Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 11: Từ láy (Tiếp theo)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 11: Từ láy (Tiếp theo)

AMỤC TIÊU

1 Kiến thức: Học sinh nắm được

- Cấu tạo của hai loại từ láy: Láy toàn bộ, láy bộ phận

- Cơ chế tạo nghĩa của từ láy Tiếng việt

2. Rèn kĩ năng: Bước đầu vận dụng những hiểu biết về cấu tạo, cơ chếư tạo nghĩa của từ láy để nói, viết cho hay hơn.

3. Thái độ yêu Tiếng việt giữ gìn sự trong sáng của Tiếng việt

 

doc 3 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1019Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 11: Từ láy (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :20/9/2007.
Ngày dạy :26/9/2007.
 Tiết 11. 	 Từ láy
AMục tiêu 
1 Kiến thức: Học sinh nắm được
- Cấu tạo của hai loại từ láy: Láy toàn bộ, láy bộ phận
- Cơ chế tạo nghĩa của từ láy Tiếng việt
2. Rèn kĩ năng: Bước đầu vận dụng những hiểu biết về cấu tạo, cơ chếư tạo nghĩa của từ láy để nói, viết cho hay hơn.
3. Thái độ yêu Tiếng việt giữ gìn sự trong sáng của Tiếng việt
B.Chuẩn bị :
Thầy :Bảng phụ, các ngữ liệu.
Trò : Học thuộc bài cũ và đọc trước bài từ láy.
C.Phương pháp:
 Nêu vấn đề, phân tích ví dụ mẫu, thảo luận nhóm, thực hành.
d Tiến trình bài dạy:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: ? Thế nào là từ ghép chính phụ? Vị trí của các tiếng chính, phụ và tác dụng của chúng trong từ ghép chính phụ? Ví dụ?
* Đáp án: - Từ ghép chính phụ là từ ghép có tiếng chính, tiếng phụ. Tiếng phụ bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính. Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau.
 VD: Cà chua, Nhà nghỉ, chim sâu....
3. Bài mới:
* Giới thiệu: Trong từ phức có từ láy, vậy từ láy được phân loại ntn và mỗi loại có ý nghĩa ntn ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động của thầy
H- Nhắc lại khái niệm từ láy
 Gọi HS đọc ví dụ.
? Những từ láy: đăm đăm, mếu máo, liêu xiêu có đặc điểm âm thanh gì giống nhau, khác nhau?
 Vì sao các từ láy “bần bật”, “thăm thẳm” lại không nói được là “bật bật” “thẳm thẳm”?
? Em hãy phân loại từ láy?
? Láy toàn bộ có đặc điểm ntn?
? Láy bộ phận là ntn?
 Gọi HS đọc ghi nhớ
GV cho HS hoạt động nhóm theo bàn:
? Cho nhóm từ láy sau: Bon bon, xanh xanh, lặng lặng, cứng cứng, tím tím, nhỏ nhỏ, quặm quặm, ngóng ngóng.
+ Tìm từ láy không biến đổi âm.
+ Tìm từ láy biến đổi âm
? Nghĩa của các từ láy ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu được tạo thành do đặc điểm gì về âm thanh?
? Các từ láy “lí nhí”, li ti, ti hí có đặc điểm gì chung về âm thanh và nghĩa
? Các từ láy “nhấp nhô”,“phập phồng”, “bập bềnh” có đặc điểm gì chung về âm thanh và nghĩa?
(giải thích nghĩa từng từ)
? Xác định tiếng gốc?
? So sánh nghĩa của từ láy so với nghĩa của tiếng gốc?
? So sánh nghĩa của các từ láy: mềm mại, đo đỏ, mạnh mẽ, khoẻ khoắn với các tiếng gốc làm cơ sở cho chúng?
? Trong trường hợp từ láy có tiếng gốc có nghĩa thì từ láy có nghĩa ntn?
Gọi Hs đọc ghi nhớ.
Kết hợp nhiều hình thức khác nhau để hs giải quyết bài tập.(Vấn đáp ,lên bảng, thi nhanh giữa các tổ,Thảo luận nhóm)
?Tìm từ láy trong đoạn văn “Cuộc chia tay ...”
? Điền các tiếng láy cho phù hợp
BT5: Các từ đó là từ ghép vì chúng có sự trùng hợp ngẫu nhiên về phụ âm đầu ( có người cho lảtung gian ghép-láy).
Hoạt động của trò
H- Đọc VD1/41
- Đăm đăm --> các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn
- Mếu máo --> lặp phụ âm đầu
- Liêu xiêu --> lặp vần
- Biển đổi âm cuối và thanh điệu --> hoà phối âm thanh
- Để tạo ra sự hài hoà về âm thanh, tiếng đứng trước đã biến đổi thanh điệu và phụ âm cuối
H- Đọc ghi nhớ: SGK
HS thực hiện và trả lời
- Dựa vào sự mô phỏng âm thanh, biểu thị tính chất to lớn, mạnh mẽ của âm thanh, hoạt động, không có tiếng gốc
- Tạo nghĩa dựa vào đặc tính của âm thanh vần. Nguyên âm “i” là ng.âm có độ mở nhỏ nhất --> nhỏ bé, nhỏ nhẹ về âm thanh hình dáng
- Nhấp nhô: khi nhô lên, khi hạ xuống
- Phập phồng: khi phồng khi xẹp
- Bập bềnh: khi nổi khi chìm
- Biểu thị 1 trạng thái vận động
- Mềm mại: sắc thái biểu cảm (gợi cảm giác dễ chịu)
- Đo đỏ: giảm nhẹ
- Mạnh mẽ, khoẻ khoắn: nhấn mạnh
H - Đọc ghi nhớ
Hs tìm theo nhóm và trả lời
Bài 3. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.
 a/ nhẹ nhàng	 a/ xấu xa	
a/ tan tành
b/ nhẹ nhõm	
b/ xấu xí	
b/ tan tác
Nội dung cần đạt
A: Lí thuyết
I/ Các loại từ láy
1.Ngữ liệu
2. Phân tích
3. Nhận xét
- Đăm đăm: Láy hoàn toàn
- Mếu máo, liêu xiêu: Láy bộ phận
* Ghi nhớ
II/ Nghĩa của từ láy
- Nghĩa của từ láy được tạo thành nhờ đặc điểm âm thanh của tiếng và sự hoà phối âm thanh giữa các tiếng
* Ghi nhớ: SGK
III/ Luyện tập
Bài tập 1. 
- Láy toàn bộ: bần bật, thăm thẳm
- Láy bộ phận: nức nở, tức tưởi, rón rén, lặng lẽ, ..
Bài tập 2. - Lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối, khang khác, thâm thấp, chênh chếch, anh ách
Bài tập 4. Đặt câu.
BT6: Các từ đó là từ ghép
IV. Củng cố: GV cho học sinh đọc bài đọc thêm trong SGK để củng cố thêm kiến thức.
V. HDVN: - Học thuộc ghi nhớ và hoàn thiện các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị bài quá trình tạo lập văn bản và Viết bài văn số 1 ở nhà.
E. Rút kinh nghiệm: 
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docT11.doc