Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 1, 2: Ca dao – dân ca khái niệm và những nội dung cơ bản

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 1, 2: Ca dao – dân ca khái niệm và những nội dung cơ bản

I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh:

 Qua chuyên đề các em được ôn tập, nắm chắc các hình tượng văn học dân gian: các nội dung cơ bản của ca dao – dân ca trong chương trình ngữ văn 7.

 Giáo dục các em lòng yêu thích ca dao – dân ca cổ truyền và hiện đại, yêu thích và thuộc các bài ca dao thuộc 4 nội dung cơ bản, tình cảm gia đình; tình cảm quê hương đất nước, con người; câu hát than thân; châm biếm.

 

doc 80 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 909Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 1, 2: Ca dao – dân ca khái niệm và những nội dung cơ bản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 1.
Ngµy so¹n:.........................
Ngµy d¹y:..........................
Tiết 1 & 2	
	Chủ đề:	CA DAO – DÂN CA
	KHÁI NIỆM VÀ NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN
	I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh:
	Ø Qua chuyên đề các em được ôn tập, nắm chắc các hình tượng văn học dân gian: các nội dung cơ bản của ca dao – dân ca trong chương trình ngữ văn 7.
	Ø Giáo dục các em lòng yêu thích ca dao – dân ca cổ truyền và hiện đại, yêu thích và thuộc các bài ca dao thuộc 4 nội dung cơ bản, tình cảm gia đình; tình cảm quê hương đất nước, con người; câu hát than thân; châm biếm.
	Ø Cảm nhận được cái hay, cái đẹp, các giá trị nghệ thuật đặc sắc của ca dao – dân ca.
	II- PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, đọc diễn cảm, thực hành, giảng bình.
	III- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	1- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN:
	ü Nghiên cứu chuyên đề, các tài liệu có liên quan, nghiên cứu đề, đáp án.
	2- CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH:
	ü Ghi chép cẩn thận, làm bài tập đầy đủ, thực hiện các yêu cầu của giáo viên.
	IV- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1- Ổn định tổ chức lớp (1’): Kiểm diện.
	2- Kiểm tra bài cũ (5’):
	? Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
	3- Giảng bài mới:
	Ÿ Giới thiệu bài mới (1’): Các em đã được học về chủ đề ca dao – dân ca, hôm nay chúng ta đi sâu vào nghiên cứu mảng đề này.
	Ÿ Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
KIẾN THỨC
Ÿ HĐ 1: (GV hướng dẫn HS ôn lại khái niệm ca dao – dân ca).
Ca dao – dân ca là gì?
Là những câu hát thể hiện nội tâm, đời sống tình cảm, cảm xúc của con người. Hiện nay có sự phân biệt ca dao- dân ca
- Các nhân vật trữ tình quen thuộc trong ca dao là người nông dân, người vợ, người thợ, người chồng, lời của chàng rỷ tai cô gái
Ca dao thường sử dụng thể thơ lục bát với nhịp phổ biến 2/2
- Ca dao – dân ca là mẫu mực về tính chân thực, hồn nhiên, cô đúc về sức gợi cảm và khả năng lưu truyền.
HĐ 2: (Hướng dẫn HS tìm hiểu thêm và ôn lại “Những câu hát về tình cảm gia đình”)
- Tình cảm gia đình là tình cảm thiêng liêng, đáng trân trọng và đáng quý của con người.
* Giới thiệu môt số bài ca về tình cảm gia đình ngoài SGK (giáo viên hướng dẫn gợi ý cho học sinh sưu tầm).
HĐ 3: (Hướng dẫn luyện tập)
? Hãy trình bày nội dung của từng bài ca dao
? Hãy phân tích những hình ảnh bài ca dao số 1?
? Phương pháp so sánh có tác dụng gì?
Giáo viên hướng dẫn học sinh cách thực hiện.
- Giáo viên nhận xét, cho học sinh ghi vở.
HS ôn lại kiến thức cũ về khái niệm ca dao – dân ca.
 Ca dao là lời thơ của dân gian, còn dân ca là những câu hát kết hợp lối thơ và âm nhạc.
- Ca dao – dân ca thuộc loại trữ tình dân gian
-> HS lắng nghe giáo viên giảng thêm.
1- Con người có cố có công
Như chim có tổ, như sông có nguồn
2- Công cha như núi thái sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
Một lòng thờ mẹ kính cha
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con
- Đó là lòng biết ơn, tình cảm thành kính, trân trọng của các thành viên trong gia đình đối với người trên, những thế hệ đi trước. Qua tình cảm và thái độ đó, những bài ca trên nêu lên giá trị quí báu, cần phải xây dựng và giữ gìn phát huy để ngày càng tốt đẹp hơn.
- Đây là một bài hát ru. Người mẹ thường hát ru con bằng một lối hát có câu mở đầu như thế để ru con.
- Sử dụng lối so sánh véo von rất quen thuộc như: cha – núi, mẹ – biển để nói lên công cha nghĩa mẹ thật vô cùng to lớn . . . So sánh “công cha như núi ngất trời, “nghĩa mẹ với nước biển Đông” rất là phù hợp và hay vì đây chính là những cách so sánh với những đại lượng khó xác định phạm vi. Hơn nữa người cha là đại diện cho sự mạnh mẽ, cương nghị so với núi (thuộc dương) còn mẹ thuôc về âm tính khí mềm mỏng nhẹ nhàng hơn nên đã lấy hình ảnh so sánh với nước rất là chính xác.
 Cùng đó có những câu ca dao tương tự như:
“Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa bạn như nước trong nguồn chảy ra”
Câu 4 là lời khuyên đối với con cái sau khi thấm thía, nghĩa tình sâu nặng đối với cha mẹ.
I- Khái niệm ca dao dân ca: - Tiếng hát trữ tình của người bình dân Việt Nam.
- Thể loại thơ trữ tình dân gian.
- Phần lời của bài hát dân gian.
- Thơ lục bát và lục bát biến thể truyền miệng của tập thể tác giả
II- Những câu hát về tình cảm gia đình
 1- Nội dung:
Bài 1: Tình cảm yêu thương, công lao to lớn của cha mẹ đối với con cái và lời nhắc nhở tình cảm ơn nghĩa của con cái đối với cha mẹ.
Bài 2: Lòng thương nhớ sâu nặng của con gái xa quê nhà đốivới người mẹ thân yêu của mình. Đằng sau nỗi nhớ mẹ là nỗi nhớ quê, . . .nhớ biết bao kỷ niệm thân quen đã trở thành quá khứ.
Bài 3: Tình cảm biết ơn sâu nặng của con cháu đối với ông bà và các thế hệ đi trước.
Bài 4: Tình cảm gắn bó giữa anh em ruột thịt, nhường nhịn, hoà thuận trong gia đình.
2- Nghệ thuật:
 Nghệ thuật được sử dụng phổ biến là so sánh.
* Luyện tập:
I- Câu hỏi và bài tập.
1- Bốn bài ca dao được trích giảng trong SGK đã chung như thế nào về tình cảm gia đình?
2. Ngoài những tình cảm đã được nêu trong bốn bài ca dao trên thì trong quan hệ gia đình còn có tình cảm của ai với ai nữa? Em có thuộc bài ca dao nào nói về tình cảm đó không? (HS suy nghĩ và trả lời theo sự hiểu biết của mình).
3- Bài ca dao số một diễn tả rất sâu sắc tình cảm thiêng liêng của cha mẹ đối với con cái. Phân tích một vài hình ảnh diễn tả điều đó?
4. Củng cố, dặn dò: (3’)
Ø Về nhà tiếp tục sưu tầm một số câu ca dao về chủ đề tình cảm gia đình.
Ø Viết một đoạn văn ngắn thể hiện tình cảm của mình đối với cha mẹ.
Ø Chuẩn bị đề tài “Ca dao tình yêu quê hương, đất nước, con người”.
5- DỈn dß:
- VỊ nhµ tiÕp tơc ®äc vµ t×m hiĨu vỊ chđ ®Ĩ a dao – d©n ca. mảng đề tài “Ca dao về tình yêu quê hương, đất nước, con người”.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
TuÇn 2.
Ngµy so¹n:.........................
Ngµy d¹y:..........................
Tiết: 3 & 4	
	Chủ đề:	CA DAO – DÂN CA
	KHÁI NIỆM VÀ NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN (TT) (TiÕp)
I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh
	Ø Qua chuyên đề các em được ôn tập, nắm chắc các hình tượng văn học dân gian: các nội dung cơ bản của ca dao – dân ca trong chương trình ngữ văn 7.
	Ø Giáo dục các em lòng yêu thích ca dao – dân ca cổ truyền và hiện đại, yêu thích và thuộc các bài ca dao thuộc 4 nội dung cơ bản, tình cảm gia đình; tình cảm quê hương đất nước, con người; câu hát than thân; châm biếm.
	Ø Cảm nhận được cái hay, cái đẹp, các giá trị nghệ thuật đặc sắc của ca dao – dân ca.
	II- PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, đoạc diễn cảm, thực hành, giảng bình.
	III- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	1- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN:
	ü Nghiên cứu chuyên đề, các tài liệu có liên quan, nghiên cứu đề, đáp án.
	2- CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH:
	ü Ghi chép cẩn thận, làm bài tập đầy đủ, thực hiện các yêu cầu của giáo viên.
	IV- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1- Ổn định tổ chức lớp (1’): Kiểm diện.
	2- Kiểm tra bài cũ (5’):
	? Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
	3- Giảng bài mới:
	Ÿ Giới thiệu bài mới (1’): Các em đã được học về chủ đề ca dao – dân ca. Hôm nay chúng ta đi vào mảng đề tài “Ca dao về tình yêu quê hương, đất nước, con người”.
	Ÿ Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
KIẾN THỨC
Ÿ HĐ 1: (Tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người)
? Nêu nội dung và ý nghĩa của những câu ca dao nói về tình yêu quê hương, đất nước và con người mà em đã học?
? Những câu ca dao về chủ đề này có những nét đặc sắc gì?
? Nghệ thuật nổi bật của chúng
ŸHĐ 2: (Giới thiệu một số bài ca dao theo chủ đề)
Giáo viên giới thiệu một số bài ca dao theo chủ đề này.
Ÿ HĐ 3: (Luyện tập)
? Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện tập, có thể dẫn dắt học sinh trả lời bằng các câu hỏi như sau:
? Hình ảnh quê hương, đất nước, con người được thể hiện như thế nào ở những bài ca dao được trích giảng trong SGK?
? Tác giả dân gian đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào để thể hiện tình cảm đối với quê hương, đất nước, con người của mình trong các bài ca dao đó?
?Hãy nêu một cách cụ thể trong từng bài ca?
? Bài ca dao số 4 thể hiện tình cảm gì của nhân vật trữ tình?
? Hãy viết một đoạn văn nêu tình cảm của em đối với quê hương, đất nước sau khi học xong chùm ca dao này? (GV gợi ý cho học sinh thực hiện)
* GV chốt lại các ý chính, cho học sinh ghi vào vở
Tình yêu thắm thiết đối với quê hương, đất nước. Lòng tự hào về những con người cần cù, dũng cảm, đã làm nên đất nước muôn đời.
Trong ca dao cổ truyền, tình cảm của con người chủ yếu quan tâm đến tình quê hương, đất nước, con người, . . .
Ø Hình ảnh quê hương, thể hiện trong ca dao khá phong phú  thiên nhiên giàu đẹp với núi cao, biển rộng, sông dài, núi non hùng vĩ 
Em đố anh sông nào là sông sâu nhất?
Núi nào là núi cao nhất nước ta?
Anh mà giảng được cho ra
Thì em kết nghĩa giao hoà cùng anh
- Sâu nhất là sông Bạch Đằng
Ba lần giặc đến ba lần giặc tan
Cao nhất là núi Lam Sơn
Có ông Lê Lợi trong ngàn bước ra . . .
2- Hà Nội ba mươi sáu phố phường
Hàng mật, hàng đường, hàng muối trắng tinh 
3- Chẳng thơm cũng thể hoa nhài
Dẫu không thanh lịch cũng người Tràng An.
4- Gió đưa cành trúc la đà
Tiếng chuông Tuấn Võ, canh gà Thọ Xương.
Ø Bài 1: Mượn hình thức đối đáp nam nữ để ca ngợi cảnh đẹp đất nước.
Ø Bài 2: Nói về cảnh đẹp của Hà Nội.
Ø Cấu trúc câu khá đặc biệt: mỗi câu 12 tiếng, nhịp 4/4/4 đều đặn 
Ø -> Hình ảnh một cô gái hồn nhiên trẻ trung, tươi mới, tinh sạch, rực rỡ, ... 
Hs sửa chữa những sai xĩt nếu cĩ.
-> nhận xét rút kinh nghiệm.
- HS lµm bµi theo yªu cÇu.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Sửa chữa rút kinh nghiệm.
- HS lµm bµi theo yªu cÇu.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Sửa chữa rút kinh nghiệm.
- HS lµm bµi theo yªu cÇu.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Sửa chữa rút kinh nghiệm.
- HS lµm bµi theo yªu cÇu.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Sửa chữa rút kinh nghiệm.
- HS lµm bµi theo yªu cÇu.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Sửa chữa rút kinh nghiệm.
I- Ơn tập các nội dung sau:
1. ThÕ nµo lµ dïng cơm C-V ®Ĩ më réng c©u ?
- Khi nãi hoỈc viÐt, cã thĨ dïng nh÷ng cơm tõ cã h×nh thøc gièng c©u ®¬n b×nh th­êng, gäi lµ cơm Chđ –VÞ ( cơm C- V) lµm thµnh phÇn cđa c©u hoỈc cơm tï ®Ĩ më réng c©u
2. C¸c tr­êng hỵp dïng cơm chđ vÞ ®Ĩ më réng c©u :
- C¸c thµnh phÇn c©u chđ ng÷, vÞ ng÷ vµ c¸c phơ ng÷ trong cơm Dt, cơm §tõ, cơm Ttõ ®Ịu cã thĨ ®­ỵc cÊu t¹o b»ng C-V
II, LuyƯn tËp:
 Bµi 1 :
a, Nh÷ng ng­êi chuyªn m«n míi ®Þnh ®ù¬c
b, Khu«n mỈt ®Çy ®Ỉn -> lµm vÞ ng÷
c, C¸c c« g¸i vßng....
d, Mét bµn tay ®Ëp vµo vai ->lµm chđ ng÷
 h¾n giËt m×nh -> lµm PN §tõ
Bµi 2 :
- Hµng c©y ( «ng t«i trång) ®· cao qu¸ ®Çu
 DT P Ng÷
 ng­êi
- Con häc tèt lµ mét niỊm vui lín
 CN V
- Cuèn s¸ch nµy néi dung rÊt tèt
 CN V
Bµi 3.
a, 1 Cơm C-V lµm CN ( khÝ hËu n­íc ta Êm ¸p)
 1 cơm C-V lµm PN trong cơm §T “ cho phÐp ta quanh n¨m trång trät)
b, 2 cơm C-V
 Cơm 1: C¸c thi sÜ ca tơng....
 Cơm 2: Cã ng­êi lÊy tiÕng chim....
c, 2 cơm C-V: - Nh÷ng tơc lƯ tèt ®Đp
 - Nh÷ng thø quÝ cđa...
-> Lµm Bỉ ng÷ cho ®éng tõ thÊy
 Bµi 4.
a, Chĩng em häc giái lµm cho cha mĐ thÇy c« rÊt vui lßng.
b, Nhµ v¨n Hoµi Thanh ®· k¨hngr ®Þnh r»ng c¸i ®Đp lµ c¸i cã Ých
c, TiÕng viƯt rÊt giµu thanh ®iƯu khiÕn lêi nãi cđa ng­êi viƯt ta du d­¬ng trÇm bỉng nh­ mét b¶n nh¹c
d, C¸ch m¹ng th¸ng 8 thµnh c«ng lµm cho tiÕng viƯt cã mét b­íc ph¸t triĨn míi, mét sè phËn míi.
 Bµi 5:
a, Anh em hoµ thuËn khiÕn hai th©n vui mõng
b, §©y lµ c¶nh mét rõng th«ng ngµy ngµy biÕt bao nhiªu ng­êi qua l¹i
c, Hµng lo¹t vë kÞch nh­ “ ng­êi ®µn bµ”, “ Gi¸c ngé”, “ Bªn kia s«ng ®uèng”...ra ®êi ®· s­ëi Êm cho ¸nh ®Ìn s©n khÊu ë kh¾p mäi n¬i miỊn ®Êt n­íc.
* BT bỉ sung:
ViÕt ®o¹n v¨n 3-5 c©u cã dïng c©u ®­ỵc më réng
Néi dung: NhËn xÐt vỊ tªn Varen
Dïng c©u më réng cã t¸c dơng g×?
4. Cđng cè:
- ThÕ nµo lµ dïng cơm chđ vÞ ®Ĩ më réng c©u?
- Mục đích của việc dïng cơm chđ vÞ ®Ĩ më réng c©u?
5. Dặn dị, hướng dẫn về nhà: (2’)
- Học lại tồn bộ kiến thức..
- Chuẩn bị phÇn «n tËp tiÕng ViƯt tiÕp.
./.
	Họ tên :	Kiểm tra 45 phút
	Lớp:.	Mơn : Ngữ Văn 7- tự chọn
	PHẦN I: TRẮC NGHIỆM( 5 ĐiỂM)
	Đọc kĩ các câu hỏi sau đĩ trả lwoif bằng cách khoanh trịn chữ cái cảu câu trả lời đúng nhất ở mỗi câu hỏi
Việc rút bỏ một số thành phần câu để tạo thành câu rút gọn nhằm mục đích gì?
Làm cho câu gọn hơn, thơng tin được nhanh hơn.
Giúp cho tránh lặp những từ ngữ đã xuất hiện trong câu đứng trước.
Ngụ ý hành động, đặc điểm nĩi đúng trong câu là của cung mọi người.
Tất cả đều đúng.
Câu rút gọn " cĩ khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy."Đã lược bỏ thành phần nào?
 A. Chủ ngữ	B. Vị ngữ
 C. Chủ ngữ và vị ngữ	D. Trạng ngữ
	 3. Trong các câu dưới đây, câu nào là câu đặc biệt?
	 A. Ơi thật là một tấn kịch!
	 B. Ơi thật là một cuộc chạm trán!
 C. Ừ thì Phan Bội Châu nhìn Va ren.
	 D. Tất cả đều đúng
4. Về ý nghĩa, trạng ngữ trong câu" Chúng ta cĩ thể khẳng định rằng: cấu tạo của tiếng việt, với khả năng thích ứng với hồn cảnh lịch sử như chúng ta vừa nĩi trên đây, là một chứng cớ khá rõ về sức sống của nĩ". Được thêm vào câu để làm gì?
	 A. Để xác định nguyên nhân	B. Để xác đinh nơi chốn
	 C. Để xác định phương tiện	D. Để xác định mục đích.
5. Xác định vị trí của trạng ngữ trong câu " Từ khi cĩ người ấy tiếng chim kêu, tiếng suối chảy làm đề ngâm vịnh, tiếng chim, tiếng suối nghe mới hay"?
	 A. Ở đầu câu	B. Ở giữa câu	C Ở cuối câu
	 6. Người ta thường dùng câu bị động trong những trường hợp nào?
	 A. Muốn tạo ấn tượng khách quan( hiểu chủ thể là ai cũng được)
	 B. Chủ thể quá rõ ràng, hiển nhiên, khơng cần nĩi ra nữa.
	 C. Khơng muốn nêu ra chủ thể vì một lí do tế nhị nào đĩ.
	 D. Tất cả đều đúng.
	 7. Câu đặc biệt " Gần một giờ đêm" Được dùng để làm gì?
	 A. Để liệt kê, thơng báo về sự tồn tại của sự vật, sự việc.
	 B. Để nêu lên thời gian, nơi chốn sự việc được nĩi đến trong câu.
	 C. Để gọi đáp
	 D. Để bộc lộ cảm xúc.
	 8. Câu " Trăng lên" là loại câu gì?
	A. Câu bị động.	B. Câu rút gọn	C. Câu đơn	D.Câu đặc biệt.
	 9. Câu " Bác sống đời sống giản dị, thanh bạch như vậy, bởi vì người sống sơi nổi, phong phú đời sống và cuộc đấu tranh gian khổ và ác liệt của quần chúng nhân dân" Là kiểu câu gì?
	A.Câu chủ động	B. Câu bị động	C. Câu rút gọn	D. Câu đặt biệt
	 10.Câu rút gọn " Và để tin tưởn hơn nữa vào tương lai cảu nĩ". Đã lược bỏ thành phần nào?
	A. Chủ ngữ	B.Vị ngữ	C. Chủ ngữ và vị ngữ	D. Trạng ngữ
	II. Tự luận (5 điểm)
	Phân tích cấu tạo của các câu sau (tìm cụm C-V làm thành phần câu) và cho biết trong mỗi câu, cụm C-V làm thành phần gì?
Đợi đến lúc vằ nhất, mà chỉ riêng những người chuyên mơn mới định được, người ta gặt mang về.
Trung đội trưởng khuơn mặt đầy đặn.
Khi các cơ gái vịng đỗ gánh, giở từng lớp lá sen, chúng ta thấy hiện ra từng lá cốm, sạch sẽ và tinh khiết, khơng cĩ mảy may một chút bụi nào.
Bỗng một bàn tay đập vào vai khiến hắn giật mình
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2. Đáp án và biểu điểm
A. Trác nghiệm (5đ) 
Mỗi câu đúng 0,5 điểm .
1D-2A-3C-4C-5A-6D-7B-8C-9A-10C
B. Tự luận (5đ)
 1)( mà chỉ riêng) những người chuyên mơn C/ mới định được V
-> Cụm C-V làm phụ ngữ cho cụm DT.
 2) Khuơn mặt (C)/ đầy đặn (V)-> cụm C-V làm vị ngữ.
 3) ( khi) các cơ gái vịng (C)/ gỗ gánh, giờ từng lớp lá sen(V)-> cum C-V làm phụ ngữ trong cụm DT
4) Một bàn tay (C )/ đập vào vai(V)-> cụm C-V làm CN.
Hắn (C)/ giật mình (V)-> cụm C-V làm phụ ngữ cho cụm ĐT
ƠN TẬP VÀ THỰC HÀNH MỘT SỐ BÀI TẬP NÂNG CAO VÈ TIẾNG VIỆT.
Phần : TỪ LÁY
Bài tập 1:
	Tìm những từ láy trong đoạn văn sau đây, phan loại những từ láy ấy.
	 " Mưa xuân. Khơng, khơng phải mưa. Đĩ là sự bâng khuâng gieo hạt xuống mặt đất nồng ấm, mặt đát lúc nào cũng phập phồng như muốn thể dài vì bồi hồi xốn xangHoa xoan rắc nhớ nhung xuống cỏ non ướt đẫm. Đồi đất đỏ lấm tấm một thảm hoa trầu trắng".
Bài tập 2:
	Điền các tiếng láy vào trước hoặc sau các tiếng gốc để tạo từ láy: nặngtrànnhỏ,bé đỏ,sạch.xa, xanh
Bài tập 3:
	Cho các từ láy điền vào chỗ trống thích hợp trong câu: nhỏ nhặt, nhỏ nhẹ. Nhỏ nhen, nhỏ nhoi.
Cậu ấy nĩi năng.quá!
Bà ta bụng dạ thật
Bạn đừng chấp những điều .ấy!
Những túm láphất phơ đầu cành.
Bài tập 4:
	 Đặt câu với mỗi từ láy :
lành lạnh, lạnh lùng, lạnh lẽo.
Nhè nhẹ, nhẹ nhàng, nhẹ nhõm.
Bài tập 5:
	 Tìm các từ láy cĩ nghĩa giảm nhẹ so với tiếng gốc cho trước:
	Khỏe, bé, yếu, thấp, thơm.
Bài tập 6:
	 Tìm các từ cĩ ý nghĩa nhấn mạnh so với tiếng gốc cho trước:
 Mạnh, hùng nặng, xấu, buồn.
Bài tập 7:
	 Hãy chỉ ra từ láy và cho biết giá trị, tác dụng của chúng trong các câu sau:
" Vầng trăng vằng vặc giũa trời 
Đinh ninh hai miệng một lời song song"
 (Truyện Kiều)
Gà eo ĩc gáy sương năm trống,
Hịe phất phơ rũ bĩng bốn bên .
Khắc giờ đã đằng đẵng như niên
Mối sầu dằng dạc tựa miền bến xa.
 (" Chinh phụ ngâm")
"Năm gian nhà cỏ thấp le te,
Ngõ tối đêm sâu đĩm lậplịe
Lưng giậu phất phỏ màu khĩi nhạt,
Lnà ao lĩng lánh bĩng trăng le"
 ( "Thu ẩm"- Nguyễn khuyến)
Phần: ĐẠI TỪ
	Bài tập 1: Tìm và phân tích đại từ trong những câu sau;
Ai ơi cĩ nhớ ai khơng
Trời mưa một mảnh áo bơng che đầu 
Nào ai cĩ tiết ai đâu 
Áo bơng ai ướt khăn đầu ai khơ
 ( Trần Tế Xương) 
Chê đây láy đấy sao đành
Chê quả cam sành lấy quả quýt khơ
 ( ca dao)
Đấy vàng đây cũng đồng đen
Đấy hoa thiên lý đây sen Tây Hồ
 ( Ca dao)
	Bài tập 2:
	 Trong những câu sau đại từ dùng để trỏ hay để hỏi?
Thác bao nhiêu thác cũng qua 
Thênh thang là chiếc thuyền ta xuơi dịng
 (Tố Hữu)
Bao nhiêu người thuê viết
 Tấm tắc ngợi khen tài
	 Hoa tay thảo những nét
 Như phượng múa rồng bay
 (Vũ Đình Liên)
Qua cầu ngử nĩn trơng cầu 
Cầu bao nhiêu nhịp dạ sầu bấy nhiêu
 (Ca dao)
Ai đi đâu đấy hỡi ai
Hay là trúc đã nhớ mai đi tìm
 (Ca dao)
	Bài tập 3:
	Bé Lan hỏi mẹ: " Mẹ ơi, tai sao bố mẹ bảo con gọi bố mẹ chi Xoan là bác cịn bố mẹ em Giang là chú, dì, trong khi đĩ họ chỉ là hàng xĩm mà khơng cĩ họ hàng với nhà mình?. Em hãy thay mặt mẹ bé Lan giải thích cho bé rõ.
	Bài tập 4:
	Viết một đoạn văn ngắn kể lại một câu chuyện thú vị em trực tiếp tham gia hoặc chứng kiến.Trong đoạn văn cĩ sử dụng ít nhất 3 đại từ, gạch chân những đại từ đĩ.
 --------------------------------------------------------------
 Tuần 18	Ngày soạn: ./12/2007
Tiết : 35&36	 Người soạn : Hồ Thị Nga
BÀI KIỂM TRA TỰ CHỌN 
MƠN : NGỮ VĂN 7
Thời gian : ( 2 tiết )
I – TRẮC NGHIỆM : (4 điểm)
1.Câu hỏi nào sau đây khơng phục vụ cho việc tìm hiểu đề văn " Cảm nghĩ về đêm trung thu"?
A- Bài văn được viết theo phương thức nào?
B- Đêm trung thu đẹp như thế nào?
C- Kỉ niệm nào đáng nhớ nhất với em trong đêm trung thu .
D- Những tác phẩm văn học nào viết về trung thu.
2. Câu văn " Tuổi thơ của em đã trải qua nhiều kỉ niệm khĩ quên, nhưng em nhứ nhất là một câu chuyện thật bất ngờ đến với em trong đêm trung thu vừa qua" phù hợp với phần nào trong đề văn " Cảm nghĩ về đêm trung thu"
	A- Mở bài.	B- Thân bài	C- Kết bài	D- Khơng phù hợp với cả 3 phần trên.
3- Trong bài văn " Cảm nghĩ về một bài ca dao" SGK/146 ngữ văn 7 tác giả đã dùng cách thể hiện gì để biểu đạt nội dung?
	A- Trình bày cảm xúc trực tiếp, hồi tưởng	B- Liên tưởng, tưởng tượng.
	C- Suy ngẫm	D- Cả 3 cách trên.
4- Cĩ mấy bước làm bài văn biểu cảm?
	A- 3 bước	B- 4 bước	C- 5 bước	D- 6 bước
II- TỰ LUẬN ( 6 điểm)
Câu 1: ( 2 điểm) Em hãy thực hiện bước tìm hiểu đề với đề văn" Cảm nghĩ về cánh đồng quê em"
 ...
	 ...
 	 .......
	 ...
	 ...
	 ...
	 ...
	 ...
Câu 2: ( 4 điểm) Viết đoạn văn ngắn nêu cảm nghĩ của em sau khi học xong bài thơ " Cảnh khuya" của Hồ Chí Minh.
 ..
	 ...
 	 .......
	 ...
	 ...
	 ...
	 ...
	 ...

Tài liệu đính kèm:

  • docTu chon van 7(2).doc