch sau đõy: a) Buổi hầu sỏng hụm ấy.Con mẹ Nuụi, tay cầm lỏ đơn, đứng ở sõn cụng đường. ( Nguyễn Cụng Hoan) b) Tỏm giờ. Chớn giờ. Mười giờ. Mười một giờ.Sõn cụng đường chưa lỳc nào kộm tấp nập. ( Nguyễn Thị Thu Hiền) c) Đờm. Búng tối tràn đầy trờn bến Cỏt Bà. ( giỏo trỡnh TV 3, ĐHSP) Bài tập 2: Phõn biệt cõu đặc biệt và cõu rỳt gọn trong những trường hợp sau: a) Vài hụm sau. Buổi chiều. Anh đi bộ dọc con đường từ bến xe tỡm về phố thị. b) Lớp sinh hoạt vào lỳc nào? - Buổi chiều c) Bờn ngoài. Người đang đi và thời gian đang trụi. ( Nguyễn Thị Thu Huệ) d) Anh để xe trong sõn hay ngoài sõn? - Bờn ngoài e) Mưa. Nước xối xả đổ vào mỏi hiờn. (Nguyễn Thị Thu Huệ) g) Nước gỡ đang xối xả vào mỏi hiờn thế? - Mưa! Bài tập3: Trong những trường hợp sau đây, câu đặc biệt dùng để làm gì? a)Nhà ông X. Buổi tối. Một chiếc đèn măng sông. Một bộ bàn ghề. Ông X đang ngồi có vẻ chờ đợi. b)Mẹ ơi! Chị ơi! Em đã về. c)Có mưa! d)Đẹp quá! Một đàn cò trắng đang bay kìa! Bài tập 4. Viết một đoạn văn cú dựng cõu rỳt gọn và cõu đặc biệt - HS: viết đoạn văn đọc và nhận xét Tiết 1+2 I.Câu rút gọn 1. Khái niệm Là câu có thể lược bỏ số thành phần của câu. 2.Mục đích RGC Làm câu gọn hơn, thông tin nhanh, tránh lặp những từ ngữ đã xuất hiện ở câu trước. Ngụ ý hành động nói trong câu là của chung mọi người. 3. Những lưu ý khi RGC - Tránh việc hiểu sai nội dung câu nói - Tránh biến câu nói thành câu cộc lốc khiếm nhã 4. Luyện tập Bài 1: Tìm câu rút gọn chủ ngữ trong đoạn trích sau và cho biết tác dụng của nó? Mỗi năm đem nộp lại cho chủ nợ một nương ngô. ->Tác dụng: Làm câu gọn hơn và tránh lặư lại từ ngữ đac có (bô mẹ Mị) Bài 2: Cỏc cõu rỳt gọn trong đoạn trớch như sau. Mói khụng về. Cứ nhắm mắt lại là dường như vang bờn tai tiếng đọc bài trầm bỗng. Bài 3: Cỏc cõu rỳt gọn trong đoạn trớch như sau: - Đem chia đồ chơi ra đi! Khụng phải chia nữa. Lằng nhằn mói. Chia ra! =>TD: tập trung sự chỳ ý của người nghe vào nội dung cõu núi. Ăn chuối xong là cứ tiện tay vứt toẹt ngay cỏi vỏ ra cửa, ra đường => TD: ngụ ý rằng đú việc làm của những người cú thúi quen vứt rỏc bừa bói. Thỏng hai trồng cà, thỏng ba trồng đỗ. => hành động núi đến là của chung mọi người. Nhứ người sắp xa, cũn trước mặtnhứ một trưa hố gà gỏy khannhớ một thành xưa son uể oải Bài 4: Trong thơ, ca dao, hiện tượng rỳt gọn chủ ngữ tương đối phổ biến. Chủ ngữ được hiểu là chớnh tỏc giả hoặc là những người đồng cảm với chớnh tỏc giả. Lối rỳt gọn như vậy làm cho cỏh diễn đạt trở nờn uyển chuyển, mềm mại, thể hiện sự đồng cảm. Bài 5: Cỏc cõu trên nếu bị rỳt gọn chủ ngữ thỡ sẽ thành cỏc cõu: Biết chuyện rồi. Thương em lắm. Tặng em. Về trường mới, cố gắng học nhộ! Sẽ làm cho cõu mất sắc thỏi tỡnh cảm thương xút của cụ giỏo đối với nhõn vật em. Tiết 2+3 II.Câu đặc biệt 1. Khái niệm - Là câu không cấu tạo theo mô hình CN-VN 2.Tỏc dụng: - Nờu thời gian, khụng gian diễn ra sự việc. - Thụng bỏo sự liệt kờ sự tồn tại của cỏc sự vật, hiện tượng. - Biểu thị cảm xỳc. - Gọi đỏp. 3.Luyện tập. Bài tập 1:Tỏc dụng của những cõu in đậm a) Nờu thời gian, diễn ra sự việc. b) Nờu thời gian, diễn ra sự việc. c) Nờu thời gian, diễn ra sự việc. Bài tập 2: Phõn biệt cõu đặc biệt và cõu rỳt gọn trong những trường hợp sau: a) Vài hụm sau. Buổi chiều. CĐB CĐB Anh đi bộ dọc con đường từ bến xe tỡm về phố thị. b) Lớp sinh hoạt vào lỳc nào? - Buổi chiều.(CRG) c) Bờn ngoài.(CĐB) Người đang đi và thời gian đang trụi. ( Nguyễn Thị Thu Huệ) d) Anh để xe trong sõn hay ngoài sõn? - Bờn ngoài( CRG) e) Mưa. ( ĐB) Nước xối xả đổ vào mỏi hiờn. (Nguyễn Thị Thu Huệ) g) Nước gỡ đang xối xả vào mỏi hiờn thế? - Mưa (CRG) Bài tập3: a)Nhà ông X. Buổi tối. Một chiếc đèn măng sông. Một bộ bàn ghề. b)Mẹ ơi! Chị ơi! c)Có mưa! d)Đẹp quá! 4. Củng cố - ? thế nào là câu rú gọn,? Câu đặc biệt? - ? khi dùng câu đạc biệt, câu rút gọ cần lưu ý diều gì? 5. Hướng dẫn tự học. - Chuẩn bị nội dung bài sau *. Tự RKN Sau tiết dạy: - Hành động hiếu thảo của cô bé : Qua việc xử lý hoa cúc - thuốc chữa bệnh cho mẹ Kết thúc : Vai trò của cúc trong y học thuốc chữa bệnh cho con người đ Mạch lạc ý xuyên suốt toàn văn bản là thuốc chữa bệnh cho mẹ. Nó càng rõ nét khi hợp sự xuất hiện của hoa cúc. b. Học sinh xác định nội dung chính của văn bản để đặt tiêu đề: Tiêu đề phải phù hợp với nội dung. + Vì sao hoa cúc có nhiều cánh. + Tình con với mẹ. + Cúc là thuốc chữa bệnh. c. Cảm nghĩ ( Học sinh tự làm) - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết từ 6 đ 8 câu thể hiện bố cục liên kết chặt chẽ mạch lạc. - Dành thời gian cho học sinh viết. - Chữa bài hoàn chỉnh. Bài tập bổ sung – về nhà Làm bài tập 1,2,3 ở sách bài tập Ngữ văn trang 8-9 Bài 1, 4 trong sách bài tập nâng cao Rèn kĩ năng nhận diện, sử dụng từ ghép - từ láy A. Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS củng cố kiến thức Tiếng Việt - Phân biệt được từ ghép, từ láy - Rèn kĩ năng dùng từ đặt câu B. Chuẩn bị: GV: các bài tập HS: ôn lại các kiến thức cũ. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học: I. ổn định tổ chức II. Ki ... đồi tình cảm, ý nghĩ giữa người với người. ? Theo em chứng cứ nào không được tác giả dùng để chứng minh của Tiếng việt? Vì sao? Chứng cứ C vì nó nằm trong chứng cứ làm nổi bật cái đẹp của Tiếng việt. Bài 6 Tục ngữ được sắp sếp vào loại văn bản nào đó. ? Vậy theo em tục ngữ có ý khác với văn nghị luận không? - Có ? Như vậy tục ngữ khác đặc điểm văn nghị luận ở chỗ nào? - Tục ngữ được thể hiện 1 câu ngắn gọn không có hệ thống luận điểm, luận cứ. ? Vậy em thấy tục ngữ phù hợp với loại văn bản nào? Câu D Bài 7: Tìm dẫn chứng thích hợp để chứng minh những luận định sau: ở truyền thuyết lịch sử Việt Nam, các yếu tố thần kì thường gắn với cốt lõi lịch sử. Dân tộc ta ngày nay vẫn tiếp tục phát huy truyền thống đạo lí “người trong một nước phải thương nhau cùng”. ? Thêm TN cho câu có tác dụng gì? II. Luyện tập Bài 1: Chỉ rõ tác dụng của trạng ngữ trong câu sau: Trong làn nắng ửng khói mơ tan Sau chiến thắng Điện Biên Phủ, miền Bắc nước ta giải phóng Cháu chiến đấu hôm nay Vì lòng yêuTổ quốc Tôi đến đây để đưa thư cho bạn Bài 2: Tìm câu rút gọn chủ ngữ trong đoạn trích sau và cho biết tác dụng của nó Ngày xưa, bố Mị lấy mẹ Mị không có đủ tiền cưới, phải đến vay nhà Thống Lí, bố của Thống Lí Pá Tra bây giờ. Mỗi năm đem nộp lại cho chủ nợ một nương ngô. đến tận khi hai vợ chồng về già rồi mà cũng chưa trả đủ được nợ. Người vợ chết cũng chưa trả hết nợ. Bài 3: Tìm các câu đặc biệt trong văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê” của Khánh Hoài. Bài 4: Trong những trường hợp sau đây, câu đặc biệt dùng để làm gì? Nhà ông X. Buổi tối. Một chiếc đèn măng sông. Một bộ bàn ghề. Ông X đang ngồi có vẻ chờ đợi. Mẹ ơi! Chị ơi! Em đã về. Có mưa! Đẹp quá. Một đàn cò trắng đang bay kìa! D. Củng cố: 3P ? Thế nào là câu rút gọn, câu đặc biệt? ? Tác dụng của câu đặc biệt và câu rút gọn? E. Hướng dẫn về nhà: 2P - Nắm chắc phần lý thuyết về câu rút gọn và câu đặc biệt - Hoàn thành các bài tập. ---------------------------------*****----------------------------- ôn tập làm văn nghị luận Mục tiêu cần đạt Qua giờ ôn tập giúp HS nắm chắc hơn về các bước làm bài trong bài văn nghị luận như tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý trong bài văn nghị luận. Rèn kĩ năng phân tích đề, tìm ý cho bài văn nghị luận Chuẩn bị - Hệ thống hóa câu hỏi ôn tập Tiến trình trên lớp: 1. ổn định: 1p 2. Kiểm tra bài cũ: 5p 3. Bài mới: Ly thuyết ? Muốn tìm hiểu đề em phải làm như thế nào? Xây dựng nội dung tính chất của vấn đề - Xây dựng đối tượng của vấn đề - Xây dựng phạm vi chất của vấn đề Tìm ý ? Muốn tìm ý ta tìm như thế nào? Tìm luận điểm Tìm luận cứ Xây dựng lập luận ? Tìm luận điểm cho đề bài trên? Luận điểm: khuyên con người ăn quả phải nhớ kẻ trồng cây ? Muốn tìm luận cứ cho đề bài trên em phải làm như thế nào? Trả lời các câu hỏi ? thế nào là ăn quả nhớ kẻ trồng cây? Người hưởng thành quả do người khác đem lại phải nhớ ơn người đó ? Vì sao ăn quả phải nhớ kẻ trồng cây? - Thể hiện truyền thống uống nước nhớ nguồn của người dân Việt Nam ? Ta thể hịên nhớ kẻ trồng cây bằng cách nào? - Giữ gìn, phát huy ? Lấy những dẫn chứng để làm sáng tỏ việc nhớ ơn đó? - Nhớ ơn ông bà tổ tiên... - Vị anh hùng.. 3. Xây dựng lập luận cố bố cục mấy phần? - Bố cục 3 phần ? Nêu yêu cầu từng phần? Mở Bài: Giới thiệu luận điểm tổng quát Thân bài: Lí lẽ dẫn chứng làm nổi bật luận điểm Kết bài: khẳng định lại vấn đề rút ra nhiệm vụ, vai trò của bản thân. ? Dựa vào yêu cầu từng phần em lập dàn ý cho đề bài trên? MB: giới thiệu luận điểm Trích câu tục ngữ TB: 1. Giải thích câu tục ngữ 2. ý nhĩa câu tục ngữ: thể hiện truyền thống đạo lí của người Việt Nam 3. Tác dụng: giữ gìn và phát huy + Dẫn chứng... KB: Khẳng định đây là lời khuyên về lòng nhớ ơn bản thân phải có ý thức... II. Luyện tập Bài 1: Tính chất nào phù hợp với đề bài: “Có công mài sắt có ngày nên kim” Phân tích Ca ngợi Tranh luận Khuyên nhủ ? Em hiểu câu tục ngữ trên như thế nào? Con người ta cần phải kiên trì mới làm nên việc ? đây là lời khuyên nhủ hay ca ngợi Lời khuyên nhủ D. Củng cố: 3P ? Nêu các bước làm một bài văn nghị luận? E. Hướng dẫn về nhà Năm chắc các bước làm bài văn nghị luận HSG: Tìm hiểu đề, tìm ý cho bài: “có công... kim” -------------------------------*****---------------------------- Ngày soạn: ngày dạy: Tiết : 15 ôn tập Văn giải thích Mục tiêu cần đạt Qua giờ ôn tập giúp các em nắm chắc các bước làm bài văn giải thích từ tìm hiểu đề, tìm ý đến lập dàn ý viết và sửa bài. Rèn kĩ năng phân tích đề, tìm ý, lập dàn ý. Giáo dục ý thức cẩn thận khi làm bài văn giải thích. II . Chuẩn bị: GV: Hệ thống các bước làm bài giải thích, đề ôn tập HS: Ôn tập III. Tiển trình lên lớp: 1. ổn định: 1p 2. Kiểm tra bài cũ: 5p 3. Bài mới: Bài 1: “ Mùa xuân là Tết trồng cây Làm cho đất nước càng ngày càng xuân” Em hiểu 2 câu thơ trên của Bác như thế nào? Tìm hiểu đề: ? Đề bài trên thuộc thể loại gì? Thể loại văn giải thích ? Vấn đề cần giải thích ở đây là gì? Giải thích ý nghĩa của việc trồng cây trong mùa xuân Tìm ý ? Muốn tìm ý cho đề bài trên em phải làm gì? Bằng cách trả lời câu nói của Bác như thế nào? Mùa xuân náo nức tưng bừng đi trồng cây Bác gọi đó là tết trồng cây. Trồng cây làm cho đất nước càng ngày càng xuân. Lập dàn ý ? Phần mở bài em làm như thế nào? Giới thiệu vấn đề: Mùa xuân rất đẹp... Nêu giới hạn vấn đề: Vì thế Bác phát động phong trào trồng cây... Thân Bài Giải thích sơ lược vấn đề ? Phần giải thích sơ lược vấn đề em trả lời câu hỏi nào? ? Em hiểu câu thơ như thế nào? Vì sao ra tham gia phong trào trồng cây này? Vì : Cây xanh là lá phổi của thiên nhiên nó giúp ta điều hoà không khí như hút khí CO2 nhả khí O2... Ngăn chặn lũ lụt Tô điểm màu xanh cho đất nước thêm đẹp Làm như thế nào để thực hiện lời dạy của Bác Chống phá hoại rừng xanh Chăm sóc và bảo vệ... Giữ gìn rừng nguyên sinh và rừng đầu nguồn Kết bài ? Phần kết bài em làm như thế nào? Thực hịên lời dạy của Bác mùa xuân nào nhân dân ta càng nhiệt tinh.... Bản thân em ý thức... Tham gia nhiệt tình việc trồng cây ở nhà, ở trường D.Củng cố: 3P GV: gọi một số HS đọc bài viết của mình => nhận xét, bổ sung. E. Hướng dẫn về nhà: 2P Làm hoàn chỉnh đề bài trên ---------------------------*****------------------------- Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết:16 Rèn kĩ năng làm văn nghị luận Mục tiêu cần đạt Qua giờ ôn tập giúp HS nắm chắc hơn về các bước làm bài trong bài văn nghị luận như tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý trong bài văn nghị luận. Rèn kĩ năng phân tích đề, tìm ý cho bài văn nghị luận Chuẩn bị - Hệ thống hóa câu hỏi ôn tập Tiến trình trên lớp: 1. ổn định: 1p 2. Kiểm tra bài cũ: 5p 3. Bài mới: I. ôn lý thuyết 1.? Muốn tìm hiểu đề em phải làm như thế nào? Xây dựng nội dung tính chất của vấn đề - Xây dựng đối tượng của vấn đề - Xây dựng phạm vi chất của vấn đề Tìm ý ? Muốn tìm ý ta tìm như thế nào? Tìm luận điểm Tìm luận cứ Xây dựng lập luận ? Tìm luận điểm cho đề bài trên? Luận điểm: khuyên con người ăn quả phải nhớ kẻ trồng cây ? Muốn tìm luận cứ cho đề bài trên em phải làm như thế nào? Trả lời các câu hỏi ? thế nào là ăn quả nhớ kẻ trồng cây? Người hưởng thành quả do người khác đem lại phải nhớ ơn người đó ? Vì sao ăn quả phải nhớ kẻ trồng cây? - Thể hiện truyền thống uống nước nhớ nguồn của người dân Việt Nam ? Ta thể hịên nhớ kẻ trồng cây bằng cách nào? - Giữ gìn, phát huy ? Lấy những dẫn chứng để làm sáng tỏ việc nhớ ơn đó? - Nhớ ơn ông bà tổ tiên... - Vị anh hùng.. 3. Xây dựng lập luận cố bố cục mấy phần? - Bố cục 3 phần ? Nêu yêu cầu từng phần? Mở Bài: Giới thiệu luận điểm tổng quát Thân bài: Lí lẽ dẫn chứng làm nổi bật luận điểm Kết bài: khẳng định lại vấn đề rút ra nhiệm vụ, vai trò của bản thân. ? Dựa vào yêu cầu từng phần em lập dàn ý cho đề bài trên? MB: giới thiệu luận điểm Trích câu tục ngữ TB: 1. Giải thích câu tục ngữ 2. ý nhĩa câu tục ngữ: thể hiện truyền thống đạo lí của người Việt Nam 3. Tác dụng: giữ gìn và phát huy + Dẫn chứng... KB: Khẳng định đây là lời khuyên về lòng nhớ ơn bản thân phải có ý thức... II. Luyện tập Bài 1: Tính chất nào phù hợp với đề bài: “Có công mài sắt có ngày nên kim” Phân tích Ca ngợi Tranh luận Khuyên nhủ ? Em hiểu câu tục ngữ trên như thế nào? Con người ta cần phải kiên trì mới làm nên việc ? đây là lời khuyên nhủ hay ca ngợi Lời khuyên nhủ Bài 2: D. Củng cố: 3P E. Hướng dẫn về nhà: 2P Năm chắc các bước làm bài văn nghị luận HSG: Tìm hiểu đề, tìm ý cho bài: “có công... kim”; Buổi 9: ôn tập tục ngữ Ngày soạn: ngày dạy: Mục tiêu: Qua giờ ôn tập giúp HS nắm chắc hơn về tục ngữ, nắm chắc được nội dung ý nghĩa trong câu . nghệ thuật Rèn kĩ năng cảm thụ và phân tích tục ngữ Giáo dục ý thức tư tưởng học hỏi những kinh nghiệm trong dân gian . GV: Chuẩn bị hệ thống câu hỏi và bài ôn tập HS: ôn tập Nội dung: ? Đọc thuộc những câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động xã hội ? Trong các câu tục ngữ này em thích nhất câu nào? Vì sao? Câu “Tấc đất, tấc vàng” Qua câu tục ngữ ta thấy giá trị của đất. Đất quý giá vì đất nuôi sống con người. Đất là một loại vàng sinh sôi, từ đó khuyên con người biết sử dụng và quý trọng đất. ? Đọc thuộc những câu tục ngữ về con người và xã hội ? Câu tục ngữ “Đói cho sạch, rách cho thơm” sử dụng các biện pháp nghệ thuật gì? Đối rất chỉnh Sử dụng hình ảnh ẩn dụ ? Từ nghệ thuật đó làm nổi bật nghĩa của câu tục ngữ như thế nào? Nghĩa đen: Dù đói vẫn phải ăn uống sạch sẽ, dù rách vẫn ăn uống cho sạch sẽ, giữ gìn cho thơm tho. Nghĩa bóng của câu tục ngữ: Dù nghèo, thiếu thốn vẫn phải sống trong sạch, không vì nghèo khổ mà làm điều xấu IV. Luyện tập. Bài 1/88: Tục ngữ về con người được hiểu theo những nghĩa nào? Chỉ hiểu theo nghĩa đen; Chỉ hiểu theo nghĩa bóng; Cả nghĩa đen và nghĩa bóng Cả A, B, C ? Theo em tục ngữ hiểu theo nghĩa bóng ? Như vậy em chọn câu nào? Câu C. Bài 2: Nội dung của 2 câu tục ngữ “không thầy đố mày làm nên” và “Học thầy không tày học bạn” Đề cao ý nghĩa, vai trò của việc học bạn Khuyến khích mở rộng phạm vi và đối tượng học hỏi Không coi học bạn quan trọng hơn học thầy Không coi trọng việc học thầy hơn học bạn ? Theo em, emchọn câu nào? Vì sao? Câu D. Bài 4: Nối nội dung A với nội dung ở cột B để được một nhận định đúng A B Dưới hình thức nhận xét, khuyên nhủ, tục ngữ về con người và xã hội truyền đạt rất nhiều bài học bổ ích vì cách nhìn nhận các quan hệ giữa con người với con người iới tự nhiên Nhìn nhận giá trị con người trong cách học cách sống và cách ứng sử hàng ngày nhận biết các hiện tượng thời tiết khai thác tốt điều kiện, hoàn cảnh tự nhiên để tạo ra của cải vật chất.
Tài liệu đính kèm: