Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 1: Văn bản: Cổng trường mở ra (Tiết 33)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 1: Văn bản: Cổng trường mở ra (Tiết 33)

I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

- Thấy được tình cảm sâu sắc của người mẹ đối với con thể hiện trong một tình huống đặc biệt: đêm trước ngày khai trường.

- Hiểu được những tình cảm cao quý, ý thức trách nhiệm của gia đình đối với trẻ em – tương lai nhân loại.

- Hiểu được giá trị của nhứng hình thức biểu cảm chủ yếu trong một văn bản nhật dụng.

 

doc 298 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 897Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 1: Văn bản: Cổng trường mở ra (Tiết 33)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 gi¸o ¸n míi 2011-2012
 ng÷ VĂN 7
 (Theo chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng míi )
(Dùng cho các cơ quan quản lí giáo dục và giáo viên,
 áp dụng từ năm học 2011-2012)
LỚP 7
Cả năm: 37 tuần (140 tiết)
Học kì I: 19 tuần (72 tiết)
Học kì II: 18 tuần (68 tiết)
so¹n theo chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng míi ®· ®æi míi 
Gi¸o ¸n theo s¸ch chuÈnkiÕn thøc kü n¨ng n¨m häc 2011-2012
Tiết 1 	
 	 VĂN BẢN:
 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA
Theo Lý Lan
Ngày soạn: 
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Thấy được tình cảm sâu sắc của người mẹ đối với con thể hiện trong một tình huống đặc biệt: đêm trước ngày khai trường.
- Hiểu được những tình cảm cao quý, ý thức trách nhiệm của gia đình đối với trẻ em – tương lai nhân loại.
- Hiểu được giá trị của nhứng hình thức biểu cảm chủ yếu trong một văn bản nhật dụng.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Tình cảm sâu nặng của cha mẹ, gia đình với con cái, ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người, nhất là với tuổi thiếu niên, nhi đồng.
- Lời văn biểu hện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dòng nhật ký của người mẹ.
- Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho ngày khai trường đầu tiên của con.
- Liên hệ vận dụng khi viết một bài văn biểu cảm.
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn bài.
2. Học sinh: Đọc văn bản, trả lời các câu hỏi trong SGK. 
IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
	Trong ngày khai trường đầu tiên vào lớp 1, ai là người đưa em đến trường? Em nhớ lại đêm trước ngày khai trường mẹ em đã làm gì?
* Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chú thích
I. ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG
- GV đọc mẫu
- Gọi HS đọc văn bản.
- Hỏi chú thích 1, 2, 7, 10 
(Tích hợp giải nghĩa từ với phần từ ghép).
- Tóm tắt văn bản 5 – 7 câu
- HS đọc.
- HS trả lời.
- HS tóm tắt văn bản.
1. Đọc:
2. Chú thích:
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản.
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN
- Văn bản viết về việc gì?
- HS trả lời: VB viết về tâm trạng của người mẹ trong đêm không ngủ trước ngày khai trường của con.
1. Tâm trạng của người mẹ và con trước ngày khai trường:
- Tìm những chi tiết cho thấy tâm trạng của mẹ và con trước ngày khai trường?
- Vì sao tâm trạng của mẹ và con có sự khác nhau đó?
- Chi tiết nào chứng tỏ ngày khai trường đầu tiên đã để lại dấu ấn thật sâu đậm trong tâm hồn người mẹ?
- Đó có phải là lý do chính khiến mẹ không ngủ không?
- Qua đó em thấy mẹ là người như thế nào?
- Em hãy đọc 1 câu ca dao, câu thơ, câu danh ngôn nói về tấm lòng của mẹ?
- Có phải mẹ đang trực tiếp nói với con không? Cách viết này có tác dụng gì?
* HS quan sát tranh. Bức tranh miêu tả điều gì?
GV mở rộng nói về sự quan tâm của tất cả mọi người trong nước và trên thế giới đối với việc học tập của trẻ vì “Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai”.
- HS phát hiện chi tiết.
HS nhận xét: 
- HS phát hiện: “Hằng năm ... dài và hẹp.”
- đó là 1 lý do xong cảm xỳc cơ bản khiến mẹ không ngủ là tỡnh cảm về đứa con yêu dấu trước ngày khai trường đầu tiên. mẹ muốn con có ấn tượng sâu đậm – như ngày xưa khi bà ngoại đưa mẹ tới trường.
- hs nhận xột:
- HS tìm và đọc.
- Làm nổi bật tâm trạng, khắc họa được tâm tư, tình cảm, những điều sâu thẳm, khó nói bằng lời trực tiếp.
- Mẹ:
 + Không ngủ được
 + Thao thức suy nghĩ triền miên
- Con:
 + Giấc ngủ đến dễ dàng
 + Thanh thản, nhẹ nhàng, vô tư
tâm trạng của mẹ và con có sự khác nhau. trong mẹ đan xen tỡnh cảm về đứa con yêu dấu và những kỉ niệm của mẹ thời thơ ấu. con hồn nhiên ngây thơ sống trong vũng tay yờu thương của mẹ.
* Mẹ yêu thương con, quan tâm tới việc học của con.
* Em hãy đọc câu văn “Ai cũng biết rằng mỗi sai lầm...”
- Câu văn này nói về điều gì?
- HS đọc.
- HS trả lời: Câu văn nói về vai trò, vị trí của nhà trường.
2. Vai trò và vị trí của nhà trường.
- câu nói của mẹ “đi đi con... thế giới kỡ diệu sẽ mở ra.”
em hiểu thế 
gv gọi một số giới kỳ diệu đó là gỡ?em trỡnh bày sau đó chốt lại.
- hs thảo luận nhúm.
trường học đem đến cho con người tri thức khoa học, những tư tưởng, tỡnh cảm tốt đẹp, chắp cánh cho em những ước mơ tươi sáng, đẹp đẽ. 
hoạt động 3: tổng kết
iii. tổng kết
- văn bản này, các em cần ghi nhớ điều gỡ?
 hs đọc ghi nhớ.
ghi nhớ: sgk/9
hoạt động 4: luyện tập, củng cố
- gv nờu cõu hỏi cho học sinh thảo luận.
- gv gợi ý:
+ đó là kỉ niệm gỡ? vỡ sao đáng nhớ (gắn liền với ai)?
hs thảo luận
iv. luyện tập:
bài 1: 
- hồi hộp nhất vỡ là lần đầu.
- dấu ấn sâu đậm vỡ kỉ niệm tuổi thơ
bài 2: 
- Câu nói của mẹ “Đi đi con... thế giới kì diệu sẽ mở ra.”
Em hiểu thế giới kỳ diệu đó là gì?
GV gọi một số em trình bày sau đó chốt lại.
- HS thảo luận nhóm.
Trường học đem đến cho con người tri thức khoa học, những tư tưởng, tình cảm tốt đẹp, chắp cánh cho em những ước mơ tươi sáng, đẹp đẽ. 
Hoạt động 3: Tổng kết
III. TỔNG KẾT
- Văn bản này, các em cần ghi nhớ điều gì?
 HS đọc ghi nhớ.
Ghi nhớ: SGK/9
Hoạt động 4: Luyện tập, củng cố
- GV nêu câu hỏi cho học sinh thảo luận.
- GV gợi ý:
+ Đó là kỉ niệm gì? Vì sao đáng nhớ (gắn liền với ai)?
HS thảo luận
IV. LUYỆN TẬP:
Bài 1: 
- Hồi hộp nhất vì là lần đầu.
- Dấu ấn sâu đậm vì kỉ niệm tuổi thơ
Bài 2: 
4. Hướng dẫn học tập:
Học bài, thuộc ghi nhớ.
Hoàn thiện bài tập.
Soạn văn bản “Mẹ tôi”.
 ________________________________________________________ 
Tiết 2 
 Văn bản:	 MẸ TÔI
Ét-môn-đô đơ A-mi-xi
Ngày soạn: 
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Qua bức thư của một người cha gửi cho đứa con mắc lỗi với mẹ, hiểu tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng đối với mỗi người.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Sơ giản về tác giả Ét-môn-đô đơ A-mi-xi
- Cách giáo dục vừa nghiêm khắc, vừa tế nhị, có lí và có tình của người cha khi con mắc lỗi.
- Nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu một văn bản viết dưới hình thức một bức thư.
- Phân tích một số chi tiết liên quan đến hình ảnh người cha (tác giả bức thư) và người mẹ nhắc đến trong bức thư.
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn bài, chuẩn bị truyện: Những tấm cao cả.
2. Học sinh: Đọc văn bản, trả lời các câu hỏi trong SGK. 
IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: 
Bài học sâu sắc mà em rút ra được từ văn bản “Cổng trường mở ra” là gì?
3. Bài mới:
	* Giới thiệu bài:
	Trong cuộc đời mỗi chúng ta, người mẹ có một vị trí và ý nghĩa hết sức lớn lao, thiêng liêng, cao cả. Nhưng chẳng phải khi nào ta cũng ý thức được điều đó. Chỉ khi mắc lỗi lầm ta mới nhận ra tất cả. Bài văn “Mẹ tôi” sẽ đem đến cho các em một bài học như thế.
	* Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chú thích
I. ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG:
- Theo em, cần đọc văn bản với giọng như thế nào?
- Gọi HS đọc.
- Quan sát phần cuối văn bản và chú thích *, nêu hiểu biết của em về tác giả, tác phẩm?
- Hỏi chú thích 1, 5, 7, 
(Tích hợp giải nghĩa từ với phần từ ghép).
- HS trả lời.
- HS đọc.
- HS quan sát trả lời câu hỏi.
- HS giải nghĩa các từ.
1. Đọc:
2. Chú thích:
- Tác giả: Ét-môn-đô đơ A-mi-xi (1846-1908) là nhà văn I-ta-li-a.
- Tác phẩm:
 Trích “Những tấm lòng cao cả”.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản.
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN
- Văn bản được viết theo thể loại nào?
- HS trả lời: VB nhật dụng
- Ai viết thư? Viết cho ai? Viết để làm gì?
- Tâm trạng của Enricô khi đọc thư?
- HS phát hiện 
HS nhận xét: 
1. Hoàn cảnh viết thư :
 Bố En-ri-cô viết cho con, phê phán nghiêm khắc khi En-ri-cô nhỡ thốt ra một lời thiếu lễ độ với mẹ khi cô giáo đến thăm mẹ em.
Em rất xúc động.
- Tìm những chi tiết biểu hiện thái độ của bố đối với Enricô?
- Qua những chi tiết đó em thấy thái độ của bố đối với Enricô là thái độ như thế nào?
 Vì sao ông có thái độ đó?
- Những chi tiết, hình ảnh nào nói về mẹ Enricô?
- Từ những chi tiết, hình ảnh đó, em thấy mẹ Enricô là người như thế nào?
- Tình cảm của mẹ Enricô cho em nhớ tới tình cảm của người mẹ trong văn bản nào đã học?
- HS phát hiện chi tiết.
- HS suy nghĩ trả lời.
- HS phát hiện.
- HS suy nghĩ trả lời.
- Văn bản “Cổng trường mở ra”.
2. Nội dung bức thư :
a) Thái độ của bố trước lỗi lầm của con:
- Sự hỗn láo của con như nhát dao đâm vào tìm bố vậy.
- Bố ... không nén được cơn giận dữ.
- Thật đáng xấu hổ.
- Không bao giờ con được thốt ra.
- Con phải xin lỗi mẹ.
- Con hãy cầu xin mẹ... tiếc rằng bố không có con còn hơn con bội bạc với mẹ.
* Ông hết sức buồn bã, đau đớn và tức giận vì Enricô có lời lẽ thiếu lễ độ với mẹ.
b. Tình cảm của mẹ Enricô.
- Mẹ thức suốt đêm ... mất con
- Người mẹ ... cứu sống con.
* Mẹ thương yêu con sâu nặng.
- Điều gì khiến Enricô xúc động vô cùng khi đọc thư bố?
- Đọc thư bố Enricô đã nhận ra điều gì?
- Em có nhận xét gì về cách lập luận của bố Enricô?
- Em hãy suy nghĩ xem tại sao bố Enricô không nói trực tiếp mà phải viết thư?
(Cho HS thảo luận nhóm)
- Qua đó em hiểu gì về bố Enricô?
- Đọc xong bức thư của bố, Enricô sẽ suy nghĩ và hành động như thế nào?
- Đây là bức thư người bố gửi cho con, tại sao lại lấy tên văn bản là “Mẹ tôi”?
- HS suy nghĩ trả lời.
- HS nhận xét.
- HS thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày: Tình cảm sâu sắc thường tế nhị, kín đáo, nhiều khi không thể nói trực tiếp. Viết thư là chỉ viết riêng cho người mắc lỗi, vừa giữ được sự kín đáo, tế nhị, giữ được lòng tự trọng cho người mắc lỗi. Đây là cách ứng xử trong đời sống gia đình và xã hội.
- HS suy nghĩ trả lời.
- HS thảo luận.
- HS thảo luận.
- Bố gợi lại những kỉ niệm giữa mẹ và Enricô.
- Những lời nói chân tình, sâu sắc xong thái độ kiên quyết, nghiêm khắc.
* Enricô nhận ra: Tình yêu thương kính trọng mẹ là tình cảm thiêng liêng hơn cả. Mất mẹ là nỗi bất hạnh lớn lao nhất trong đời người.
- Lập luận chặt chẽ, có sức thuyết phục cao (điều đó có tác dụng với cảm xúc).
- Bố Enricô thương yêu con, mong và luôn giáo dục con trở thành người con hiếu thảo, trân trọng vợ.
Ông là người chồng, người cha tốt.
Hoạt động 3: Tổng kết
III. TỔNG KẾT:
- Em có nhận xét gì về lời lẽ trong thư?
- Hãy nêu nội dung chính của bức thư?
* Hãy đọc to phần ghi nhớ.
HS đọc ghi nhớ.
- Lập luận chặt chẽ, lời lẽ chân thành, giản dị, giàu cảm xúc, có sức thuyết phục cao.
- Tâm tư tình cảm buồn khổ và thái độ nghiêm khắc cua người cha trước lỗi lầm của con.
- Tình cảm thiêng liêng sâu nặng của cha mẹ đối với con cái và con cái đối với cha mẹ.
Hoạt động 4: Luyện tập, củng cố
- Đã có lần nào em nói năng thiếu lễ độ với cha mẹ ... i những kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sản xuất, tục ngữ còn là kho báu những kinh nghiệm dân gian về con người và XH.
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
 Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung
- Gọi HS đọc
- Hỏi các chú thích 
- Về nội dung có thể chia văn bản tục ngữ này làm mấy nhóm?
- Tại sao ba nhóm trên vẫn có thể hợp thành một văn bản?
Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của các câu tục ngữ.
-Câu tục ngữ thứ nhất có đặc điểm gì về hình thức?
- Tác dụng của câu tục ngừ này?
- Tìm những câu tục ngữ đồng nghĩa?
- Hãy cho biết nghĩa của câu tục ngữ số 2?
- Kinh nhiệm nào của dân gian được đúc kết trong câu tục ngữ này?
- Lời khuyên từ kinh nghiệm này là gì?
Đọc câu 3
- Câu tục ngữ số 3 có mấy lớp nghĩa? Hãy phân tích?
- Từ kinh nghiệm sống dân gian muốn khuyên ta điều gì?
- Nhận xét về đặc điểm ngôn từ và tác dụng của nó trong câu tục ngữ?
- Nghĩa của câu tục ngữ?
- Từ đó, có thể nhận ra kinh nghiệm nào được đúc kết trong câu tục ngữ này?
- Ngày nay lời khuyên này còn có ý nghĩa tác dụng nữa không?
- Đọc câu 5, 6 và cho biết ý nghĩa của 2 câu tục ngữ?
- Hai câu tục ngữ trên có mâu thuẫn với nhau không? Nên hiểu học thầy, học bạn như thế nào cho đúng?
- Đọc 
- Câu tục ngữ có sử dụng nghệ thuật gì?
- Nghĩa của câu tục ngữ?
- Lời khuyên từ câu tục ngữ này?
- Hãy phân tích nghĩa đen và nghĩa bóng của câu tục ngữ?
- Tại sao con người ta cần phải có lòng biết ơn?
- Hãy giải thích câu tục ngữ và cho biết câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì?
- Trong thực tế ở trường học, câu tục ngữ này được áp dụng vào các hoạt động nào?
Hoạt động 3: Ghi nhớ
Hoạt động 4: Luyện tập
- Nêu cảm nghĩ về 1 câu tục ngữ mà em thích?
- Đọc phần đọc thêm
- Tìm những câu tục ngữ có nội dung tương tự?
- HS đọc
- HS trao đổi cặp
- HS đọc câu tục ngữ trả
lời
Còn người còn của
"Người ta là hoa đất"
"Người sống đống vàng"
"Người làm ra củachứ của ..."
- Cái răng cái tóc là một bộ phận quan trọng của con người, làm nên vẻ đẹp hình thể của con người.
- Hs trả lời
- Đói cho sạch, rách ...
- HS trao đối nhanh
- HS nhận xét
- HS trả lời
- Lời khuyên này vẫn có giá trị với cuộc sống của chúng ta hôm nay.
- Câu 5: Đề cao học thầy.
- Câu 6: Đề cao học bạn.
- Bạn cùng lứa tuổi, cùng trang lứa nên dê bảo ban học hỏi nhau hơn.
- HS đọc
- HS trả lời
- Nghĩa đen: Khi ăn quả ta phải nhớ tới công sức người trồng ra quả đó.
- Số lượng nhiều ð tạo núi cao.
- HS tự bộc lộ
- HS đọc
- HS đứng tại chỗ trả lời
- HSđọc
- Thi theo tổ: mỗi tổ tìm một câu
I. Đọc- tìm hiểu chung
1. Đọc
2. Chú thích
3. Nội dung văn bản: Chia thành ba nhóm
- Tục ngữ về phẩm chất con người: câu 1,2,3.
- Tục ngữ về học tập, tu dưỡng: câu4,5,6.
- Tục ngữ về quan hệ ứng xử: câu 7,8,9.
* Ba nhóm trên vẫn hợp thành một văn bản vì: 
- Về nội dung chúng đều là những kinh nghiệm và những bài học của dân gian về con người và XH.
- Về hình thức chúng đễu có cấu tạo ngắn, có vần, nhịp, thường dùng so sánh, ẩn dụ.
II.Tìm hiểu văn bản
1. Những kinh nghiệm và bài học về phẩm chất con người:
* Câu 1: "Một mặt người ..."
- Hình thức: Ngắn gọn, gieo vần lưng
- Nghệ thuật: So sánh, đối lập đơn vị
chỉ số lượng.
- Nội dung: Khẳng định sự quí giá của con người thể hiện tư tưởng coi trọng con người hơn của cải vật chất, đề cao, tôn vinh con người. 
*. Câu 2:
- Tầm quan trọng của cái răng, cái tóc
- Phần nào thể hiện tình trạng sức khoẻ của con người và góp phần làm đẹp cho con người.
- Kinh nghiệm: Người đẹp từ những thứ nhỏ nhất, mọi biểu hiện ở con người đều phản ánh vẻ đẹp của anh ta.
- Lời khuyên: 
+ Hãy biết hoàn thiện mình từ những điều nhỏ nhất
+ Có thể xem xét tư cách con người từ những biểu hiện nhỏ của chính mình.
*. Câu 3:
- Nghĩa đen: Dù đói cũng phải ăn uống sạch sẽ, không được ăn bẩn, mất vệ sinh. Dù thiếu mặc rách cũng phải thơm tho.
- Nghĩa bóng: Cuộc sống có thiếu thốn nghèo túng cũng không được làm điều xấu xa, tội lỗi mà phải giữ bản chất lương thiện, trong sạch.
 - Lời khuyên: Hãy biết giữ gìn nhân phẩm. Dù trong bất kì cảnh ngộ nào cũng không được để nhân phẩm hoen ố
2. Những kinh nghiệm và bài học về học tập tu dưỡng
*. Câu 4: "Học ăn, học nói..."
- Lặp lại từ học bốn lầnð nhấn mạnhviệc học toàn diện tỉ mỉ.
- Khuyên con người học ăn nói, cách ứng xử, tế nhị, lối sống thanh bạch ð Lời khuyên về lối sống
- Kinh nghiệm:
+ Con người cần thành thạo mọi việc, khéo léo trong giao tiếp.
+ Học hành để trở thành giỏi giang là vô cùng.
+ Việc học phải toàn diện, tỉ mỉ.
*. Câu 5, 6
- Hai câu tục ngữ không mâu thuẫn mà bổ sung ý nghĩa cho nhau. Ngoài việc học thầy ta còn phải học điều tốt ở bạn.
- Ta phải biết học cả thầy và bạn bè để không ngừng nâng cao trình độ của bản thân, phải biết nhớ công lao của thầy vì thầy đem cho ta sự hiểu biết, lớn lên về trí tục dẫn ta tới tầm cao của trí thức.
3. Kinh nghiệm và bài học ứng xử
*. Câu 7:
- Nghệ thuật: So sánh
- Nghĩa câu tục ngữ: thương mình như thế nàp thì thương người như thế ấy.
- Lời khuyên: Hãy sống bằng lòng nhân ái, vị tha, không nên sống ích kỉ.
*. Câu 8:
- Nghĩa bóng: Hưởng công sức thành quả ta phải nhớ công ơn của những người đi trước, những người đã tạo dựng nên nó.
ð Bài học về lòng biết ơn.
- Con người cần có lòng biết ơn vì: 
+ không có gì tự nhiên có cho ta
+ mọi thứ ta được hưởng thụ đều do công sức của con nggười.
*. Câu 9:
- Đoàn kết sẽ tạo thành sức mạnh. Chia rẽ sẽ không việc nào thành công.
III. Tổng kết
*Ghi nhớ : (SGK)
IV LUYỆN TẬP
Nêu cảm nghĩ về câu tục ngữ:
“Học thầy không tày học bạn”.
4. Củng cố: Tất cả các câu tục ngữ được chia thành mấy nhóm?
 Vì sao lại chia được như vậy?
Hướng dẫn học tập: 
Học thuộc lòng các câu tục ngữ.
Soạn Câu rút gọn
Tiết 78 Câu rút gọn
A. Mục tiêu bài học: 
1. KiÕn thøc:
 Giúp học sinh:
 - Nắm được cách rút gọn câu.
 - Hiểu được tác dụng của câu rút gọn.
 2. KÜ n¨ng - Vận dụng rút gọn câu hợp lí.
B. Chuẩn bị: - Giáo viên: +. Soạn bài
 +. Tham khảo sách giáo viên
 +. Tham khảo sách bài soạn, sách tham khảo
 +. Chuẩn bị bảng phụ viết ví dụ
 - Học sinh: +. Soạn bài
 +. Học thuộc bài cũ và làm bài tập
C. Các bước lên lớp: 1.Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng văn bản “Tục ngữ về con người” và cho biết nhân dân ta ngày xưa khuyên chúng ta điều gì?
 3. Bài mới
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
 Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là rút gon câu.
*. GV sử dụng bảng phụ
- Cấu tạo của 2 câu a, b có gì khác nhau?
- Tìm từ ngữ có thể làm chủ ngữ trong câu a?
- Vì sao chủ ngữ trong câu a có thể được lược bỏ?
- Trong những câu in đậm, thành phần nào của câu được lược bỏ?
- Qua việc tìm hiểu em hiểu thế nào là rút gọn câu?
Hoạt động 2: Cách dùng câu rút gọn.
*. GV gọi HS đọc ví dụ
- Những câu in đậm thiếu thành phần nào? Có nên rút gọn câu như vậy không? Vì sao?
- Cần thêm từ ngữ nào vào câu rút gọn (in đậm) dưới đây để thể hiện thái độ lễ phép?
- Khi rút gọn câu cần chú ý những điều gì?
Hoạt động 3: Luyện tập.
- Tìm câu rút gọn khôi phục những thành phần câu được rút gọn.Vì sao trong thơ ca thường có nhưngc câu rút gọn?
*.GS gọi HS đọc và làm bài tập 2
- Tìm câu rút gọn? Khôi phục thành phần câu được rút gọn?
*GV gọi HS đọc mẫu chuyện vui
- Tìm sự hiểu lầm giữa người khách và chú bé?
- Qua câu chuyện em rút ra bài học gì về cách nói năng?
- Nhắc lại những điều cần ghi nhớ trong bài học hôm nay.
- HS đọc 2 ví dụ đầu
- HS trả lời
- Chủ ngữ: Người Việt Nam; Chúng ta
- Đây là câu tục ngữ đua ra một lời khuyên cho tất cả mọi người.
- HS trả lời phần kết luận theo mức độ hiểu của các em.
- HS đọc ví dụ
- Thiếu chủ ngữ
- Không nên rút gọn vì câu rất khó hiểu
- Bài kiểm tra toán mẹ ạ.
- HS đọc ghi nhớ.
- HS làm bài
- Diễn đạt đầy đủ không thành thơ được
- HS đọc bài tập
- Chú bé đã dùng 3 câu rút gọn khiến khách hiểu lầm.
I.Thế nào là rút gọn câu: 
 1. Ví dụ:
*. Ví dụ 1:
- Câu b có thể thêm từ "Chúng ta" đóng vai trò chủ ngữ.
- Lược bỏ chủ ngữ vì lời khuyên này để nói chung chung với tất cả mọi người.
*. Ví dụ 2:
- Câu a: Lược bỏ vị ngữ
- Câu b: Lược bỏ chủ ngữ vị ngữ
ð Tránh lặp lại thông tin
 2. Kết luận: Câu được lược bỏ đi một số thành phần nhằm thong tin nhanh, ngắn gọn ð Câu rút gọn
II. Cách dùng câu rút gọn.
 1.Ví dụ:
2. Kết luận
- Rút gọn câu nhưng không làm người đọc hiểu sai câu nói.
- Rút gọn cần tránh thái độ cộc lốc khiếm nhã.
 * Ghi nhớ: SGK.
III. Luyện tập.
Bài tập 1: 
- Câu b rút gọn chủ ngữ
- Câu c rút gọc chủ ngữ
Bài tập 2:
a) câu 1, 7
b) câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8
- ý cô đọng hàm xúc
Bài tập 3:
- Phải cẩn thận khi dùng câu rút gọn vì không đúng sẽ dẫn đến hiểu lầm.
D.Củng cố: Thế nào là câu rút gọn? Cách dùng câu rút gọn như thế nào?
 Hướng dẫn học tập:
Học bài, thuộc ghi nhớ.
Làm bài tập 4.
Soạn Đặc điểm của văn nghị luận
 Trän bé c¶ n¨m chuÈn kiÕn thøc míi n¨m häc 2011-2012
 Tiết 90: 	 Kiểm tra tiếng Việt
A. Kết quả cần đạt:
-1. KiÕn thøc:
 Kiểm tra, khắc sâu các kiến thức tiêng Việt đã được học.
2. KÜ n¨ng - rèn kĩ năng nhận diện các kiến thức, viết đoạn.
B. Đề bài:
I. Phần trắc nghiệm : Khoanh tròn chữ cái phương án em cho là đúng
Câu 1: Đâu là câu rút gọn trả lời cho câu hỏi: “ Hằng ngày cậu dành thời gian cho việc gì nhiều nhất ?”
A. Hằng ngày, mình dành thời gian cho việc đọc sách nhiều nhất.
B. Đọc sách là việc mình dành nhiều nhất.
C. Tất nhiên là đọc sách.
D. Đọc sách
Câu 2: Chọn đáp án đúng điền vào dấu chấm lửng sao cho thích hợp?
 Trongta thường gặp nhiều câu rút gọn.
 A. Văn xuôi. B.Truyện cổ dân gian.
 C. Truyện ngắn D. Văn vần, thơ, ca dao.
Câu 3: Trong các dòng sau đây dòng nào không nói lên tác dụng của việc sử dụng câu đặc biệt?
 A. Bộc lộ cảm xúc B. Làm cho lời nói ngắn gọn.
 C.Gọi đáp. D. Liệt kê nhằm thông báo sự tồn tại của sự vật hiện tượng.
Câu 4: Trong các câu sau, câu nào không phải là câu đặc biệt?.
 A. Giờ ra chơi. B.Tiếng suối chảy róc rách.
 C.Cánh đồng làng. D.Câu chuyện của bà tôi.
Câu 5: Ở vị trí nào trong câu trạng ngữ có thể tách thành câu riêng để đạt được những mục đích tu từ nhất định?
 A. Đầu câu . B. Giữa chủ ngữ và vị ngữ.
 C. Cuối câu. D. Cả A,B,C đều sai
II.Tự luận: 
 Câu 1: Câu rút gọn và câu đặc biệt có điểm gì khác nhau về cấu tạo? Cho ví dụ? .
 Câu 2: Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 8 đến 10 câu) tả cảnh mùa xuân trong đó có một vài câu đặc biệt ? (Gạch chân dưới những câu đặc biệt).
 Câu 3: Trong trường hợp nào ta có thể tách trạng ngữ thành một câu riêng, cho ví dụ minh họa? 
Đáp án: I. Trắc nghiệm: 
Liªn hÖ §T 01689218668 Trän bé c¶ n¨m chuÈn kiÕn thøc míi n¨m häc 2011-2012
 bé gi¸o ¸n chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng míi xin liªn hÖ : ®t 01693.172.328 hoÆc
0943.926.597 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Ngu van 7 chuan ca nam 20112012.doc