Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 1 : Văn bản: Cổng trường mở ra (Tiết 22)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 1 : Văn bản: Cổng trường mở ra (Tiết 22)

A - Mơc tiªu cÇn ®¹t:

- Kiến thức: Giúp HS cảm nhận được những tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ của cha mẹ đối với con cái.

 - Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, cảm thụ văn bản , phân tích tâm trạng của người mẹ

 - Thái độ: Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường, cha mẹ đối với cuộc đời mỗi con người ta càng thêm yêu quý cha mẹ

B -Chun bÞ

- GV h­íng dn HS so¹n bµi , thit k bµi d¹y , chun bÞ c¸c ph­¬ng tiƯn d¹y hc

 cÇn thit

 

doc 239 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 883Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 1 : Văn bản: Cổng trường mở ra (Tiết 22)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 1 : Bµi 1
 TiÕt 1 : Cỉng tr­êng më ra
 TiÕt 2: MĐ t«i
 TiÕt 3: Tõ ghÐp
 TiÕt 4: Liªn kÕt trong v¨n b¶n
 TiÕt 1 : V¨n b¶n: Cỉng tr­êng më ra
 LÝ Lan
 Ngµy so¹n : 23/08/2008
 Ngµy d¹y : /08/2008	
A - Mơc tiªu cÇn ®¹t: 
- Kiến thức: Giúp HS cảm nhận được những tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ của cha mẹ đối với con cái. 
	- Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, cảm thụ văn bản , phân tích tâm trạng của người mẹ
	- Thái độ: Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường, cha mẹ đối với cuộc đời mỗi con người à ta càng thêm yêu quý cha mẹ
B -ChuÈn bÞ 
- GV h­íng dÉn HS so¹n bµi , thiÕt kÕ bµi d¹y , chuÈn bÞ c¸c ph­¬ng tiƯn d¹y häc
 cÇn thiÕt 
 - HS : So¹n bµi theo yªu cÇu cđa SGK vµ nh÷ng huíng dÉn cđa GV.
C. TiÕn tr×nh tỉ chøc c¸c ho¹t ®éng d¹y – häc
* Vào bài: Người mẹ nào cũng thương yêu, lo lắng cho con, nhất là trong ngày đầu tiên bước vào lớp một của con em mình. Để hiểu rõ tâm trạng của các bậc cha mẹ trong đêm hôm trước ngày khai trường ấy, chúng ta tìm hiểu văn bản “Cổng trường mở ra”
T.gian
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung
5 phút
6phút
5 phút
5 phút
5 phút
GV nhắc lại đặc điểm về văn bản nhật dụng giúp HS liên hệ bài mới.
Văn bản nhật dụng khơng phải là khái niệm chỉ thể loại,kiểu văn bản.Mà là nĩi đến tính chất của nội dung văn bản.Đĩ là những bài viết cĩ nội dung gần gũi,bức thiết với cuộc sống.
GV đặt câu hỏi gợi mở.
Trong ngày khai trường đầu tiên của em,ai đưa em đến trường?Em cĩ nhớ đêm hơm trước ngày khai trường ấy,mẹ em đã làm gì và nghĩ gì khơng?
GVHD HS trả lời.
GV gọi HS đọc văn bản.
Văn bản “cổng trường mở ra”tác giả viết về ai?Tâm trạng của người ấy như thế nào?
GV hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích SGK trang 8.
Trong văn bản cĩ mấy nhân vật?Đĩ 
là ai?
Người mẹ cĩ tâm trạng như thế nào trước ngày khai trường của con?
Đứa con cĩ tâm trạng như thế nào trước ngày khai trường của mình?
Tại sao người mẹ khơng ngủ được?
Người mẹ đang nơn nao suy nghĩ về ngày khai trường năn xưa của mình và nhiều lí do khác.
Tâm sự của ngưởi mẹ được bộc lộ bằng cách nào?
Nhà trường cĩ tầm quan trọng như thế nào đối với thế hệ trẻ?
Nhà trường mang lại cho em điều gì?
Tri thức,tình cảm tư tưởng,đạo lí,tình bạn,tình thầy trị
I.Giới thiệu
“Cổng trường mở ra”là một bài kí được trích từ báo “ yêu trẻ”.Bài văn viết về tâm trạng của người mẹ trong đêm khơng ngủ trước ngày khai trường lần đầu tiên của con.
II.Đọc hiểu.
 1.Tâm trạng của hai mẹ con trước ngày khai trường.
 a.Người mẹ.
Khơng tập trung vào việc gì.
Lên gường và trằn trọc.
Khơng lo nhưng vẫn khơng ngủ
àThao thức khơng ngủ được,suy nghĩ triền miên.
 b.Đứa con.
Giấc ngủ đến với con nhẹ nhàng.
Háo hức khơng nằm yên,nhưng lát sau đã ngủ.
àThanh thản nhẹ nhàng “vơ tư”
 2. Tâm sự của người mẹ
Người mẹ khơng trực tiếp nĩi với con hoặc ai cả.Người mẹ nhìn con ngủ,như tâm sự với con,nhưng thực ra là đang nĩi với chính mình,đang ơn lại kỉ niệm riêng.
àKhắc họa tâm tư tình cảm,những điều sâi thẳm của người mẹ đối với con
 3. Tầm quan trọng của nhà trường
“Ai cũng biết sai lầm trong giáo dục sẽ ảnh hưởng đến cả một thế hệ mai sau,và sai lầm một li cĩ thể đưa thế hệ ấy đi chệch cả hàng dặm sau này”
III.Kết luận.
Như những dịng nhật kí tâm tình,nhỏ nhẹ và sâu lắng,bài văn giúp ta hiểu thêm tấm lịng,yêu thương tình cảm sâu nặng của người mẹ đối với con và vai trị to lớn của nhà trường đối với mỗi cuộc sống mỗi con người
E-Hướng dẫn tự học:
 1) Bài vừa học:
	 - Nắm nội dung bài học
	- Thuộc ghi nhớ SGK/9
	- Làm bài tập 2
	 2) Bài sắp học: Chuẩn bị bài: “Mẹ tôi”
- Tìm hiểu tác giả , chú thích
- Thái độ của người bố đối với En-ri-cô như thế nào? 
- Điều gì đã khiến En - ri - cô “Xúc động vô cùng” khi đọc thư của bố.
	G- Bổ sung:
VĂN BẢN
Bài 01 tiết 02
MẸ TƠI
Ét- mơn-đơ-đơ A- mi-xi.
A-Mục tiêu:
	- Kiến thức:	Giúp HS hiểu biết và thấm thía những tình cảm thiêng liêng sâu ngặng của cha mẹ đối với con cái.
	- Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, tóm tắt truyện 
	- Thái độ: Giáo dục HS lòng kính yêu cha mẹ.
B-Chuẩn bị của thầy và trò:
	- Thầy: SGK, bài soạn.
	- Trò: SGK, vở soạn.
C-Kiểm tra bài cũ:
	- Tóm tắt ngắn gọn văn bản “Cổng trường mở ra”
	- Phân tích diễn biến tâm trạng của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường của con
D-Bài mới:
	* Vào bài: Trong cuộc đời của mỗi con người – người mẹ có một vị trí hết sức quan trọng – Mẹ là tất cả những gì thiêng liêng và cao cả nhất. Nhưng không phải ai cũng ý thức được điều đó, chỉ đến khi mắc những lỗi lầm ta mới nhận ra điều đó. Văn bản “Mẹ tôi” sẽ cho ta bài học như thế.
T.gian
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung
7 phút
5 phút
8 phút
2 phút
GV gọi HS đọc văn bản và tìm hiểu chú thích.
Em hãy giới thiệu vài nét về tác giả?
Văn bản được tạo ra dưới hình thức nào?
 Một lá thư của bố gửi cho con.
Bài văn chủ yếu là miêu tả.Vậy miêu tả ai?Miêu tả điều gì?
GV hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản
Đây là bức thư của bố gửi cho con,nhưng tại sao cĩ nhan đề “Mẹ tơi”?
Nhan đề do tác giả tự đặt cho đoạn trích
Đọc kĩ ta sẽ thấy hình tượng người mẹ cao cả và lớn lao qua lời của bố.Thơng qua cái nhìn của bố thấy được hình ảnh và phẩm chất của người mẹ.
Tại sao bố lại viết thư cho En-ra-cơ?
Lúccơ giáo đến thăm En-ra-cơ đã phạm lỗi là “thiếu lễ độ”.
Thái độ của bố như thế nào trước “lời thiếu lễ độ” của En-ri-cơ?
 Buồn bã
Lời lẽ nào thể hiện thái độ của bố?
_ Khơng bao giờ con được thốt ra lời nĩi nặng với mẹ.
_ Con phải xin lỗi mẹ.
_ Hãy cầu xin mẹ hơn con.
_ Thà rằng bố khơng cĩ con,cịn hơn thấy con bội bạc với mẹ.
Trong những lời nĩi đĩ giọng điệu của người cha cĩ gì đặc biệt?
Qua lời khuyên của người cha,người cha muốn con mình như thế nào?
Ngồi tình yêu con,bố cịn yêu gì khác?
Ngồi En-ri-cơ và bố truyện cịn xuất hiện hình ảnh của ai?
Tìm những chi tiết nĩi về hình ảnh người mẹ?
Trái tim người mẹ ra sao trước sự hỗn láo của con?
Tâm trạng của En-ri-cơ như thế nào khi đọc thư bố?
 Xúc động khi đọc thư bố.
Vì sao En-ri-cơ lại xúc động?
Tại sao người bố khơng trực tiếp nĩi với con mà phải viết thư?
Tình cảm sâu lắng thường tế nhị kín đáo,nhiều khi khơng trực tiếp nĩi được.Hơn nữa khi viết thư chỉ nĩi riêng cho người mắc lỗi biết,vừa giữ được sự kín đáo tế nhị vừa làm cho người mắc lỗi mất lịng tự trọng
I.Giới thiệu
Ét- mơn-đơ-đơ A- mi-xi.(1846-1908) nhà văn I-ta-li –a (ý) là tác giả của các cuốn sách:cuộc đời của các chiến binh(1868)những tấm lịng cao cả(1886)cuốn truyện của người thầy(1890)giữa trường và nhà(1892).
Bài văn miêu tả thái độ tình cảm và những suy nghĩ của người bố trước lỗi lầm của con.
II.Đọc hiểu.
 1.Thái độ của bố đối với En-ri-cơ.
 _ Ơng hết sức buồn bã,tức giận.
_ Lời lẽ như vừa ra lệnh vừa dứt khốt,vừa mềm mại như khuyên nhủ.
_ Người cha muốn con thành thật, “con xin lỗi mẹ vì sự hối lỗi trong lịng vì thương mẹ,chứ khơng vì nỗi khiếp sợ ai”
_ Người cha hết lịng thương yêu con nhưng cịn là người yêu sự tử tế,căm ghét sự bội bạc.
àBố của En-ri-cơ là người yêu ghét rõ ràng
2. Hình ảnh người mẹ.
_ “Mẹ thức suốt đêm,khĩc nức nở khi nghĩ rằng cĩ thể mất con,sẵng sàng bỏ hết một năm hạnh phúc để cứu sống con”
_ Dành hết tình thương con.
_ Quên mình vì con.
àSự hỗn láo của En-ri-cơ làm đau trái tim người mẹ.
3. Tâm trạng của En-ri-cơ.
_ Thư bố gợi nhớ mẹ hiền.
_ Thái độ chân thành và quyết liệt của bố khi bảo vệ tình cảm gia đình thiêng liêng làm cho En-ri-cơ cảm thấy xấu hổ.
III.Tổng kết.
Tình cảm cha mẹ dành cho con cái và con cái dành cho cha mẹ là tình cảm thiêng liêng.Con cái khơng cĩ quyền hư đốn chà đạp lên tình cảm đĩ
E-Hướng dẫn tự học:
 1) Bài vừa học: - Tóm tắt văn bản , nắm nội dung bài vừa học, làm bài tập 2/12/SGK 
	 2) Bài sắp học: Soạn bài: Từ ghép
- Các loại từ ghép
- Nghĩa của từ ghép 
G- Bổ sung
Tiết: 03 	 TỪ GHÉP
Ngày soạn:	
A-Mục tiêu:
- Kiến thức:	+ Nắm được cấu tạo của 2 loại từ ghép : từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập.
	+ Hiểu được cơ chế tạo nghĩa của từ ghép tiếng Việt.
	- Kĩ năng: Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo nghĩa vào việc tìm hiểu nghĩa của hệ thống từ ghép.
	- Thái độ: Có ý thức sử dụng đúng từ ghép khi nói và viết.
B-Chuẩn bị của thầy và trò:
	- Thầy: SGK, bài soạn, bảng phụ
	- Trò: SGK, vở bài tập
C-Kiểm tra bài cũ:
	Trong truyện “Mẹ tôi” có các từ: Khôn lớn, trưởng thành. Theo em đó là từ đơn hay từ phức? Nếu là từ phức thì nó thuộc kiểu từ phức nào? 
D-Bài mới:
	* Vào bài: Các từ: Khôn lớn, trưởng thành ta mới vừa tìm hiểu thuộc kiểu từ ghép. Vậy từ ghép có mấy loại? Nghĩa của chúng như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp ta hiểu điều đó.
T.gian
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung
10 phút
15 phút
7 phút
GV cho HS ơn lại định nghĩa về từ ghép đã học ở lớp 6.
GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi mục 1 SGK trang 13.
Trong các từ ghép “bà ngoại,thơm phức” trong ví dụ,tiếng nào là tiếng chính,tiếng nào là tiếng phụ bổ sung cho tiếng chính?
_ Bà ngoại: bà : chính.
 ngoại : phụ
_ Thơm phức: 	 thơm : chính
 Phức : phụ.
Tại sao”bà ,thơm” là tiếng chính?
Chúng ta cịn cĩ “bà nội,bà cơ” cĩ nét chung về nghĩa là “bà”.Nhưng nội ngoại dì lại khác nhau do tác dụng bổ sung nghĩa của tiếng phụ.
Thơm phức và thơm ngát lại khác nhau.Sự khác nhau do tiếng phụ mang lại.
Tiếng chính và tiếng phụ tiếng nào đứng trước tiếng nào đứng sau?
Tiếng chính đứng trước,tiếng phụ đứng sau.
Trong hai từ ghép “ trầm bổng,quần áo” cĩ phân ra tiếng chính,tiếng phụ khơng?
“ Quần áo,trầm bổng” khơng thể phân ra tiếng chính ,tiếng phụ.
GVDG.
Từ ghép cĩ mấy loại?gồm những loại nào?cho ví dụ?
So sánh nghĩa của các từ “bà” với “bà ngoại”, “thơm” với “thơm phức”?
_ Bà : người sinh ra cha mẹ.
_ Bà ngoại : người sinn ra mẹ.
_ Thơm : cĩ mùi như hương hoa dễ chịu,làm cho thích ngửi.
_ Thơm phức : mùi thơm bốc lên mạnh,hấp dẫn.
Giữa từ bà\bà ngoại với từ thơm\ thơm phức tiếng nào cĩ nghĩa rộng hơn?
Bà ngoại ,thơm phức cĩ nghĩa hẹp hơn từ bà,thơm
Giải thích nghĩa từ “quần áo,trầm bổng”?
_ Quần áo:quần áo nĩi chung
_ Trầm bổng (âm thanh) cĩ lúc trầm bổng nghe rất êm.
Nếu tách ra quần và áo thì nghĩa của nĩ như thế nào so với từ quần áo?
Từ “quần áo” khái quát hơn từ “quần”, “áo”
Nghĩa của từ ghép được hiểu như thế nào?
Sắp sếp cáctừ bài tập 1 thành hai loại?
Điền thêm tiếng sau vào bài tập2 tạo từ ghép chính phụ?
Điền thêm tiếng sau vào bà ... ào?
5.Dặn dị
 Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Luyện tập làm văn bản báo cáo đề nghị” SGK trang
****************
TUẦN 32
TẬP LÀM VĂN
Bài 31 tiết 125,126
LUYỆN TẬP LÀM VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
VÀ BÁO CÁO
I.Mục đích yêu cầu
 Giúp HS : 
_ Thơng qua thực hành,biết ứng dụng văn bản báo cáovà đề nghị vào tình huống cụ thể,nắm được cách thức làm hai loại văn bản này.
_ Thơng qua các bài tập trong SGK để rút ra lỗi thường mắc,phương hup7ng1 và cách sữa chữa các lỗi thường mắc phải khi viết hai loại văn bản trên.
II.Phương pháp và phương tiện dạy học.
_ Đàm thoại + diễn giảng
_ SGK + SGV + giáo án
 III.Nội dung và phương pháp lên lớp.
1. Ổn định lớp
 2. Kiểm tra bài cũ
 2.1. Văn bản báo cáo dùng để làm gì?
 2.2 Khi viết văn bản báo cáo cần chú ý những mục nào?
 3. Giới thiệu bài mới
T.gian
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung lưu bảng
15 phút
15 phút
15 phút
40 phút
Mục đích viết văn bản đề nghị và báo cáo cĩ gì khác?
Nội dung văn bản báo cáo và đề nghị cĩ gì khác nhau?
Hình thức trình bày của văn bản đề nghị và văn bản báo cáo cĩ gì giống và khác nhau?
Cần tránh những sai sĩt nào khi viết hai văn bản này?
Nêu tình huống thường gặp khi viết văn bản đề nghị và văn bản báo cáo?
Chỉ ra những chổ sai BT3?
I.Ơn lại lí thuyết về văn bản báo cáo và đề nghị. 
1.Sự khác nhau về mục đích viết văn bản đề nghị và báo cáo
_ Văn bản đề nghị viết ra để gửi lân các cá nhân hay tập thể(tổ chức)cĩ thẩm quyền nhằm đề nghị giải quyết một yêu cầu,nguyện vọng nào đĩ.
_ Văn bản báo cáo viết ra nhằm để trình bày tổng hợp về tình hình sự việc và kết quả đạt được của một cá nhân hay một tập thể nhằm giúp cho cấp trên hoặc các cơ quan liên quan nắm được tình hình sự việc.
2. Nội dung văn bản báo cáo và đề nghị cĩ gì khác nhau ở chổ:
_ Văn bản đề nghị cĩ nội dung chủ yếu là trình bày yêu cầu nguyện vọng của người viết xin được giải quyết vấn đề gì.
_ Văn bản báo cáo nội dung chủ yếu là trình bày tổng hợp tình hình, kết quả cĩ đầy đủ số liệu.
3.So sánh hình thức trình bày của văn bản đề nghị và văn bản báo cáo.
_ Giống: hình thức trình bày phải trang trọng sáng rõ,theo một số mục qui định.
_ Khác:tên văn bản.
4.Cần tránh những sai sĩt sau:
_ Trình bày thiếu trang trọng rõ ràng.
_ Thiếu mục hoặc khơng đảm bảo đầy đủ các mục.
_ Nội dung chung chung.
Ở 2 loại văn bản điều cần chú ý các mục:người gửi,người nhận,nội dung văn bản.
Văn bản đề nghị cần nêu rõ vấn đề xin giải quyết.
Văn bản báo cáo cần trình bày rõ tình hình và kết quả đạt được.
II.Luyện tập.
1/ Các tình huống
Viết văn bản đề nghị ban giám hiệu nhà trường cho sữa chữa cánh cửa phịng học.
Viết văn bản báo cáo về tụần lễ hoạt động chào mừng ngày 8/3 của lớp em.
2/ HS về nhà làm.
3/ Những trường hợp sai
Khơng phù hợpvới tình huống.Viết đơn trình bày hồn cảnh gia đình và đề đạt nguyện vọng.
Khơng phù hợpvới tình huống.Viết văn bản và tình hình kết quả của lớp trong việc giúp đỡ các gia đình thương binh,liệt sĩ và bà mẹ Việt Nam anh hùng
Khơng phù hợpvới tình huống.Phải viết văn bản đề nghị nhà trường biểu dương khen thưởng bạn H.
4.Củng cố
 4.1.Mục đích viết văn bản đề nghị và báo cáo cĩ gì khác?
 4.2 Nội dung văn bản báo cáo và đề nghị cĩ gì khác nhau?
 4.3 Hình thức trình bày của văn bản đề nghị và văn bản báo cáo cĩ gì giống và khác nhau?
 4.4 Cần tránh những sai sĩt nào khi viết hai văn bản này?
5.Dặn dị
 Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Ơn tập làm văn” SGK trang
****************
TUẦN 32
TẬP LÀM VĂN
Bài 31 tiết 127,128
ƠN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN
I.Mục đích yêu cầu
 Giúp HS : ơn lại và củng cố các khái niện cơ bản về văn biểu cảm và văn nghị luận
II.Phương pháp và phương tiện dạy học.
_ Đàm thoại + diễn giảng
_ SGK + SGV + giáo án
 III.Nội dung và phương pháp lên lớp.
1. Ổn định lớp
 2. Kiểm tra bài cũ
 2.1. Mục đích viết văn bản đề nghị và báo cáo cĩ gì khác?
 2.2Nội dung văn bản báo cáo và đề nghị cĩ gì khác nhau?
 2.3Hình thức trình bày của văn bản đề nghị và văn bản báo cáo cĩ gì giống và khác nhau?
 2.4Cần tránh những sai sĩt nào khi viết hai văn bản? 
 3. Giới thiệu bài mới
I.Văn biểu cảm
1/Xem lại phần ơn tập văn.
2/Văn biểu cảm cĩ những đặc điểm sau:
_ Văn biểu cảm(cịn gọi là văn trữ tình) là vă viềt ra nhằm biểu đạt tình cảm ,cảm xúc,sự đánh giá của con người đối với thế giới xung quanh và khêu gợi lịng đồng cảm nơi người đọc.
_ Tình cảm trong văn biểu cảm thường là tình cảm đẹp,thắm nhuần tư tưởng nhân văn,và phải là tình cảm chân thực của người viết thì mới cĩ giá trị.
_ Một bài văn biểu cảm thường tập trung biểu đạt một tình cảm chủ ỵếu.
_ Văn biểu cảm biểu đạt tình cảm bằng những hình ảnh cĩ ý nghĩa ẩn dụ tượng trưng hoặc bằng cách thổ lộ trực tiếp những nổi niềm cảm xúc trong lịng.
_ Văn biểu cảm cĩ bố cục ba phần.
3,4/Yếu tố miêu tả và yếu tố tự sự trong văn biểu cảm cĩ vai trị gợi hình gợi cảm.
 Văn bản biểu cảm sử dụng hai loại yếu tố này nhưn hững phương tiện trung gian để truyền cảm chứ khơng nhằm mục đích miêu tả phong cảnh hay kể lại sự việc một càch đầy đủ.
5/Khi muốn bày tỏ lịng yêu thương,lịng ngưỡng mộ,ngợi ca đối với một con người,sự vật,hiện tượng,ta cần phải nêu được vẻ đẹp,nét đáng yêu,đáng trân trọng của sự vật,hiện tượng,con ngừơi.Riêng đối với con người,cần phải nêu được tính cách cao thượng của người ấy.
6/Ngơn ngữ biểu cảm địi hỏi sử dụng nhiều phương tiện ngơn tu từ.
_ Đối lập “Sài Gịn cịn trẻ.Tơi thì đương già.Ba trăm năm so với 3000 năm”
_ So sánh “Sài Gịn trẻ hồi như một cây tơ đương độ nỗn nà”
_ Nhân hĩa “Tơi yêu sơng xanh,núi tím;tơi yêu đơi mày ai như trăng mới in ngần”
_ Liệt kê “.mùa xuân cĩ mưa rêu rêu ,giĩ lánh lạnh,cĩ tiếng nhạn kêu trong đêm xanh,cĩ”
_ Dùng câu hỏi tu từ “ai bảo được non đừng thương nước..Ai cấm được trai thương gái”
_ Dùng hình ảnh cĩ ý nghĩa tượng trưng: hình ảnh “mùa xuân của tơi”, “quê hương của tơi” thể hiện tình yêu quê hương thiết tha sâu lắng của Vũ Bằng.
7/ Kẻ bảng điền vào chổ trống
Nội dung văn bản biểu cảm
Văn bản biểu cảm cĩ nội dung biểu đạt tình cảm,cảm xúc,sự đánh giá của con người đối với thế giới xung quanh
Mục đích biểu cảm
Thỏa mãn nhu cầu biểu cảm của con người,khơi gợi lịng đồng cảm nơi người đọc
Phương tiện biểu cảm
Ngồi cách biểu cảm trực tiếp như tiếng kêu,lời than,văn biểu cảm cịn dùng các biện pháp tự sự,miêu tả,dùng các phép tu từ để khơi gợi cảm xúc.
8/Kẻ bảng và điền vào chổ trống nội dung khái quát trong bố cục bài văn biểu cảm.
Mở bài
Nêu hiện tượng,sự vật,sự việc và nĩi rõ lí do vì sao lại thích hiện tượng,sự vật ấy
Thân bài
Dùng lời văn tự sự kết hợp với miêu tả để nĩi lên đặc điểm của hiện tượng,sự vật,sự việc ấy trong đời sống xã hội,trong đời sống riêng tư của bản thân.Lời văn cần bộc lộ những cảm nghĩ,cảm xúc sâu sắc.
Kết luận
Tình cảm đối với hiện tượng,sự vật, sự việc ấy
II.Văn nghị luận
2/Trong đời sống văn bản nghị luận thường xuất hiện :trong các hội nghị,hội thảo dưới dạng những ý kiến tham gia thảo luận.
Ví dụ: ý kiến về phịng chống tác hại của thuốc lá,ý kiến làm thế nào để học tốt.
Trên báo chí, văn bản nghị luận thường xuất hiện trong các bài xã luận,các lời kêu gọi.
Trong SGK văn nghị luận thường xuất hiện ở các bài văn bàn về những vấn đề xã hội- nhân sinh và những vấn đề chung
3/Bài văn nghị luận phải cĩ các yếu tố cơ bản là:
_ Luận điểm
_ Luận cứ
_ Lập luận 
* Trong đĩ Luận điểm là yếu tố quan trọng
4/ Luận điểm là ý kiến thể hiện tư tưởng,quan điểm của bài văn và là linh hồn của bài viết,nĩ thống nhất các đoạn văn thành một khối.Luận điểm nêu ra dưới hình thức câu khẳng định(hay phủ định).Luận điểm phải đúng đắn chân thật,đáp ứng nhu cầu thực tế thì mới cĩ sức thuyết phục.
Câu a,dlà luận điểm vì nĩ khẳng định một vấn đề,thể hiện tư tưởng của người viết.
Câu b là câu cảm thán.
Câu c là một cụm danh từ.
5/Cách nĩi như vậy là khơng đúng.Để làm được văn chứng minh,ngồi luận điểm và dẫn chứng,cịn phải phân tích dẫn chứng và dùng lí lẽ, diễn giải sao cho dẩn chứng khẳng định được luận điểm cần chứng minh.Lí lẽ và dẫn chứng phải được lựa chọn phải tiêu biểu.
6/So sánh cách làm hai đề:
_ Giống nhau: điều nêu ra luận đề là “lịng biết ơn”
_ Khác nhau: 
Phải giải thích câu tục ngữ theo các bước
“Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” là gì?
Tại sao “ăn quả’’ lại nhớ “kẻ trồng cây”
Dùng dẫn chứng để chứng minh “ăn quả nhớ kẻ trồng cây là một suy nghĩ đúng”
Giải thích là dùng lí lẽ làm sáng tỏvấn đề
Chứng minh là dùng dẫn chứng (và lí lẽ)để khẳng định vấn đề.
4.Củng cố
 4.1. Văn bản báo cáo cĩ những đặc điểm gì?
 4.2. Nêu các văn bản nghị luận đã học?
5.Dặn dị
 Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Ơn tập phần tiếng việt” SGK trang
****************
TUẦN 33
TIẾNG VIỆT
Bài 32 tiết 129
ƠN TẬP TIẾNG VIỆT
I.Mục đích yêu cầu
 Giúp HS : nắm được các phép tu từ cú pháp và các phép biến đổi câu,đồng thời biêt`1 cách vận dụng.
II.Phương pháp và phương tiện dạy học.
_ Đàm thoại + diễn giảng
_ SGK + SGV + giáo án
 III.Nội dung và phương pháp lên lớp.
1. Ổn định lớp
 2. Kiểm tra bài cũ
 2.1. Văn bản báo cáo cĩ những đặc điểm gì?
 2.2. Nêu các văn bản nghị luận đã học?
 3. Giới thiệu bài mới
Liệt kê
Điệp ngữ
 1/ Các tu từ đã học
Các phép tu từ cú pháp
 2/ Các phép biến đổi câu đã học
Các phép biến đổi câu
Chuyển đổi kiểu câu
Thêm bớt thành phần câu
Thêm trạng ngữ
Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu
Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
Rút gọn câu
Mở rộng câu
4.Củng cố
 4.1. Cho ví dụ các tu từ đã học
 4.2. Cho ví dụ các phép biến đổi câu đã học
5.Dặn dị
 Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Chương trình địa phương” SGK trang
****************
TUẦN 34
TẬP LÀM VĂN
Bài 33 tiết 133,134
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(Phần Văn và tập làm văn)
I.Mục đích yêu cầu
 Giúp các em:
_ Tổng kết hoạt động sưu tầm ca dao,tục ngữ.
_ Trình bày được trước lớp.
II.Phương pháp và phương tiện dạy học.
_ Đàm thoại + diễn giảng
_ SGK + SGV + giáo án
 III.Nội dung và phương pháp lên lớp.
1. Ổn định lớp
 2. Kiểm tra bài cũ
 2.1. Cho ví dụ các tu từ đã học
 2.2. Cho ví dụ các phép biến đổi câu đã học
 3. Giới thiệu bài mới
GV giao cho mỗi tổ trong lớp thu thập kết quả sưu tầm của từng tổ viên trong tổ.
GV phân cơng cho một số HS khá trong tổ phụ trách việc biên tập(loại bỏ bớt câu khơng phù hợp)và sắp sếp theo vần chữ cái thành bản tổng hợp của tổ.
Tổ chức cho HS nhận xét về phần ca dao,tục ngữ đã sưu tầm:chọn câu hay,giảng câu hay,giải thích địa danh,tên người ,tên cây,quả,phong tục cĩ trong các câu ca dao,tục ngữ đã sưu tầm.
Biểu dương hioặc trao tặng phẩm cho tổ hoặc cá nhân sưu tầm được nhiều câu hay và giải thích đúng nội dung các câu ấy.
4.Củng cố
5.Dặn dị
 Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Hoạt động ngữ văn” SGK trang
****************

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an van 7 tron bo.doc