Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 11: Từ láy

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 11: Từ láy

I. Mục tiêu cần đạt :

1.Kiến thức: HS nắm được cấu tạo của hai loại từ láy (láy toàn bộ và láy bộ phận), hiểu được cơ chế tạo nghĩa của từ láy Tiếng Việt .

 - Biết vận dụng những kiến thức về từ láy để sử dụng tốt .

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận diện phân loại từ láy .

3.Thái độ: Bồi dưỡng ý thức học tập bộ môn, học từ ngữ Tiếng Việt

II. Chuẩn bị :

- Gv: SGK, SGV, giáo án.

- Hs : Học bài cũ , soạn bài mới.

 

doc 112 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1965Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 11: Từ láy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 5 /9 /2010
Ngày giảng:8 /9 /2010
Tiết11: 	từ láy	 
I. Mục tiêu cần đạt :
1.Kiến thức: HS nắm được cấu tạo của hai loại từ láy (láy toàn bộ và láy bộ phận), hiểu được cơ chế tạo nghĩa của từ láy Tiếng Việt .
 - Biết vận dụng những kiến thức về từ láy để sử dụng tốt .
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận diện phân loại từ láy .
3.Thái độ: Bồi dưỡng ý thức học tập bộ môn, học từ ngữ Tiếng Việt
II. Chuẩn bị :
- Gv : SGK, SGV, giáo án...
- Hs : Học bài cũ , soạn bài mới.
III. Tiến trình bài dạy :
 1. ổn định lớp.
 2. Kiểm tra bài cũ . Có mấy loại từ ghép ? Đặc điểm về nghĩa của những loại từ ghép ấy là gì ?
 3 Bài mới 
Hoạt động 1.GV giới thiệu bài
Hoạt động 2.
GV gọi HS nhắc lại k/n từ láy
 HS đọc VD SGK/41 
? Từ láy "đăm đăm"có đặc điểm gì về âm thanh ?
? Từ "mếu máo"tiếng nào là tiếng gốc (tiếng có nghĩa)? 2 tiếng trong từ giống nhau ở điểm nào ?
? 2 tiếng trong từ "liêu xiêu" giống nhau ở điểm gì ?
? Qua những VD này em thấy có mấy loại từ láy ?
 ? Tìm các từ láy có trong VD này ?
? So sánh các tiếng về thanh điệu và phụ âm cuối ?
? Khi đọc em thấy cách dùng nào dễ hơn
? Theo em đây là các từ láy toàn bộ hay bộ phận ?
? Qua VD em rút ra được điều gì về loại từ láy?
 (GV hướng dẫn HS làm BT1) 
 - Gọi HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 3
? Nghĩa của các từ láy này được tạo thành do đặc điểm gì về âm thanh ?
? Các từ láy đó có đặc điểm gì chung về âm và nghĩa ?
? So sánh nghĩa của các từ láy ở nhóm (3) với nghĩa của tiếng gốc ?
 GV : ở từ láy có tính chất gợi tả 
? So sánh nghĩa của từ láy "mềm mại, đo đỏ"với nghĩa của tiếng gốc ?
? Cho thêm VD về kiểu từ láy này ? 
?Từ việc phân tích trên em rút ra những nội dung gì về nghĩa của từ láy ?
Hoạt động 4
? Điền các tiếng láy vào tiếng gốc tạo từ láy ?
 (GV gọi 3 HS lên bảng) 
? Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống 
 GV gợi ý -> HS làm 
lưu ý hiểu nghĩa từ và đặt câu 
GV gợi ý:
xét mqh của các tiếng : 
 qh về nghĩa -> từ ghép
 qh về âm, có tiếng gốc -> từ láy
GV hướng dẫn : các tiếng :
 (chiền, nê) : mờ nghĩa
 (rớt) : rơi ra, xót lại
 (hành) : làm
I. Các loại từ láy
 Những từ phức có quan hệ về âm, có tiếng gốc và tiếng được láy lại.
1.Ví dụ: 
*.Nhận xét: 
đăm đăm
->2tiếng giống nhau hoàn toàn về âm
=>Láy toàn bộ
mếu máo liêu xiêu
->giống ->giống
nhau ở nhau ở
phụ âm vần, 
đầu khác khác 
vần phụ âm
=> Láy bộ phận
-> 2 loại từ láy 
VD3 : 
 (1) bần bật thăm thẳm
 (2) bật bật thẳm thẳm
Cách (1) dễ đọc, xuôi tai hơn
=>Các từ láy toàn bộ có biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối (để hài hoà âm thanh). 
2. Ghi nhớ 1 ( SGK /42) 
II. Nghĩa của từ láy 
1. Ví dụ : SGK / 42
*. Nhận xét :
- Ha hả, oa oa, gâu gâu, tích tắc
 =>mô phỏng âm thanh (tiếng kêu, tiếng động)
- Lí nhí, li ti, ti hí -> chung khuôn vần "i"=> gợi hình dáng âm thanh nhỏ 
- phập phồng, nhấp nhô, bập bềnh 
-> láy phụ âm đầu, khuôn vần "ấp" tiếng gốc đứng sau 
=> biểu thị trạng thái vận động
- mềm -> mềm mại =>tăng lên
- đỏ -> đo đỏ => giảm đi
=> Sắc thái nhấn mạnh hoặc giảm nhẹ 
3. Ghi nhớ 2 : SGK/ 42 
III. Luyện tập :
Bài 2 ( 43) 
lấp ló , nho nhỏ, nhức nhối, khang khác, thâm thấp, chênh chếch, anh ách. 
Bài 3 (43) - nhẹ nhàng, nhẹ nhõm
- xấu xa, xấu xí
- tan tành, tan tác
Bài 4 (43)
nhỏ nhắn, nhỏ nhoi -> hình dáng
nhỏ nhặt, nhỏ nhen->t/chất, t/ cách
nhỏ nhẻ -> lời nói 
Bài 5 (43)
VD : máu mủ
2 tiếng cùng có nghĩa -> qh về nghĩa => từ ghép đẳng lập
Bài 6 (43):
-> Các từ này là từ ghép
4.Củng cố 
 GV khái quát nội dung bài học
5. Hớng dẫn học ở nhà:
 - Học bài, đọc phần đọc thêm
 - Học ghi nhớ, hoàn thành các bài tập
 - Đọc trước bài "Quá trình tạo lập văn bản", chuẩn bị viết bài TLV số 1 ( văn miêu tả)
Ngày soạn: 5/9/2010
Ngày giảng:8/9/2010
Tiết12: 	quá trình tạo lập văn bản	 
I. Mục tiêu cần đạt :
 1.Kién thức: Giúp HS nắm được các bước của quá trình tạo lập văn bản để có thể làm văn 1 cách có phương pháp và có hiệu quả hơn.
 2.Kĩ năng: Củng cố lại kiến thức và kĩ năng đã được học về liên kết, bố cục, mạch lạc trong văn bản .
 3.Thái độ: Có ý thức vận dụng vào làm bài văn cụ thể : viết bài làm văn số 1
II. Chuẩn bị :
- Gv : SGK, SGV, giáo án...
- Hs : Học bài cũ , soạn bài mới.
III. Tiến trình bài dạy :
 1. ổn định lớp.
 2. Kiểm tra bài cũ : Yêu cầu của bài văn có tính mạch lạc là gì ?
 3 Bài mới 
Hoạt động 1.GV giới thiệu bài
Hoạt động 2.
? Theo em khi nào người ta có nhu cầu tạo lập văn bản (->từ nhu cầu bản thân,y/c hoàn cảnh, bộc lộ năng lực ...)
GV đưa đề bài ( Bảng phụ)
? Văn bản trên em viết cho ai ? xuất phát từ nhu cầu nào ?
? Em cần viết về những điều gì ?
? Trong lá thư đó em sẽ viết như thế nào 
 (xưng hô, diễn đạt t/c'...)
? Nếu không xác định được 4 vấn đề trên em có viết được lá thư đó không ?
? Sau khi đã xác định em phải làm gì để viết được văn bản ?
? Theo em các ý trên có phải sắp xếp theo trình tự không ?
? Có dàn ý, em phải làm gì để hoàn chỉnh bức thư ?
? Sau khi viết văn bản có cần đọc lại, chỉnh sửa không ?
? Như vậy, các bước cần thiết để tạo lập văn bản là gì ?
 Hoạt động 2.
GV hướng dẫn HS trả lời
? Với các ý trên em thấy nd bạn trình 
bày đã đủ ý, sát y/cầu hay chưa ?
? Nguyên nhân chưa đạt được ? 
Hướng chữa : - cần thuật lại công việc học tập và thành tích học tập
- Từ thực tế đó rút ra bài học kinh nghiệm
 GV gợi ý :
? Dàn bài có bắt buộc viết thành câu văn trọn vẹn không ?
? các ý có cần liên kết chặt chẽ không ?
? làm thế nào để phân biệt các mục lớn nhỏ 
? cách trình bày sắp xếp ý như thế nào ?
I. Các bước tạo lập văn bản. 
1.Ví dụ: 
Đề : Viết thư cho ông bà để hỏi thăm sức khoẻ và kể về việc học tập của mình . 
* Nhận xét : 
+ Tìm hiểu đề 
- Đối tượng : viết cho ông bà 
- Mục đích : trao đổi tình cảm
- Nội dung : thăm sức khoẻ, kể tình hình học tập .
- Cách thức :
+ Tìm ý : 
VD : lời chào, hỏi thăm sức khoẻ, nỗi nhớ, kể việc học tập, hứa hẹn, chào tạm biệt ...
+ Sắp xếp ý 
+ Viết thành văn (đúng chính tả, NP, dùng từ chính xác, mạch lạc)
+ Đọc lại, chỉnh sửa .
-> 5 bước
2.Kết luận :
* Ghi nhớ SGK/46 
II . Luyện tập
Bài 1 (46) 
Bài 2(46) 
-> Chưa xđ đúng, đủ nd cần trình bày do định hướng chưa tốt .
-> Xưng hô chưa hợp lí do xác định đối tượng chưa sát . 
Bài 3 (46) 
a) Dàn bài là sườn -> không nhất thiết viết thành câu.
b) Dùng kí hiệu : I, II; 1, 2 ; - , +
-> Các mục, ý ngang nhau viết thẳng hàng, ý nhỏ hơn viết lùi vào
4.Củng cố 
 GV khái quát nội dung bài học
5. Hớng dẫn học ở nhà:
 - Học thuộc ghi nhớ, nắm chắc 4 bước tạo lập văn bản, hoàn chỉnh các bài tập
 - Soạn bài : Những câu hát than thân
 - Viết bài TLV số 1 (ở nhà ) 
Đề bài :
 Miêu tả cảnh một buổi chiều êm đềm trên quê hương em .
Đáp án 
MB: Giới thiệu khung cảnh chiều qh(cánh đồng, dòng sông, làng xóm ...)
TB: Nêu thời điểm, tả từng cảnh đặc sắc, kỉ niệm gắn bó
KB: Nêu cảm nhận. 
yêu cầu
- Diễn đạt lưu loát, mạch lạc, nd phong phú, t/c' sâu sắc
- Bố cục mạch lạc, 
Ngày soạn: 8 / 9 /2010
Ngày giảng 13/ 9 /2010
 Tiết13: 	 Những câu hát than thân
I. Mục tiêu cần đạt :
1.Kiến thức: HS nắm được nội dung ý nghĩa và hình thức n/t tiêu biểu của ca dao, qua những bài ca thuộc chủ đề "than thân".Thuộc những bài ca dao trong vb' và biết thêm 1 số bài ca dao cùng chủ đề.
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, p/t, cảm thụ ca dao, dân ca .
3.Thái độ: Bồi dưỡng lòng yêu nước, yêu cuộc sống
II. Chuẩn bị :
- Gv : SGK, SGV, giáo án...
- Hs : Học bài cũ , soạn bài mới.
III. Tiến trình bài dạy :
 1. ổn định lớp.
 2. Kiểm tra bài cũ : ? Đọc thuộc lòng vb' Những câu hát...đất nước? Phân tích một bài mà em thích nhất .
 3 Bài mới 
Hoạt động 1.GV giới thiệu bài
Hoạt động 2.
 - GV hướng dẫn giọng đọc, đọc mẫu
HS đọc lại, GV nhận xét.
 Tìm hiểu chú thích kết hợp khi phân tích các bài ca dao.
Hoạt động 3
 - HS đọc bài 1.
GV nêu câu hỏi 1 SGK để khẳng định ND lớn nhất của bài
? Các từ lận đận 1 mình, lên thác xuống ghềnh, diễn tả điều gì ? 
Thủ pháp NT nào được sd trong câu số 2 ? tác dụng của nó là gì ?
? ở đây có phải chỉ nói c/s' của con cò không?
GV: liên hệ cảnh đời "kẻ ăn không hết người lần ko ra"
? Câu hỏi trong bài để nói điều gì ?
? Qua cuộc đời lận đận của con cò gợi em liên tưởng tới ai , tới điều gì ?
? Liên hệ 1số bài ca dao mượn h/ả con cò để nói c/s của người nông dân trong xh cũ?
VD: Con cò mà đi ăn đêm...
 Con cò lặn lội bờ sông...
HS đọc bài 2
? Bài ca dao nhắc tới những con vật nào ? Những con vật này gợi em nghĩ tới những ai ?
? ở đây t/g' sử dụng những n/t gì? tác dụng?
HS phát biểu
GV nhận xét, chốt và ghi bảng.
? ý nghĩa bài ca dao ?
 - HS đọc bài ca dao :
? Bài ca dao là lời của ai nói về ai ? trong hoàn cảnh nào ?
? Để diễn tả t/g' đã sử dụng n/t gì ?
? Em hình dung h/ả "trái bần trôi, gió dập sóng dồi"thể hiện số phận ntn ?
? Từ đó em suy nghĩ gì về số phận người phụ nữ trong xh cũ ?
? Em còn biết bài cdao nào mở đầu bằng cụm từ "thân em"?
Cụm từ đó có ý nghĩa gì ?
VD: Thân em như dải lụa đào....
 Thân em như giếng giữa đàng..
 Thân em như hạt mưa sa.......
Hoạt động 4.
? Nêu những đặc sắc về NT và ND ba bài ca dao ?
 GV chốt ý chính. 
? Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa
I Đọc, tìm hiểu chú thích: 
 1. Đọc.
 2. Tìm hiểu chú thích: ( SGK ) 
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Bài 1 : 
 - Người nông dân mượn h/ả con cò để nói lên thân phận của mình.
+ Cuộc đời con cò lận đận 1 mình
+Thành ngữ : lên thác xuống ghềnh -> kiếm ăn vất vả, đơn độc
+ Phép đối.( bể đầy> cảnh đời ngang trái 
- Nghệ thuật ẩn dụ -> nói cuộc sống con người
+ Câu hỏi tu từ -> "ai" : đại từ phiếm chỉ 
 => trách móc
* Bài ca dao mượn hình ảnh con cò để nói lên cuộc đời vất vả cay đắng của người nông dân xưa .
-ý nghĩa : than thân và phê phán XHPK.
2. Bài 2 : 
 - Con tằm, lũ kiến, hạc, cuốc" gợi nhắc đến những con người bé nhỏ thấp hèn => nghệ thuật ẩn dụ (gợi sự cảm thông sâu sắc )
- Điệp từ "thương thay"=> " tô đậm mối thương cảm, xót xa, cay đắng,nhiều bề của người dân thường.
- Cuối bài ca dao cũng là câu hỏi tu từ -> nỗi khổ đau oan tráI không ai soi tỏ.
* Bài ca dao là lời than về thân phận của người nông dân trong xh cũ phải chịu nhiều cay đắng bất công .
3. Bài 3: 
- Lời than thân của người PN trong XH cũ.
- NT so sánh: thân em --- trái bần trôi, từ mạnh gió dập sóng dồi
=> Số phận lênh đênh chìm nổi phụ thuộc của người phụ nữ xưa.
->ý nghĩa than thân 
 tốcáo xhpk
 III. Tổng kết
 Ghi nhớ SGK/ 49
4.Củng cố 
 GV khái quát nội dung bài học nêu những điểm chung về n/t và nd của 3 bài ca dao ?
5. Hớng dẫn học ở nhà:
 - Học thuộc lòng, p/t' các bài ca dao 
 - Sưu tầm các bài c ...  tình; củng cố kiến thức cơ bản về tác phẩm trữ tình.
 - Rèn kĩ năng phân tích tác phẩm trữ tình.
 - Bồi dưỡng ý thức học tập tác phẩm văn chương.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
 Giao tiếp, hợp tác,tự nhận thức...
III. Chuẩn bị :
 1 Gv : - PP và kĩ thuật dạy học: + Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận, đọc diễn cảm...
 + Kĩ thuật động não, giao nhiệm vụ.
 - SGK, SGV, giáo án., bảng phụ...
 2. Hs : Học bài cũ , soạn bài mới.
IV. Tiến trình bài dạy :
 1. ổn định lớp.( 1 phút )
 2. KTBC : ( 0 p ) 
 3 Bài mới ( 42 phút )
Hoạt động 1.GV giới thiệu bài
Hoạt động 2.
 GV nêu câu hỏi 1 SGK
 HS phát biểu
GV nhận xét, chốt .
 GV nêu yêu cầu số 2 SGK
 - cột A- tác phẩm ( 1 -> 8 )
 - cột B – Nội dung tư tưởng tình cảm được thể hiện ( a,b,c,d,e,f,g,h ).
? Hãy nối cột A với nội dung tương ứng ở cột B
 HS hoàn thành, phát biểu
GV nhận xét, chốt lại 
HS hoàn thành laị bảng vào vở.
GV nêu câu hỏi 3 cách làm tương tự như câu 2.
HS hoàn thành bảng vào vở
GV nêu câu hỏi 4
HS phát biểu 
GV nhận xét và chốt đáp án. 
HS ghi chép	
 GV nêu câu hỏi 5 
HS phát biểu 
GV nhận xét và chốt đáp án. 
HS ghi chép	
Hoạt động 3
GV : Các tác phẩm trên đều là tác phẩm trữ tình.
? Thế nào là tác phẩm trữ tình ? 
? Tác phẩm trữ tình được thể hiện dưới dạng những thể laọi nào ?
? Tình cảm được biểu hiện trực tiếp hay gián tiếp ?
? ngôn ngữ của tác phẩm trự tình có đặc điểm gì ?
 HS phát biểu, trả lời lần lượt các câu hỏi
GV nhận xét , chốt lại
HS đọc ghi nhớ SGK
I. Nội dung ôn tập.
1. Các văn bản trự tình đã học.
Câu 1: 
Câu 2: 
1- d ; 2-e ; 3- g ; 4- f ; 
5- h ; 6- a ; 7- c ; 8- b.
Câu 3 : 
1- c ; 2- d ; 3- a ; 4- e ; 5- b ; 6- e.
Câu 4: 
 Các ý kiến không chính xác là a, e, i, k.
Câu 5 : 
tập thể, truyền miệng
lục bát
so sánh, ẩn dụ
2. Thế nào là tác phẩm trữ tình ? 
 Ghi nhớ SGK/ 182
4.Củng cố ( 1 phút ): 
 GV khái quát ND bài học.
5. Hướng dẫn học ở nhà: ( 1 phút ): 
 - Nắm vững ND và NT của các văn bản trữ tình đã học.
 - Chuẩn bị bài mới : Ôn tập tác phẩm trữ tình ( tiếp ).
NS: 24 /12/2010 
NG: 27/12/2010 
 Tiết 67 : Ôn tập tác phẩm trữ tình ( tiếp ) 
I. Mục tiêu cần đạt :
 - HS bước đầu nắm được khái niệm trữ tình và một số đặc điểm NT chủ yếu của tác phẩm trữ tình, thơ trữ tình; củng cố kiến thức cơ bản về tác phẩm trữ tình.
 - Rèn kĩ năng phân tích tác phẩm trữ tình.
 - Bồi dưỡng ý thức học tập tác phẩm văn chương.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
 Giao tiếp, hợp tác,tự nhận thức...
III. Chuẩn bị :
 1 Gv : - PP và kĩ thuật dạy học: + Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận, đọc diễn cảm...
 + Kĩ thuật động não, giao nhiệm vụ.
 - SGK, SGV, giáo án., bảng phụ...
 2. Hs : Học bài cũ , soạn bài mới.
IV. Tiến trình bài dạy :
 1. ổn định lớp.( 1 phút )
 2. KTBC : ( 7 p ) Thế nào là tác phẩm trữ tình ? TPTT có đặc điểm gì ?
 3 Bài mới ( 36 phút )
Hoạt động 1.GV giới thiệu bài
Hoạt động 2.
HS đọc Bt 1 , GV gợi ý
HS làm việc cá nhân
GV nhận xét, chốt .
Hs ghi chép
 GV nêu BT 2 SGK
HS thảo luận nhóm, trình bầy
GV nhận xét, chốt lại 
HS hoàn thành laị bảng vào vở.
GV nêu câu hỏi 3 cách làm tương tự như câu 2.
HS hoàn thành bảng vào vở
GV nêu câu hỏi 4
HS phát biểu 
GV nhận xét và chốt đáp án. 
HS ghi chép	
I. Nội dung ôn tập.
II. Luyện tập :
Bài 1; 
 ND: Tâm sự buồn lo của nhân vật trữ tình ( Nguyễn Trãi ). suốt ngày , đêm, đêm ngày-> nỗi buồn thường trực của NT cho thấy nhân cách cao đẹp của ông.
 NT : câu 1 BC trực tiếp, câu 2 BC gián tiếp.
Bài 2:
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê.
- Xa quê
- BC trực tiếp
- nhẹ nhàng sâu lắng
- Mơí đặt chân về quê
- BC gián tiếp.
- hóm hỉnh, ngậm ngùi.
Bài 3: 
- Giông nhau : 
 + Đều có các cảnh vật : đêm khuya, trang, thuyền, dòng sông
 + Mqh giữa canhe và tình đều rất hoà quyện.
 - Khác nhau :
Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều
Rằm tháng giêng
- Yên tĩnh và chìm trong u tối
- Kẻ lữ khách thao thức không ngủ vì nỗi buồn xa xứ.
- Sống động ( tuy có nét huyền ảo song cơ bản là trong sáng).
- Người chiến sĩ vừa hoàn thành một công việc trọng đaị với CM.
Bài 4: 
 b,c,e đúng
4.Củng cố ( 1 phút ): 
 GV khái quát ND bài học.
5. Hướng dẫn học ở nhà: ( 1 phút ): 
 - Nắm vững ND và NT của các văn bản trữ tình đã học, hoàn thành lại các BT.
 - Chuẩn bị bài mới : Ôn tập tiếng Việt.
NS:24 /12/2010 
NG:27/12/2010 
 Tiết 68 : Ôn tập tiếng Việt
I. Mục tiêu cần đạt :
 - HS củng cố kiến thức cơ bản về phần TV đã học ở HKI.
 - Rèn kĩ năng dùng từ đặt câu.
 - Bồi dưỡng ý thức học tập, tình yêu tiếng mẹ đẻ.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
 Giao tiếp, hợp tác,tự nhận thức...
III. Chuẩn bị :
 1 Gv : - PP và kĩ thuật dạy học: + Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận, đọc diễn cảm...
 + Kĩ thuật động não, giao nhiệm vụ.
 - SGK, SGV, giáo án., bảng phụ...
 2. Hs : Học bài cũ , soạn bài mới.
IV. Tiến trình bài dạy :
 1. ổn định lớp.( 1 phút )
 2. KTBC : ( 0 p ) 
 3 Bài mới ( 42 phút )
Hoạt động 1.GV giới thiệu bài
Hoạt động 2.
GV nêu khái quát ND ôn tập
GV vấn đáp nhanh các khái niệm.
Hoạt động 3.
GV nêu Bt 1 , gợi ý
HS làm việc cá nhân
GV nhận xét, chốt .
HS hoàn thành bảng vào vở
 GV nêu BT 2 SGK
HS thảo luận nhóm, trình bầy
GV nhận xét, chốt lại 
HS hoàn thành laị bảng vào vở.
GV nêu câu hỏi 3, gợi ý
HS về nhà làm
HS đọc BT 6 trang 193
GV gợi ý 
HS làm việc cá nhân
GV nhận xét, chốt lại
HS đọc BT 7 trang 194
HS phát biểu 
GV nhận xét và chốt đáp án. 
HS ghi chép	
I. ND ôn tập:
 Từ ghép, từ láy, đại từ, QHT, yếu tố Hán Việt, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, thành ngữ, điệp ngữ. chơi chữ.
II. Luyện tập:
Bài 1( trang 183 )
 Bài 2 ( trang 184 ): 
DT, ĐT, TT
Quan hệ từ
ý nghĩa
Biểu thị người, sự vật, hoạt động, tính chất
Biểu thị ý nghĩa quan hệ
Chức năng
Có khẳ năng làm thành phần của cụm từ, của câu
Liên kết các thành phần của cụm từ, của câu
Bài 6 ( trang 193 ) : 
 Trăm trận trăm thắng
 Nửa tin nửa ngờ
 Cành vàng lá ngọc
 Miệng na mô bụng bồ dao găm
 Bài 7 ( trang 194 ): 
đồng không mông quạnh
còn nước còn tát
con dại cáimang
giàu nứt đố đổ vách
4.Củng cố ( 1 phút ): 
 GV khái quát ND bài học.
5. Hướng dẫn học ở nhà: ( 1 phút ): 
 - Hoàn thành lại các BT.
 - Chuẩn bị bài mới : Chương trình địa phương phần tiếng Việt.
NS:25 /12/2010 
NG:29/12/2010 
 Tiết 69 : chương trình địa phương phần tiếng Việt
I. Mục tiêu cần đạt :
 - HS củng cố kiến thức cơ bản về phần TV, tìm hiểu từ ngữ địa phương.
 - Rèn kĩ năng dùng từ đặt câu.
 - Bồi dưỡng ý thức học tập, tình yêu tiếng mẹ đẻ.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
 Giao tiếp, hợp tác,tự nhận thức...
III. Chuẩn bị :
 1 Gv : - PP và kĩ thuật dạy học: + Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận, đọc diễn cảm...
 + Kĩ thuật động não, giao nhiệm vụ.
 - SGK, SGV, giáo án., bảng phụ...
 2. Hs : Học bài cũ , soạn bài mới.
IV. Tiến trình bài dạy :
 1. ổn định lớp.( 1 phút )
 2. KTBC : ( 0 p ) 
 3 Bài mới ( 42 phút )
Hoạt động 1.GV giới thiệu bài
Hoạt động 2.
GV nêu ND ôn tập.
Hoạt động 3.
GV chon đọc một đoạn văn ngắn có những tiếng có các phụ âm đầu dễ nhầm lẫn
HS chép
GV KT, nhận xét, sửa lỗi.
HS sửa vào vở
GV yêu cầu HS nhớ và chép chính xác ba khổ đầu bài thơ Tiếng gà trưa.
HS đọc BT 2.a
HS lên bảng điền 
HS khác nhận xét
GV nhận xét, sửa lỗi.
GV nếu yêu cầu b
HS phát biểu
GV nhận xét.
HS hoàn thành vào vở.
 GV nêu yêu cầu c
HS phát biểu
GV nhận xét.
HS hoàn thành vào vở.
GV hướng dẫn HS lập sổ tay chính tả.
HS về nhà làm
I. ND ôn tập:
 Viết đúng tiếng có các phụ âm đầudễ mắc lỗi: 
 tr/ ch ; s/x ; r/d/g ; l/n
II. Một số hình thức luyện tập:
1. Viết: 
a) Nghe- chép:
b) Nhớ- chép:
 Ba khổ đầu bài thơ Tiếng gà trưa
 2. Làm bài tập chính tả:
a) xử lí, sử dụng, giả sử, xét xử
 tiểu sử, tiễu trừ, tiểu thuyết, tuần tiễu
chung sức, trung thành, thuỷ chung, trung đại
mỏng mảnh, dũng mãnh, mãnh kiệt, mảnh trăng
b) Tìm từ theo yêu cầu: 
c) Đặt câu : 
 - Giành/ dành: 
 - Tắt/ tắc : 
3. Lập sổ tay chính tả:
4.Củng cố ( 1 phút ): 
 GV khái quát ND bài học.
5. Hướng dẫn học ở nhà: ( 1 phút ): 
 - Hoàn thành lại các BT.
************************************************************************
Thi theo lịch chung ngày 20/12/2010
 Tiết 70-71 : Kiểm tra học kì I
I. Mục tiêu cần đạt :
 - HS củng cố kiến thức tổng hợp HKI.
 - Rèn kĩ năng dùng từ đặt câu, viết Văn biểu cảm.
 - Bồi dưỡng ý thức học tập, tự giác....
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
 Giải quyết vấn đề...
III. Chuẩn bị :
 1 Gv : - PP và kĩ thuật dạy học: kĩ thuật động não.
 - SGK, SGV, giáo án., bảng phụ...
 2. Hs : Ôn tập.
IV. Tiến trình bài dạy :
 1. ổn định lớp.( phút )
 2. KTBC : ( 0 p ) 
 3 Bài mới ( 90 phút )
 I. Đề bài
II. Đáp án
4.Củng cố ( phút ): 
 GV khái quát ND bài học.
5. Hướng dẫn học ở nhà: ( 1 phút ): 
 - Ôn tập tổng hợp.
Ngày soạn:25 /12/2010
Ngày giảng29 /12/2010 
 Tiết 72: Trả bài kiểm tra tổng hợp
I. Mục tiêu cần đạt : 
 Qua tiết trả bài, HS có thể:
 - HS củng cố KT học kì I; nhận ra được những chỗ mạnh, chỗ yếu của mình khi viết bài ; Đánh giá bài làm, rút kinh nghiệm, sửa chữa những sai sót về các mặt cấu tứ, bố cục, câu văn, từ ngữ, chính tả
 - Rèn kĩ năng sửa chữa bài viết của bản thân, nhận xét bài làm của bạn.
 - GD ý thức học tập tự giác.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
 Tự nhận thức, tự đánh giá, tự nhận thức...
III. Chuẩn bị :
 1 Gv : - PP và kĩ thuật dạy học: + Nhận xét, đánh giá, vấn đáp, phân tích...
 + Kĩ thuật động não, trình bầy một phút.
 - SGK, SGV, giáo án., bảng phụ...
 2. Hs : Học bài cũ , soạn bài mới.
IV. Tiến trình bài dạy :
 1. ổn định lớp.( 1 phút )
 2. Kiểm tra bài cũ ( 0 phút ) 
 3 Bài mới ( 40 phút)
Hoạt động 1.GV giới thiệu bài
Hoạt động 2.
 1 HS đọc lại đề bài.
Hoạt động 3
GV nêu yêu cầu của đề
 HS nghe, đối chiếu với bài làm của mình và trên cơ sở điểm số đã chấm của GV.
Hoạt động 4
 Một số HS tự nhận xét bài làm của mình theo yêu cầu của đề bài và dựa vào lời nhận xét của GV
* HS nghe để phát huy hoặc rút kinh nghiệm.
GV nhận xét bài llàm HS
HS lắng nghe và rút kinh nghiệm
Hoạt động 5
* HS tự chữa các lỗi trong bài làm của mình. Có thể trao đổi để cùng chữa với bạn.
* Một số HS nêu lỗi sai và cách sửa.
I) Đề bài ( như tiết 70-71 )
II.Yêu cầu và biểu điểm 
 ( như tiết 70-71 )
III. Nhận xét : (15 phút)
 1- ưu điểm:
 2- Nhược điểm:
 IV. Trả bài , gọi điểm: (5 phút )
4.Củng cố ( 2 phút ) 
 GV khái quát ND bài học. 
5. Hướng dẫn học ở nhà: ( 2 phút ) 
 - Tự ôn tập kiến thức HK I.
 - Chuẩn bị bài mới :Tục ngữ về thiên nhiên lao động sản xuất .

Tài liệu đính kèm:

  • docvan 7 ki 1 doc.doc