Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 114: Liệt kê (Tiếp theo)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 114: Liệt kê (Tiếp theo)

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Khái niệm liệt kê.

- Các kiểu liệt kê.

2. Kĩ năng:

- Nhận biết phép liệt kê, các kiểu liệt kê.

- Phân tích giá trị của phép liệt kê.

- Sử dụng phép liệt kê trong nói và viết.

 

doc 4 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 964Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 114: Liệt kê (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27/3/2012
 Tiết 114: LIỆT KÊ
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Khái niệm liệt kê.
- Các kiểu liệt kê.
2. Kĩ năng: 
- Nhận biết phép liệt kê, các kiểu liệt kê.
- Phân tích giá trị của phép liệt kê.
- Sử dụng phép liệt kê trong nói và viết.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài mới.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ, soạn bài mới: 
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới:
- GV giới thiệu bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN ĐẠT
Hoạt động 1
- GV treo bảng phụ ghi ví dụ 1 sgk/104.
+ Cấu tạo và ý nghĩa của các bộ phận trong câu (in đậm) dưới đây có gì giống nhau?
Bên cạnh ngài, mé tay trái, bát yến hấp đường phèn, để trong khay khảm, khói bay nghi ngút ; tráp đồi mồi chữ nhật để mở, trong ngăn bạc đầy những trầu vàng, cau đậu, rễ tía, hai bên
 nào ống thuốc bạc, nào đồng hồ vàng, 
nào dao chuôi ngà,thích mắt.
+ Em có nhận xét gì về cách sắp xếp các từ, cụm từ giới thiệu các đồ vật trong vd trên?
+ Việc tác giả nêu ra hàng loạt sự việc tương tự bằng những kết cấu tương tự như trên có tác dụng gì?
- Trợ từ nào lặp lại nhiều lần nhằm mục đích gì?
+ Qua phân tích ví dụ, em hiểu thế nào là liệt kê.
HS trả lời, rút ra ghi nhớ sgk/105
HS đọc ghi nhớ.
HS cho ví dụ.
Hoạt động 2: 
- GV treo bảng phụ ghi ví dụ 1, 2 sgk/105.
+ Xét về cấu tạo, các phép liệt kê dưới đây có gì khác nhau?
* Liệt kê theo cặp thường sử dụng các quan hệ từ bình đẳng như và, với, hay. Nội dung trong từng cặp liệt kê thường tương phản hay có nét bổ sung cho nhau.
+ Thử đảo thứ tự các bộ phận trong những phép liệt kê dưới đây rồi rút ra kết luận: Xét về ý nghĩa các phép liệt kê ấy có gì khác nhau?
* Khi sử dụng phép LK tăng tiến cần sắp xếp theo trình tự tăng dần theo tiêu chí được chọn. VD: Lk về người cần chú trọng đến tuổi tác, tôn ti, thân sơ, nội ngoại.
* HS Vẽ sơ đồ phân loại phép liệt kê.
- Dựa vào sơ đồ cho biết có những kiểu liệt kê nào?
+ Một phép liệt kê có mấy kiểu liệt kê?
- Rút ra ghi nhớ sgk/105
- HS đọc lại ghi nhớ 2 sgk/105
Hoạt động 3: 
* Phép liệt kê có thể được sử dụng trong một câu hoặc mở rộng ra trong một đoạn văn.
Bài 1: Làm theo nhóm vào phiếu học tập.
Tìm phép liệt kê, nêu tác dụng.
- Nhóm 1 tìm trong đoạn 1
- Nhóm 2 tìm trong đoạn 2
- Nhóm 3 tìm trong đoạn 4
Bài 2: Làm cá nhân, HS xung phong lên bảng trình bày.
- 2 HS lên bảng làm
Lớp nhận xét, sửa.
Bài 3
- Mỗi nhóm làm 1 yêu cầu, HS làm cá nhân.
- GV gọi đại diện HS ở 3 nhóm trình bày, nhận xét.
b. Truyện ngắn "Những trò lố" khắc hoạ hai nhân vật đối lập nhau: Va-ren thì gian trá, lố bịch; Phan Bội Châu thì kiên cường, bất khuất.
c. PBC là nhà cách mạng yêu nước, kiên cường, bất khuất trước kẻ thù.
I. TÌM HIỂU BÀI
1. THẾ NÀO LÀ PHÉP LIỆT KÊ
* Ví dụ sgk/104
- Cấu tạo: Có kết cấu tương tự nhau.
- Ý nghĩa: Cùng nói về những đồ vật được bày biện chung quanh quan lớn.
→ Sắp xếp nối tiếp nhau
- Tác dụng: Làm nổi bật sự xa hoa của viên quan, đối lập với cảnh dân phu đang ngoài mưa gió.
→ Diễn tả đầy đủ, sâu sắc.
* Ghi nhớ 1 sgk/105
Ví dụ: Phụ nữ Việt Nam anh hùng bất khuất, trung hậu, đảm đang
2. CÁC KIỂU LIỆT KÊ
- Xét về cấu tạo:
VD 1a. Tinh thần, lực lượng, tính mạng, của cải.
→ Liệt kê không theo cặp
VD 1b. Tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải.
→ Liệt kê theo cặp 
- Xét về ý nghĩa:
VD2a. Tre, nứa, trúc, mai, vầu
→Liệt kê không tăng tiến
VD2b. Gia đình, họ hàng, làng xóm
→ Liệt kê tăng tiến
* Ghi nhớ 2 sgk/105
II. LUYỆN TẬP
1. Tìm phép liệt kê trong văn bản "Tinh thần yêu nước của nhân dân ta"
- Đoạn 1: Tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn sóng , nó lướt qua, nó nhấn chìmcướp nước.
→ Sức mạnh của tinh thần yêu nước.
- Đoạn 2: Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,
→ Lòng tự hào về những trang lịch sử vẻ vang qua những tấm gương những vị anh hùng dân tộc.
- Đoạn 4: Giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo,
2. Tìm phép liệt kê, phân biệt kiểu liệt kê.
a. - Dưới lòng đường, trên vỉa hè, trong cửa tiệm.
→ Liệt kê tăng tiến, liệt kê không theo cặp.
- Những cu li; những quả dưa hấu; những xâu lạp xường; cái rốn một chú khách; một viên quan uể oảichữ thập.
b. Điện giật, dùi đâm, dao cắt, lửa nung
→ Liệt kê không tăng tiến, liệt kê không theo cặp.
Sự tra tấn dã man của kẻ thù.
3. Đặt câu có sử dụng phép liệt kê.
a. Tả hoạt động trên sân trường trong giờ ra chơi.
b. Trình bày nội dung truyện ngắn "Những trò lố"
c. Cảm xúc của em về hình tượng nhà cách mạng Phan Bội Châu
4. Củng cố:
- HS hoàn thành sơ đồ tư duy phép liệt kê.
- Để đạt hiệu quả tu từ cao, người ta có thể thêm một số trợ từ nhằm nhấn mạnh trong phép liệt kê.
5. Dặn dò:
- Học thuộc ghi nhớ sgk - Làm bài tập còn lại.
- Tìm trong các văn bản đã học một đoạn văn và một đoạn thơ có sử dụng phép liệt kê, phân tích giá trị phép tu từ đó trong việc tạo nên giá trị trong đoạn văn, đoạn thơ.
- Chuẩn bị bài: Tìm hiểu chung về văn bản hành chính (Đọc các VDI và VDII, trả lời các câu hỏi ở sgk/ 110, 111).

Tài liệu đính kèm:

  • docliet ke tv 7.doc