Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 104: Kiểm tra một văn tiết

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 104: Kiểm tra một văn tiết

Mục tiêu cần đạt:

- Củng cố kiến thức và kĩ năng về phân môn trong chương trình.

- Lấy điểm theo yêu cầu môn học.

- Có ý thức ôn tập và củng cố kiến thức về văn bản nghị luận, kĩ năng làm các kiểu bài trắc nghiệm và tự luận

docx 3 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 777Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 104: Kiểm tra một văn tiết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27.02.2011 Ngày kiểm tra: 15.3.2011.
Ngữ văn - Tiết 104
 Kiểm tra một văn tiết 
I. Mục tiêu cần đạt:
- Củng cố kiến thức và kĩ năng về phân môn trong chương trình.
- Lấy điểm theo yêu cầu môn học.
- Có ý thức ôn tập và củng cố kiến thức về văn bản nghị luận, kĩ năng làm các kiểu bài trắc nghiệm và tự luận.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên:
* Ma trận:
ND KT
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Thấp
Cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1.Tục ngữ
1(0,25)
5(1,25)
1(2,0)
3,5
2. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
1(0,25)
0,25
3. ý nghĩa văn chương
2(0,5)
1(0,25)
1(1,0)
1,75
4. Đức tính giản dị của Bác Hồ
1(0,25)
1(0,25)
1(4,0)
4,5
Tổng số điểm
1,25
1,75
1,0
2,0
4,0
10
Tổng số câu
5
7
1
1
1
15
Phần I: Trắc nghiệm ( 3điểm)
Khoanh trũn vào chữ cỏi đầu cõu trả lời em cho là đỳng nhất.
Cõu 1: Tục ngữ là một thể loại của bộ phận văn học nào ?
A. Văn học dõn gian. B. Văn học viết.
C. Văn học thời khỏng chiến chống Phỏp. D.Văn học thời khỏng chiến chống Mỹ
Cõu 2: Em hiểu thế nào là tục ngữ ?
A. Là những cõu núi ngắn gọn, ổn định, cú nhịp điệu, hỡnh ảnh.
B. Là những cõu núi thể hiện kinh nghiệm của nhõn dõn về mọi mặt.
C. Là một thể loại văn học dõn gian. 
D. Cả 3 ý trờn.
Cõu 3: Cõu nào sau đõy khụng phải là tục ngữ ?
A. Khoai đất lạ mạ đất quen. B. Chớp đụng nhay nhỏy, gà gỏy thỡ mưa.
C. Một nắng hai sương. D. Thứ nhất cày ải, thứ nhỡ vói phõn.
Cõu 4: Trong cỏc cõu tục ngữ sau, cõu nào cú ý nghĩa giống với cõu “ Đúi cho sạch, rỏch cho thơm” ?
A. Đúi ăn vụng, tỳng làm càng. B. Ăn trụng nồi ngồi trong hướng.
C. Ăn phải nhai, núi phải nghĩ. D. giấyrỏch phải giữ lấy lề.
Cõu 5: Trong cỏc cõu tục ngữ sau, cõu nào cú ý nghĩa trỏi ngược với cõu “ Uống nước nhớ nguồn”
A. Ăn quả nhớ kẻ trồng cõy. B. Uống nước nhớ kẻ đào giếng.
C. Ăn chỏo đỏ bỏt. D. Ăn gạo nhớ kẻ đõm xay giần sàng.
Cõu 6: Nụi dung nào khụng cú trong nghĩa của cõu tục ngữ “ Học thầy khụng tày học bạn” ?
A. Đề cao ý nghĩa vai trũ của việc học bạn. 
B. Khuyến khớch mở rộng phạm vi, đối tượng học hỏi.
C. Khụng coi học bạn quan trọng hơn học thầy. 
D. Khụng coi trọng việc học thầy hơn học bạn.
Cõu 7: Bài văn tinh thần yờu nước của nhõn dõn ta được viết trong thời kỡ nào ?
A. Thời kỡ khỏng chiến chống Mỹ. B. Thời kỡ khỏng chiến chống Phỏp.
C. Thời kỡ đất nước ta XDCNXH ở MB D. Những năm đầu thế kỉ XX.
Cõu 8: Để chứng minh sự giàu cú và khả năng phong phỳ của TV, trong bài văn của mỡnh, Đặng Thai Mai gần với văn phong nào ?
A. Văn phong khoa học . B. Văn phong nghệ thuật.
C. Văn phong bỏo chớ . D. Văn phong hành chớnh.
Cõu 9: Bài viết đức tớnh giản dị của Bỏc Hồ của Phạm Văn Đồng đó đề cập đến sự giản dị của Bỏc ở những phương diện nào ?
A. Bữa ăn, cụng việc. B. đồ dựng trong nhà.
C. Quan hệ với mọi người và trong lời núi bài viết. D. Cả 3 phương diện trờn.
Cõu 10: Giản dị là một đức tớnh, một phẩm chất nổi bật và nhất quỏn trong lối sống, sinh hoạt, trong quan hệ với mọi người, trong cụng việc, và cả trong lời núi, bài viết của chủ tịch Hồ Chớ Minh. Điều đú đỳng hay sai ?
A. Đỳng. B. Sai.
Cõu 11: theo Hoài Thanh, Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là gỡ ?
A. Cuộc sống lao động của con người. 
B. Tỡnh yờu lao động của con người.
C. Lũng thương người và rộng ra thương cả muụn vật muụn loài.
D. Do lực lượng thần thỏnh tạo ra .
Cõu 12: Cụng dụng nào của văn chương được Hoài Thanh khẳng định trong bài viết của mỡnh ?
A. Văn chương giỳp cho người gần người hơn. 
B. Văn chương giỳp cho tỡnh cảm và gợi lũng vị tha.
C. Văn chương là loại hỡnh giải trớ của con người. 
D.Văn chương dự bỏo những điều sẽ xảy ra trong tương. 
PhầnII: Tự luận (7điểm)
Cõu 13 : Hóy chộp lại 5 cõu tục ngữ về con người và xó hội? Và nờu ý nghĩa của 5 cõu tục ngữ đú( 2đ)
Cõu 14: Nờu ý nghĩa Vb “ í nghĩa văn chương” Của Hoài Thanh (1 đ) .
Cõu 15: viết một đoạn văn ngắn chứng minh Bỏc Hồ sống giản dị trong đời sống hàng ngày, trong cỏch núi và cỏch viết. 
* Đỏp ỏn
Phần I: Trắc nghiệm ( 3điểm)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
A
D
C
D
C
B
D
A
D
A
C
B
Phần II: Tự luận (7điểm). Mỗi ý đỳng đạt 0,25 điểm. 
Cõu 13 (2đ): cỏc em viết lại 5 cõu tục ngữ về con người và xó hội . Nờu ý nghĩa của 5 cõu tục ngữ đú 
Cõu 14 (1đ): Viết đỳng ghi nhớ SGK T63 
Cõu 15 (4đ): HS viết được đoạn văn, nờu được một số dõn chứng sau: 
- Bữa cơm: Vài ba món giản dị, không để rơi vãi, bát sạch thức ăn xếp tươm tất. (0,5 đ)
- Nhà sàn: Vài ba phòng lộng gió và ánh sáng thời đại. (0,5 đ)
- Quan hệ với mọi người: Viết thư, đi thăm nhà tập thể, tự làm việc, đặt tên cho người phục vụ. (0,5 đ)
- Bác nói: “ Không có gì quý hơn độc lập tự do... Nước VN là một ... thay đổi” (0,5 đ)
Trình bày sạch sẽ, khoa học, không sai lỗi chính tả, diễn đạt lưu loát. (2,0 đ)
2.Học sinh: Ôn tập kĩ theo yêu cầu của GV.
III. Các bước lên lớp:
1. ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra :
Giáo viên phát đề cho học sinh làm bài.
3. Thu bài - nhân xét giờ học:
4. Củng cố và hướng dẫn học bài: 3'
- Ôn tập các văn bản đã học
- Học bài cũ và chuẩn bị bài: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động( tiếp ).

Tài liệu đính kèm:

  • docxKT van 7 tiet 104.docx