Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 1 - Văn bản: Cổng trường mở ra (Tiết 57)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 1 - Văn bản: Cổng trường mở ra (Tiết 57)

1. kiến thức

- HS cảm nhận và hiểu được những tỡnh cảm sâu sắc của cha mẹ đối với con cỏi từ tõm trạng của một người mẹ trong đêm trước ngày khai trường của con ; ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi người.

-Hiểu những giá trị biểu cảm trong lời văn biểu hiện tâm trạng của người mẹ trong văn bản

 

doc 478 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 787Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 1 - Văn bản: Cổng trường mở ra (Tiết 57)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/8/2010
Ngày dạy: 16/8/2010
 Tiết1 - văn bản
 	CỔNG TRƯỜNG MỞ RA
(Văn bản nhật dụng – LÍ LAN)
I. Mục tiờu 
1. kiến thức
- HS cảm nhận và hiểu được những tỡnh cảm sâu sắc của cha mẹ đối với con cỏi từ tõm trạng của một người mẹ trong đêm trước ngày khai trường của con ; ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi người.
-Hiểu những giá trị biểu cảm trong lời văn biểu hiện tâm trạng của người mẹ trong văn bản 
2. Kĩ năng
- HS cú kĩ năng đọc – hiểu văn bản biểu cảm; Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng người mẹ trong đêm trước ngày khai trường đầu tiên của con; Liên hệ vận dụng khi viết bài văn biểu cảm.
3. Thỏi độ
- HS cú tỡnh cảm biết ơn, yờu kớnh cha mẹ và trỏch nhiệm của học sinh đối với gia đình và XH.
II. Đồ dựng dạy học
- GV: tranh ảnh về ngày khai trường
- HS: vở soạn, SGK
III. Phương phỏp
- Đọc diễn cảm, phõn tớch, bỡnh , nờu vấn đề
IV. Tổ chức giờ học
1. Ổn định trật tự (1 phỳt)
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài mới của hs (1 phỳt)
3. Tiến trỡnh tổ chức cỏc hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy và trũ
T/g
Nội dung chớnh
*Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiờu: tạo hứng thỳ cho hs tiếp thu kiến thức về văn bản" cổng trường mở ra"
Cỏch tiến hành
 Trong lần khai giảng đầu tiờn của em ai đưa em đến trường? Em cú nhớ đờm hụm trước ngày khai trường đú mẹ em đó làm gỡ, nghĩ gỡ khụng?
Hụm nay học bài văn này chỳng ta sẽ hiểu được trong đờm trước ngày khai trường để vào lớp 1 của con, mẹ đó làm gỡ và nghĩ gỡ?
*Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản
Mục tiờu:- hs hiểu được cỏch đọcdiễn
 cảm đem lại hiệu quả trong quỏ trỡnh cảm thụ văn bản; hs cảm nhận được tỡnh cảm thiờng liờng của cha mẹ giành cho con cỏi 
 - hs cú kĩ năng đọc diễn cảm, cảm thụ văn bản
Cỏch tiến hành
-GV hướng dẫn đọc: to, rừ ràng, thể hiện tõm trạng hồi hộp, thao thức của mẹ, giọng đọc tõm tỡnh, trầm lắng.
-GV đọc mẫu
-Gọi 2-3 HS đọc bài
-HS nhận xột. GV sửa chữa
? Em hiểu “ nhạy cảm” nghĩa là gỡ?
“ Hỏo hức “ là tõm trạng như thế nào?
HS đọc cỏc chỳ thớch cũn lại
Văn bản nhật dụng “ Cổng trường mở ra” được viết theo thể loại gỡ?( Phương thức biểu đạt chớnh là gỡ?)
- Tự sự + biểu cảm
? Văn bản chia làm mấy phần? Nội dung chớnh từng phần?
HS theo dừi phần I
? Tỡm những chi tiết miờu tả tõm trạng hai mẹ con trong đờm trước ngày khai giảng?
 Mẹ
 Con
- Thao thức khụng ngủ, chuẩn bị đồ dựng, sỏch vở, đắp mền, buụng màn, trằn trọc, suy nghĩ triền miờn
- Giấc ngủ đến với con nhẹ nhàng như một li sữa, ăn một cỏi kẹo, gương mặt thanh thoỏt, nghiờng trờn gối mền, đụi mụi hộ mở, thỉnh thoảng chỳm lại hỏo hức, trong lũng khụng cú mối bận tõm
? em hiểu trằn trọc cú nghĩa là gỡ?
? Em cú nhận xột gỡ về cỏch thức miờu tả của tỏc giả?
- Thể hiện tõm trạng qua hành động, cử chỉ
- Đối chiếu hai tõm trạng của mẹ con
? Cỏch miờu tả đú cú tỏc dụng gỡ?
? Theo em tại sao người mẹ khụng ngủ được?
-HS thảo luận nhúm 4 thời gian 2 phỳt
-Đại diện bỏo cỏo: GV kết luận
- Lo lắng, chăm chỳt cho con, trăn trở suy nghĩ về người con.
- Bõng khuõng, hồi tưởng lại tuổi thơ của mỡnh.
? Từ đú em hiểu gỡ về tỡnh cảm của mẹ đối với con?
? Vậy em làm gỡ đề đền đỏp tỡnh cảm của mẹ đối với mỡnh? 
- Chăm học, chăm làm, võng lời cha mẹ, thầy cụ
?Chi tiết nào chứng tỏ ngày khai trường đó để lại dấu ấn sõu đậm trong tõm hồn mẹ ?
- Sự nụn nao, hồi hộp khi cựng bà ngoại đến trường, sự chơi vơi, hốt hoảng khi cổng trường đúng lại.
? Vỡ sao tỏc giả để mẹ nhớ lại ấn tượng buổi khai trường đú của mỡnh ?
- Mẹ cú phần lo lắng cho đứa con trai nhỏ bộ lần đầu tiờn đến trường.
- Vỡ ngày khai trường cú ý nghĩa đặc biệt với mẹ, với mọi người.
? Cú phải người mẹ đang núi trực tiếp với con khụng? Theo em, mẹ đang tõm sự với ai? Cỏch viết đú cú tỏc dụng gỡ ?
- Mẹ tõm sự giỏn tiếp với con, núi với chớnh mỡnh -> nội tõm nhõn vật được bộc lộ sõu sắc, tự nhiờn. Những điều đú đụi khi khú núi trực tiếp. 
- HS theo dừi đoạn văn cuối
? Đoạn văn thể hiện điều gỡ qua hành động và lời núi của mẹ ?
? Cõu văn nào núi về tầm quan trọng của nhà trường đối với thế hệ trẻ ?
“ Bằng hành động đú họ muốn. cả hàng dặm sau này”
? Cỏch dẫn dắt của tỏc giả cú gỡ đặc biệt ?
- Đưa ra vớ dụ cụ thể mà sinh động để đi đến kết luận về tầm quan trọng của giỏo dục.
-GV mở rộng về giỏo dục ở Việt Nam và sự ưu tiờn cho giỏo dục của Đảng và Nhà nước ta.
? Người mẹ núi: “bước qua cổng trường là một thế giới kỡ diệu sẽ mở ra”. Em hiểu thế giới kỡ diệu đú là gỡ ?
-HS thảo luận nhúm 4 (4p)
-Đại diện bỏo cỏo
-GV kết luận:
? Từ sự phõn tớch trờn em cú suy nghĩ gỡ về nhan đề “ Cổng trường mở ra” ?
- Hỡnh ảnh nghệ thuật mang ý nghĩa tượng trưng như cỏnh cửa cuộc đời mở ra.
*Hoạt động 3: tổng kết rỳt ra ghi nhớ 
Mục tiờu: hs khỏi quỏt được giỏ trị nội dung và nghệ thuật của văn bản
Cỏch tiến hành
? Bài văn giỳp ta hiểu gỡ về tỡnh cảm của mẹ và vai trũ của nhà trường đối với cuộc sống mỗi con người ?
-HS đọc ghi nhớ; GV khỏi quỏt
*Hoạt động 4: Luyện tập
Mục tiờu: hs hiểu được kiến thức của bài và vận dụng làm bài tập
Cỏch tiến hành
- HS đọc, xỏc định yờu cầu, làm bài 
- GV hướng dẫnsửa chữa
- HS phỏt biểu cỏ nhõn
- GVnx bổ sung
-GV hướng dẫn: Viết đoạn văn 7-8 dũng
+ Chủ đề: Kỷ niệm đỏng nhớ nhất trong ngày khai giảng đầu tiờn
+ PT diễn đạt: tự sự + biểu cảm
 2p
30p
3p
4p
I. Đọc, thảo luận chỳ thớch.
1. Đọc văn bản.
2. Thảo luận chỳ thớch
II.Bố cục
- P1: đầu -> ngày đầu năm học: tõm trạng của hai mẹ con trong đờm trước ngày khai giảng
P2: cũn lại : tỡnh cảm của mẹ đối với con.
III. Tỡm hiểu văn bản
1. Tõm trạng của hai mẹ trong đờm trước ngày khai giảng.
- Mẹ : thao thức, chuẩn bị đồ dựng cho con, trằn trọc suy nghĩ.
- Con: giấc ngủ đếnuống li sữa,
khụng cú mối bận tõm nào.
- Tõm trạng của hai mẹ con khụng giống nhau:
+ Tõm trạng con: hỏo hức, thanh thản, nhẹ nhàng.
+ Tõm trạng mẹ: bõng khuõng, xao xuyến, trằn trọc suy nghĩ miờn man.
2. Tỡnh cảm của mẹ đối với con.
- Mẹ yờu thương, lo lắng, chăm súc, chuẩn bị chu đỏo mọi điều kiện cho ngày khai trường đầu tiờn của con.
- Mẹ đưa con đến trường với niềm tin và kỡ vọng vào con.
3. Tầm quan trọng của nhà trường đối với thế hệ trẻ.
- Nhà trường mang lại tri thức, hiểu biết.
- Bồi dưỡng tư tưởng tốt đẹp, đạo lớ làm người.
- Mở ra ước mơ, tương lai cho con người.
III. Ghi nhớ: ( SGK)
IV. Luyện tập
Bài tập 1: 
Em tỏn thành ý kiến trờn vỡ nú đỏnh dấu bước ngoặt, sự thay đổi lớn lao trong cuộc đời mỗi con người: sinh hoạt trong mụi trường mới, học nhiều điều -> tõm trạng vừa hỏo hức vừa hồi hộp , lo lắng
Bài tập 2:( về nhà)
4. Củng cố (3p)
- Em thấy người mẹ trong bài văn là người như thế nào?
( Tỡnh cảm, sõu sắc, tế nhị, hiểu biết.)
? Mượn tõm trạng mẹ trong đờm trước buổi khai trường để núi gỡ?
- Tầm quan trọng của việc học , nhà trường.
- Tỡnh cảm sõu nặng mẹ -> con.
- Nhắc nhở người làm con phải nhớ đến tỡnh cảm của mẹ.
5. Hướng dẫn học bài (1p)
- Học ghi nhớ + phõn tớch .
- Làm BT 2 + đọc thờm SGK trang 9.
- Soạn tiết 2 văn bản: Mẹ tụi, đọc trả lời cõu hỏi SGK.
 ------------------------------------------------------------ 
Ngày soạn: 15/8/2010
Ngày dạy: 17/8/2010
 Tiết 2- Văn bản
 MẸ TễI
 - ẫt-mụn-đụ đơ A-mi-xi-
I. Mục tiờu 
1. Kiến thức
- Hiểu sơ giản về tác giả Et- môn-đô đơ A-mi-xi.
- Hiểu cách giáo dục vừa nghiêm khắc vừa tế nhị có lí có tình của người cha khi con mắc lỗi.
- Hiểu nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư.
2. Kĩ năng 
-HS cú kĩ năng đọc – hiểu một văn bản viết dưới hỡnh thức một bức thư; Phõn tich một số chi tiết liờn quan đến hỡnh ảnh người cha( tỏc giả bức thư) và người mẹ đc nhắc đến trong thư.
3. Thỏi độ
- HS biết kớnh trọng, yờu thương cha mẹ. Cú thỏi độ sửa chữa khuyết điểm mỗi khi mắc lỗi
II. Đồ dựng dạy học
- GV: bảng phụ ghi bài tập trắc nghiệm
- HS: soạn bài, SGK
III. phương phỏp
- Đọc diễn cảm, phõn tớch, bỡnh, nờu vấn đề
IV.Tổ chức giờ học
1. Ổn định tổ chức (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (4p)
- Qua văn bản "Cổng trường mở ra " em hóy nờu tầm quan trọng của nhà trường đối với thế hệ trẻ?
3. Tiến trỡnh tổ chức cỏc hoạt động dạy và học.
Hoạt động của thầy và trũ
T/g
Nội dung chớnh
*Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiờu: tạo hứng thỳ cho hs tiếp thu
 kến thức văn bản "Mẹ tụi"
Cỏch tiến hành
 Trong cuộc đời mỗi chỳng ta, người mẹ cú vị trớ và ý nghĩa hết sức lớn lao, thiờng liờng, cao cả. Tuy nhiờn khụng phải ai, lỳc nào cũng ý thức được điều đú, chỉ khi mắc lỗi lầm ta mới nhận ra tất cả. Văn bản
 “ Mẹ tụi” sẽ cho ta bài học như thế.
*Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản
Mục tiờu: hs cảm nhận được t/c thiờng
 liờng, cao cả mà cha mẹ giành cho con cỏi; hs cú kĩ năng đọc diễn cảm, cảm thụ văn bản
Cỏch tiến hành
 -GV hướng dẫn đọc: thể hiện tõm tư và tỡnh cảm buồn khổ của người cha trước những lỗi lầm của con -> sự trõn trọng của ụng đối với vợ.
-GV đọc mẫu. HS đọc , nhận xột, GV sửa chữa
? Nờu vài nột về tỏc giả?
? Văn bản được trớch từ đõu?
Về hỡnh thức văn bản cú gỡ đặc biệt?
- Mang tớnh chuyện nhưng được viết dưới hỡnh thức bức thư (qua nhật ký của con),
 nhan đề “Mẹ tụi”.
? Tại sao đõy là bức thư người bố gửi con mà tỏc giả lấy nhan đề là “ Mẹ tụi” ?
- Con ghi nhật ký.
- Mẹ là tiờu điểm để hướng tới, để làm sỏng tỏ mọi vấn đề.
? Em hiểu “lễ độ” là gỡ?
- HS đọc từ khú
? Nờu nguyờn nhõn khiến người cha viết thư cho con?
- Chỳ bộ núi khụng lễ độ với mẹ -> cha viết thư giỏo dục con.
? Những chi tiết nào miờu tả thỏi độ của người cha trước sự vụ lễ của con ?
- Sự hỗn lỏo của con như một nhỏt dao đõm vào tim bố vậy.
- Bố khụng thể nộn được cơn giận.
- Con mà lại xỳc phạm đến mẹ ư ?
- Thà bố khụng cú con cũn hơn là thấy con bội bạc. Con khụng được tỏi phạm nữa.
- Trong một thời gian con đừng hụn bố
? Em cú nhận xột gỡ về nghệ thuật sử dụng trong phần trờn? Tỏc dụng?
- So sỏnh => đau đớn
- Cõu cầu khiến => mệnh lệnh
- Cõu hỏi tu từ => ngỡ ngàng
? Qua đú em thấy được thỏi độ của cha như thế nào?
GV phõn tớch thờm đoạn “ Khi ta khụn lớn ... đú” 
? Vỡ sao ụng lại cú thỏi độ như vậy... chỳng ta tỡm hiểu phần 2...
Hs: quan sỏt vào đoạn 2 sgk.
? Những chi tiết nào núi về người mẹ ?
- Thức suốt đờm.. mất con
- Người mẹ sẵn sàng. cứu sống con
? Hỡnh ảnh người mẹ được tỏc giả tỏi hiện qua điểm nhỡn của ai? Vỡ sao?
- Bố -> thấy hỡnh ảnh, phẩm chất của mẹ 
-> tăng tớnh khỏch quan, dễ bộc lộ tỡnh cảm thỏi độ đối với người mẹ, người kể.
? Từ điểm nhỡn ấy người mẹ hiện lờn như thế nào? Em cú nhận xột gỡ về lời lẽ, những chi tiết, h/a mà t/g viết trong đoạn văn này ?
? Thỏi độ của người bố đối với người mẹ như thế nào?
- Trõn trọng, yờu thương. Một người mẹ như thế mà En-ri-cụ khụng lễ độ thỡ đú là một sai lầm kh ...  miệng, cười chỳm chớm, cười mủm mỉm, cười he hộ...
? Kẻ bảng vào vở và điền vào ụ trống?
? Kẻ bảng vào vở và điền vào ụ trống nội dung khỏi quỏt trong bố cục bài văn biểu cảm ?
Tiết 2
? Hóy kể tờn cỏc bài văn nghị luận đó học trong Ngữ văn 7 tập hai.
? Trong đời sống, rờn bỏo chớ và trong sgk, em thấy văn bản nghị luận xuất hiện trong những trường hợp nào, dưới dạng những bài gỡ? Nờu một số vớ dụ
? Trong bài văn nghị luận phải cú những yếu tố cơ bản nào?
* Bài văn nghị luận cú sức thuyết phục, cú đanh thộp sõu sắc, thấm thớa, chặt chẽ hay khụng phụ thuộc phần lớn vào trỡnh độ và hiệu quả nghệ thuật lập luận của người viết.
? Luận điểm là gỡ?
? Hóy cho biết những cõu sau đõu là luận điểm và giải thớch vỡ sao?
Cõu a và d là luận điểm
* Cõu trỳc ngữ phỏp của luận điểm thường là: 
C (khụng, chẳng) là (cú, khụng) V.
Kết cấu trần thuật, thụng bỏo và khẳng định (phủ định).
*GV nờu yờu cầu HS thảo luận nhúm (5p). Đại diện bỏo cỏo kết quả.
- GVKL.
=> Đưa dẫn chứng bài ca dao Trong đầm gỡ đẹp bằng sen, chưa đủ để chứng minh tiếng Việt giàu đẹp, mà người viết cũn phải đưa thờm daqón chứng khỏc và phõn tớch cụ thể bài ca dao trờn để thấy rừ trong đú tiếng Việt đó thể hiện sự giàu đẹp như thế nào.
- HS thảo luận nhúm (5p): Hóy cho biết cỏch làm hai đề văn cú gỡ giống và khacỏ nhau. Từ đú suy ra nhiệm vụ giải thớch và chứng minh khỏc nhau như thế nào?
- Đại diện bỏo cỏo kết quả.
- GVKL.
Cõu 7:
Nội dung văn biểu cảm
Tỡnh cảm cảm xỳc, tõm trạng và đỏnh giỏ, nhận xột của người viết
Mục đớch biểu cảm
Cho người đọc thấy rừ nội dung biểu cảm và đỏnh giỏ của người viết.
Phương tiện biểu cảm
Cõu cảm, so sỏnh, tương phản, trựng điệp, cõu hỏi tu từ, trực tiếp biểu hiện cảm xỳc tõm trạng
Cõu 8: Nội dung khỏi quỏt trong bố cục bài văn biểu cảm
Mở bài
- Giới thiệu tỏc giả, tỏc phẩm
- Nờu cảm xỳc tỡnh cảm, tõm trạng và đỏnh giỏ khỏi quỏt
Thõn bài
- Khai triển cụ thể từng cảm xỳc, tõm trạng, tỡnh cảm...
- nhận xột, đỏnh giỏ cụ thể hoặc tổng thể
Kết bài
- ấn tượng sõu đậm về đối tượng biểu cảm
II. Văn nghị luận
Cõu 1: Cỏc bài văn nghị luận đó học 
+ Tinh thần yờu nước của nhõn dõn ta
+ Sự giàu đẹp của tiếng Việt
+ Đức tớnh giản dị của Bỏc Hồ
+ ý nghĩa văn chương
Cõu 2: 
* Nghị luận núi:
- ý kiến trao đổi, tranh luận, phỏt biểu trong cỏc cuộc họp, hội thảo sơ kết, tổng kết....
- ý kiến trao đỏi trong cỏc cuộc giao lưu, phỏng vấn...
- ý kiến trong cỏc buổi bảo vệ luận văn , luận ỏn ...
- Chương trỡnh bỡnh luận thời sự, thể thao, văn nghệ trờn đài phỏt thanh hay vụ tuyến truyền hỡnh.
- Lời giảng của GV trờn lớp.
* Nghị luận viết:
- Cỏc bài xó luận, bỡnh luận, đọc sỏch, phờ bỡnh văn học, ngụn ngữ...trờn cỏc bỏo chớ, tạp chớ...
- Cỏc luận văn, luận ỏn, chuyờn luận khoa học;
- Cỏc tuyờn ngụn, tuyờn bố quan trọng;
- Cỏc văn bản nghị luận trong sgk Ngữ văn...
Cõu 3: Những yếu tố cơ bản trong bài văn nghị luận
- Luận điểm, luận cứ, luận chứng, lớ lẽ, dẫn chứng lập luận
- Trong đú lập luận là yếu tố chủ yếu
Cõu 4: 
* Luận điểm: là ý kiến thể hiện tư tưởng, quan điểm của bài văn
- Cõu a và d là luận điểm
- Cõu b: cõu cảm thỏn
- Cõu c: chưa đầy đủ, chưa rừ ý ( chủ nghĩa anh hựng nào, của ai?)
Cõu 5: 
*Trong bài văn chứng minh rất cần dẫn chứng, nhưng cũn cần lớ lẽ, cũn phải biết cỏch lập luận.
+ Dẫn chứng phải tiờu biểu, chọn lọc, chớnh xỏc, phự hợp với luận điểm; đồng thời cần dược làm sỏng tỏ, được phõn tớch bằng lớ lẽ lập luận chứ khụng đơn thuần chỉ nờu, đưa, thống kờ dẫn chứng hàng loạt.
+ Lớ lẽ, lập luận khụng chỉ là chất keo kết nối cỏc dẫn chứng mà cũn là sỏng tỏ và nổi bật dẫn chứng, và đú mới là chủ yếu.
* Yờu cầu của lớ lẽ và lập luận:
Phải phự hợp với dẫn chứng, gúp phần làm rừ bản chất của dẫn chứng hướng tới luận điểm; phải chặt chẽ, mạch lạc, lụ gớch
Cõu 6: 
*Giống nhau: 
- Cựng một luận điểm.
- Cựng phải sử dụng lớ lẽ, dẫn chứng và lập luận.
*Khỏc nhau:
Giải thớch
Chứng minh
Vấn đề (giả thiết là) chưa rừ.
Vấn đề (giả thiết là) đó rừ.
Lớ lẽ là chủ yếu.
Dẫn chứng là chủ yếu.
Làm rừ bản chất vấn đề là như thế nào.
Chứng tỏ sự đỳng đắn của vấn đề là như thế nào.
4. Củng cố: 
- GV khỏi quỏt nội dung ụn tập
5. Hướng dẫn học bài:
- ễn tập theo nội dung đó hướng dẫn; tham hảo cỏc đề văn trong sgk/140,141.
- ễn tập tổng hợp chuẩn bị kiểm tra học kỡ.
--------------------------------------------------
Ngày soạn: 3/5/2010
Ngày giảng; 5/5/2010
Tiết 136
Hướng dẫn làm bài kiểm tra tổng hợp
I. Mục tiờu
- HS nắm vững những kiến thức trọng tõm về Văn học, Tiếng Việt, Tập làm văn đó học trong học kỡ II.
- Củng cố những kĩ năng làm bài kiểm tra rắc nghiệm và tự luận đó học và thực hành.
II. Đồ dựng 
- GV: Bảng phụ
- HS: ụn tập 
III. Phương phỏp
- Vấn đỏp; đàm thoại
IV. Tổ chức giờ học
1. ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Tiến trỡnh tổ chức cỏc hoạt động dạy học
*Hoạt động 1: Khởi động 
Mục tiờu: tạo hứng thỳ cho hs tiếp thu kiến thức
Cỏch tiến hành: GV nờu yờu cầu của giờ học
*Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài kiểm tra
Mục tiờu: 
- HS nắm vững những kiến thức trọng tõm về Văn học, Tiếng Việt, Tập làm văn đó học trong học kỡ II.
- Củng cố những kĩ năng làm bài kiểm tra rắc nghiệm và tự luận đó học và thực hành
Cỏch tiến hành
- GV yờu cầu HS khỏi quỏt những nội dung cơ bản cần chỳ ý trong học kỡ II. 
1. Phần văn
- Trọng tõm phần Văn (Đọc - hiểu văn bản) trong Ngữ văn 7 tập hai là văn bản nghị luận. Ngoài ra cũn cú đọc - hiểu một vài tỏc phẩm tự sự và văn bản nhật dụng.
*ễn tập cần chỳ ý một số điểm sau:
- Nắm được nội dung cụ thể cỏc văn bản tỏc phẩm được học; nội dung nổi bật của cỏc bài văn nghị luận đều thể hiện rừ ở tiờu đề của mỗi văn bản: Tinh thần yờu nước của nhõn dõn ta, Sự giàu đẹp cảu tiếng việt, Đức tớnh giản dị của Bỏc Hồ, ý nghĩa văn chương -> Đõy chớnh là luận điểm bao trựm mà mỗi văn bản nghị luận tập trung làm sỏng tỏ.
- Ngoài ra cũn cú hai truyện ngắn VN đầu thế kỉ XX: Sống chết mặc bay và Những trũ lố hay là Va-ren và Phan Bội Chõu. Nếu như truyện ngắn của Phạm Duy Tốn nhằm vạch trần cuộc sống alàm than khổ cực của người dõn, tố cỏo bọn quan lại mục nỏt bờ tha, vụ trỏc nhiệm...thỡ truyện ngắn của Nguyễn ỏi Quốc lại tập trung phơi bày những trũ lố bịch của tờn Toàn quyền Va-ren, đại diện cho thực dõn Phỏp, trước người anh hựng đầy khớ phỏch cao cả là Phan Bội Chõu.
- Nắm được nội dung và ý nghĩa của văn bản nhật dụng Ca Huế trờn sụng Hương.
2. Phần Tiếng Việt
*Cần chỳ ý một số vấn đề sau:
- Đặc điểm của cỏc loại cõu rỳt gọn, cõu đặc biệt, cõu chủ động, cõu bị động...
- Đặc điểm và tỏc dụng của biện phỏp tu từ liệt kờ.
- Cỏch mở rộng cõu bằng cụm C - V và trạng ngữ.
- Cụng dụng của cỏc dấu cõu: dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy, dấu gạch ngang
3. Phần Tập làm văn
*Trọng tõm là phần văn nghị luận. HS cần chỳ ýmột số điểm sau:
- Nắm được một số vấn đề chung về văn nghị luận:
+ Thế nào là văn nghị luận, mục đớch và tỏc dụng của văn nghị luận.
+ Bố cục của bài văn nghị luận.
+ Cỏc thao tỏc lập luận: chứng minh, giải thớch.
- Cỏch làm bài vănnghị mluận:
+ Giải thớch, chứng minh về một vấn đề chớnh trị - xó hội;
+ Giải thớch, chứng minh về một vấn đề văn học.
- Nắm được nụi dung khớa quỏt vờ văn bản hành chớnh
+ Đặc điểm của văn bản hành chớnh;
+ Cỏch làm một văn bản đề nghị và bỏo cỏo;
+ Cỏc lỗi thường mắc về cỏc loại văn bản trờn.
 4. Củng cố: GV kết luận và lưu ý HS ụn tập một cỏch toàn diện, khụng 
	học tủ, học lệch.
 5. Hướng dẫn học bài:
 - ễn tập tổng hợp theo nội dung đó hướng dẫn.
 - Chuẩn bị bài: Hoạt động ngữ văn
	+ Tỡm hiểu cỏch đọc 4 văn bản nghị luận, đọc kĩ lưỡng và đọc 
 nhiều lần. 
-------------------------------------------------------
Ngày soạn:
Ngày giảng: 
Tiết 137, 138
Kiểm tra học kỡ II
( Đề của PGD)
*Thời gian: 18/5/2010
Ngày soạn: 8/5/2010
Ngày giảng: 10/5/2010
Tiết 139
Hoạt động ngữ văn
(Đọc diễn cảm văn nghị luận)
I . Mục tiờu
- HS nõng cao kĩ năng đọc diễn cảm với yờu cầu: đọc rừ ràng, đỳng dấu cõu.
- Khắc phục kiểu đọc nhỏ, lỳng tỳng, phỏt õm ngọng...
II. Đồ dựng
- GV: Văn bản Những trũ lố hay là Va-ren và Phan Bội Chõu hoàn chỉnh.
 ảnh Đại hội Đảng lao động VN lần thứ II ở Việt Bắc.
- HS: Đọc nhiều lần cỏc văn bản nghị luận ở nhà và khắc phục nhược điểm trong cỏch đọc.
III. Phương phỏp
- Đọc diễn cảm, vấn đỏp
IV. Tổ chức giờ học
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Tiến trỡnh tổ chức cỏc hoạt đụngọ dạy học
*Hoạt động 1: Khởi động 
Mục tiờu: Tạo hứng thỳ cho HS tiếp thu kiến thức
Cỏch tiến hành: GV nờu yờu cầu của giờ học
*Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc bài
Mục tiờu: Yờu cầu hs đọc phỏt õm đỳng, ngắt cõu đỳng, mạch lạc và rừ ràng. Đọc diễn cảm thể hiện rừ từng luận điểm trong mỗi văn bản, giọng điệu của từng văn bản.
Cỏch tiến hành:
*GV hướng dẫn học sinh cỏch đọc.
* Mỗi bài GV gọi 3-> 4 HS đọc, HS và GV nhận xột sửa lỗi sai trong quỏ trỡnh HS đọc.
Bài 1: Tinh thần yờu nước của nhõn dõn ta
*Giọng chung toàn bài: hào hựng, phấn chấn, dất khoỏt, rừ ràng.
- Đoạn mở bài: nhấn mạnh cỏc từ ngữ: nồng nà đú là - giọng khẳng định chắc nịch;
đọc mạnh nhanh dần cỏc động từ, tớnh từ làm vi ngữ, định ngữ: sụi nổi, kết, mạnh mẽ, to lớn, nhấn chỡm tất cả...
- Đoạn thõn bài: giọng đọc cần liền mạch, tốc độ nhanh hơn một chỳt.
- Đoạn kết: giọng chậm và hơi nhỏ hơn.
* GV cho HS xem tranh-> nhấn mạnh hoàn cảnh lịch sử.
Bài 2: Sự giàu đẹp của tiếng Việt
*Gọng chung toàn bài: giọng chậm rói, điềm đạm, tỡnh cảm tự hào.
* Chỳ ý nhấn mạnh cỏc điệp từ , ngữ: Tiếng Việt cú những đặc sắc; núi thế cũng cú nghĩa là nú rằng
Bài 3: Đức tớnh giản dị của Bỏc Hồ.
*Giọng chung: nhiệt tỡnh ca ngợi, giản dị mà trang trong; cần ngắt cõu cho đỳng; lưu ý cac scõu cảm cú dấu (!)
- Đoạn 3,4: đọc với gọng tỡnh cảm ấm ỏp, gần với giọng kể chuyện. 
- Đoạn cuối: cần phõn biệt lời văn của tỏc giả và trớch lời của Bỏc Hồ. Hai cõu trớch cần đọc giọng hựng trỏng và thống thiết.
Bài 4: ý nghĩa văn chương
*Giọng chung: giọng chậm, trữ tỡnh giản dị, tỡnh cảm sõu lắng và thấm thớa.
- 2 cõu đầu: giọng kể chuyện lõm li, buồn thương; cõu 3 giọng tỉnh tỏo, khỏi quỏt.
- Đoạn: cõu chuyện cú lẽ...gợi lũng vị tha: giọng tõm tỡnh thủ thỉ như lời trũ chuyện.
- Đoạn: Vậy thỡ...hết: giọng tõm tỡnh thủ thỉ như lời trũ chuyện.
Lưu ý cõu cuối cựng: giọng ngạc nhiờn như khụng thể hỡnh dung nổi được cảnh tượng nếu xảy ra.
4. Củng cố:
* GV khỏi quỏt những điểm cần rỳt ra khi đọc văn bản nghị luận: giọng đọc rừ ràng, mạch lạc, rừ luận điểm và lập luận. Tuy nhiờn vẫn cần giọng đọc cú cảm xỳc và truyền cảm.
5. Hướng dón học bài:
- Học thuộc lũng mỗi văn bản 1 đoạn mà em thớch nhất.
- Tỡm đọc diễn cảm Tuyờn ngụn độc lập.
---------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN NGU VAN MOI CHUAN KIEN THUC KI NANG.doc