1. Kiến thức:
- Giúp H củng cố lại những kiến thức và kĩ năng đã học về văn bản lập luận chứng minh, về công việc tạo lập văn bản nghị luận, cách sử dụng từ ngữ, đặt câu.
- HS củng cố lại các kiến thức về các văn bản đã học và kiến thức về câu đặc biệt, câu rút gọn, trạng ngữ của câu.
2. Kĩ năng
- HS đánh giá được chất lượng bài làm của mình, rút ra được những kinh nghiệm cần thiết để phục vụ cho các bài làm sau được tốt hơn.
B. CHUẨN BỊ:
NS:11/3/09 NG:14/3/09 Tiết 103 Trả bài tập làm văn số 5, trả bài kiểm tra triếng việt, trả bài kiểm tra văn A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giúp H củng cố lại những kiến thức và kĩ năng đã học về văn bản lập luận chứng minh, về công việc tạo lập văn bản nghị luận, cách sử dụng từ ngữ, đặt câu. - HS củng cố lại các kiến thức về các văn bản đã học và kiến thức về câu đặc biệt, câu rút gọn, trạng ngữ của câu. 2. Kĩ năng - HS đánh giá được chất lượng bài làm của mình, rút ra được những kinh nghiệm cần thiết để phục vụ cho các bài làm sau được tốt hơn. B. CHUẨN BỊ: GV: Chuẩn bị bài kiểm tra của học sinh đã chấm C. PHƯƠNG PHÁP: - Phương pháp: Vấn đáp, nhận xét đánh giá, đọc... D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY. I. Ổn định tổ chức: KTSS: 7B........................................................................ II. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ trả bài III. Giảng bài mới: A. Bài kiểm tra Tiếng Việt: Câu 1: ( 2 điểm): Khi nói hoặc viết, có thể lược bỏ một số thành phần của câu, tạo thành câu rút gọn. Mục đích của việc rút gọn câu là làm cho câu gọn hơn, vừa thông tin được nhanh, vừa tránh lặp lại những từ ngữ đã xuất hiện trong câu đứng trước. VD: Bao giờ cậu học bài? - Chốc nữa. Câu 2: Câu đặc biệt: a/ Rầm và Thật khủng khiếp/ b/ Dưới trời mưa. Câu 3: Trạng ngữ trong câu là: a/: - Buổi sáng → TN chỉ thời gian Trên cây gạo ở đầu làng → TN chỉ địa điểm, nơi chốn. Bằng chất giọng thiên phú → TN chỉ phương tiện. b/ Bằng trí thông minh của mình → TN chỉ phương tiện Câu 4: a/ Vì ốm mệt. Nam không ăn gì cả, đã hai ngày rồi. Sáng hôm ấy. Mây dậy sớm hơn mọi ngày. Câu 5: yêu cầu viết đoạn văn từ 5-6 câu có trạng ngữ và gạch chân trạng ngữ ấy. B. Bài kiểm tra Văn: Câu 1: ( 3 điểm) Chép đúng 3 câu tục ngữ về thiên nhiên lao động sản xuất ( 1 điểm ). Giải thích nghĩa 1 câu tục ngữ ( 2 điểm ). Câu 2: (7 điểm) Giới thiệu chung về Bác, sử dụng câu văn nhận định trong phần nêu vấn đề. Làm nổi bật đời sống giản dị của Bác: Lối sống, tác phong làm việc, lời nói, việc làm.... Làm nổi bật đời sống tâm hồn phong phú: Yêu thiên nhiên, hòa mình với thiên nhiên, yêu mọi người ( dẫn chứng) C. Bài viết số 5: 1. Xác định yêu cầu của đề: ? HS nhắc lại đề bài viết số 5: " Hãy chứng minh rằng bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta" ? Em hãy nhắc lại cách thức làm một bài văn chứng minh? ? Với đề bài này thì nên định hướng ntn cho bài văn? ? Bố cục của bài văn gồm mấy phần? Nội dung từng phần là gì? 2. Đánh giá chung về bài làm của HS. a. Bài viết số 5: - Nhìn chung các em đã biết viết một bài văn chứng minh theo yêu cầu, có ý thức cố gắng để viết bài. - Tuy nhiên trong bài viết này các em vẫn mắc phải các lỗi phổ biến đã mắc ở các bài trước đó là lỗi chính tả, cách diễn đạt, trình bày cẩu thả, chưa khoa học.... - Các bài viết còn yếu về cách lập luận, dẫn chứng chưa tiêu biểu, chưa biết cách nêu và sắp xếp dẫn chứng, lập luận chưa thuyết phục. Một số bài bố cục chưa rõ ràng. b. Bài kiểm tra Tiếng Việt: - Các em làm bài tương đối tốt. Hiểu câu hỏi, tuy nhiên có nhược điểm cần khắc phục ngay đó là cách trình bày, chữ viết rất cẩu thả, c. Bài kiểm tra văn: Nhìn chung các em đáp ứng được những yêu cầu cơ bản của đề bài. - Lỗi trình bày, chữ viết là vấn đề nổi cộm của lớp. - Một số bài còn chưa hiểu đề, phân tích nội dung, nghệ thuật của câu tục ngữ mình thích chưa đầy đủ, chưa chính xác. 3. Hướng dẫn sửa lỗi: - G: Hướng dẫn HS sửa chữa lỗi chính tả, lỗi trình bày ở cả 3 bài kiểm tra - Riêng bài TLV: lỗi bố cục, cách lập luận, cách chọn dẫn chứng với luận điểm phải chứng minh, lỗi diễn đạt, cách dùng từ, chấm câu. - H: Thực hành sửa lỗi dưới sự hướng dẫn của G. 4. Kết quả cụ thể: G: Công bố điểm cho HS. động viên khen ngợi những bài làm khá của HS và động viên những HS điểm yếu tiếp tục cố gắng ở các bài sau. Tập làm văn Điểm 9 - 10: Điểm 7 - 8: Điểm 5 - 6: Điểm 3 - 4: Điểm 1 - 2: Tiếng Việt Điểm 9 - 10: Điểm 7 - 8: Điểm 5 - 6: Điểm 3 - 4: Điểm 1 - 2: Văn Điểm 9 - 10: Điểm 7 - 8: Điểm 5 - 6: Điểm 3 - 4: Điểm 1 - 2: IV. CỦNG CỐ: G: nhận xét ý thức chữa bài của HS trong giờ học và nhấn mạnh lại những điểm cần lưu ý khi làm một bài văn lập luận chứng minh. V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Tiếp tục sửa lỗi trong bài làm của mình đã mắc phải. - Đọc kĩ và soạn bài: Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích. E. RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................................................................................................................................................................. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: