Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 119 : Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy (Tiếp)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 119 : Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy (Tiếp)

Muc tiêu cần đạt:

1. Kiến thức:

 - Nắm được công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy.

2. Kỹ năng:

- Biết dùng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy.

3.Thái độ:

- Có ý thức sử dụng đúng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy trong viết văn.

II. Chuẩn bị :

- Giáo viên: soạn bài, bảng phụ

- Học sinh: Chuẩn bị bài mới.

 

doc 5 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1004Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 119 : Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy (Tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 6/4/2009 
Ngày dạy: 9/4/2009
Lớp : 7A - B
Tiết 119 : Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy
I. Muc tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
 - Nắm được công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy.
2. Kỹ năng:
- Biết dùng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy.
3.Thái độ:
- Có ý thức sử dụng đúng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy trong viết văn.
II. Chuẩn bị : 
- Giáo viên: soạn bài, bảng phụ
- Học sinh: Chuẩn bị bài mới.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động
 * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
? Trong chương trình lớp 6 các em đã được học những loại dấu câu nào? Nêu tác dụng của các dấu câu đó?
- Dấu chấm : được đặt ở cuối câu trần thuật.
- Dấu chấm hỏi : được đặt ở cuối câu nghi vấn.
- Dấu chấm than : đặt sau câu cầu khiến, câu cảm thán.
 * Hoạt động 2: Giới thiệu bài.
	Như vậy chúng ta thấy dấu câu rất phong phú và có những chức năng khác nhau. Để giúp các em có những hiểu biết nhất định về dấu câu và sử dụng chúng đúng mục đích , hôm nay chúng ta tìm hiểu thêm 2 loại dấu câu: Dấu chấm lửng và dấu chấm phảy. 
 * Hoạt động 3: Bài mới.
Hoạt động của GV
HĐ của HS
Nội dung cần đạt
- GV dựng bảng phụ.
? Các câu văn trên nói về việc gì?
? Trong các câu văn trên dấu chấm lửng được dùng với mục đích gì?
- GV: ở ví dụ c thể hiện sự hài hước vỡ một tấm bưu thiếp thì quá nhỏ so với dung lượng của một cuốn tiểu thuyết. 
? Qua phân tích ví dụ, em hãy cho biết dấu chấm lửng có những công dụng gì ?
- GV: Khi dấu chấm lửng tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng chưa được liệt kê hết thì người nói (viết) ít nhất phải liệt kê được 2 sự vật, sự việc. Dấu chấm lửng có thể được ký hiệu v.v... biểu hiện sự chưa hết trong liệt kê.
- Các nhà văn thường sử dụng dấu chấm lửng để bày tỏ sự bối rối, lúng túng hốt hoảng, đau đớn của nhân vật.Ví dụ: Để thể hiện sự xúc động thiêng liêng đến tận cùng khi Bác Hồ trở về nước sau 30 năm bôn ba nước ngoài Tố Hữu viết: 
 Ôi sáng nay, xuân 41
 Trắng rừng biên giới nở hoa mơ
 Bác về ... im lặng con chim hót
 Thánh thót bờ lau vui ngẩn ngơ...
- GV: Ngoài những công dụng trên dấu chấm lửng còn có thêm một số công dụng khác như:
+ Để ghi lại một chỗ kéo dài của âm thanh hay để thêm thời gian chờ đợi. VD : ù...ù...ù, hay Ba giây...bốn giây...5 giây...lâu quá.
+ Dấu chấm lửng còn chỉ ý bị lược bớt (khi đó dấu chấm lửng để trong ngoặc đơn).
-> GV: Cần phân biệt cách sử dụng dấu chấm lửng khi viết, khi nói. khi viết thể hiện bằng các dấu chấm. khi nói được thể hiện bằng cách nghỉ hơi dài hơn so với dấu phảy.
Ví dụ: Có người cha sắp mất gọi con đến dặn : Đừng uống trà...uống rượu con nhé! Đừng đánh cờ ...đánh bạc con nhé!
? Em cú nhận xột gỡ về dấu chấm lửng trong trường hợp này?
- GV : Do hiểu sai ý nghĩa của dấu chấm lửng trong lời nói của cha, nên sau khi người cha mất, con lao vào uống rượu, đánh bạc.-> Dấu chấm lửng trong trường hợp trên là thể hiện lời nói bị ngắt quãng do kiệt sức, chứ không phải là ngắt câu.
? Tỡm cỏc cõu văn (đoạn văn) cú dựng dấu chấm lửng?
- Đoạn trớch nỗi oan hại chồng
- Ca Huế trờn sụng hương (sgk.102)
- Va ren và PBC (sgk.91)
- GV dựng bảng phụ.
- GV giới thiệu đây là những câu ghép có nhiều vế câu phức tạp.
 ? Dấu chấm phảy trong các câu trên dùng để làm gì?
? có thể thay dấu chấm phẩy bằng dấu phẩy trong vd a, b được không? vì sao?
- GV: Trong một phộp liệt kê phức tạp trên, ta thấy tác giả tổng kết những tiêu chuẩn đạo đức của con người mới trong mối liên hệ và dùng dấu chấm phảy ngăn cách các mối quan hệ này, sau đó mới dùng dấu phảy để ngăn cách thành phần đồng chức trong nội bộ các mối quan hệ. Cách dùng dấu câu như vậy mới giúp người đọc hiểu rõ từng tầng bậc ý khi liệt kê và tránh được sự hiểu lầm.
? Dấu chấm phảy có những công dụng gì?
? Tỡm cõu văn cú dựng dấu chấm phẩy?
- sống chết mặc bay(sgk.78)-. ngăn cỏch lời văn miờu tả với lời văn biểu cảm.
- những trũ lố (sgk.89) -> ngăn cỏch lời hứa của va ren với giả thiết của tỏc giả. (sgk.92) -> ngăn cỏch lời khẳng định của nhõn chứng với lời của tỏc giả.
? Dấu chấm lửng được dựng để làm gỡ?
? Nêu công dụng của dấu chấm phẩy trong những câu sau.
? Viết đoạn văn về ca Huế trên sông Hương có sử dụng dấu chấm lửng và dấu chấm phảy.
HS đọc VD
HS trả lời
HS chú ý vào dấu câu trong b.tập.
Hs nhận xột trả lời
HS chú ý lắng nghe
HS trả lời
HS đọc ghi nhớ
Hs nhận xột
HS phỏt hiện.
Hs đọc Vd. chỳ ý dấu chấm phẩy
 HS nghe
Hs trả lời
Hs trả lời
- HS nghe
- Hs trả lời
HS đọc ghi nhớ.
Hs phỏt hiện
HS đọc bài tập
HS trả lời
HS đọc bài tập
HS trả lời.
HS đọc
HS viết đoạn văn-> Đọc nhận xét
I. Dấu chấm lửng
1. Bài tập :
- Nội dung :
a. Lòng tự hào của nhân dân ta với các anh hùng dân tộc.
b.Thông báo của người dân với quan phủ về việc vỡ đê.
c.Giới thiệu cuốn tiểu thuyết độc đáo.
- Cụng dụng :
a. Tỏ ý còn nhiều vị anh hùng dân tộc chưa được liệt kê.
b. Biểu thị sự ngắt quãng trong lời nói của nhân vật do quá mệt mỏi và hoảng sợ .
c. Giãn nhịp điệu câu văn chuẩn bị cho sự xuất hiện bất ngờ của từ bưu thiếp. 
2. Ghi nhớ: SGK
II. Dấu chấm phảy
1. Bài tập
a. Đánh dấu ranh giới giữa 2 vế của một câu ghép cú cõu tạo phức tạp.
b. Dùng để ngăn cách các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp giúp người đọc hiểu rõ các tầng bậc ý trong khi liệt kê.
a. Có thể thay dấu phẩy vào dấu chấm phẩy được vì nội dung các vấn đề câu không thay đổi.( vỡ đõy là 1 cõu ghộp cú nhiều bộ phận nờn cú thể dựng dấu phẩy để ngăn cỏch - ngăn cỏch cỏc bộ phận cựng chức)
b. Không thay đổi được vì nếu bỏ dấu chấm phẩy trong đoạn "... xây dựng CNXH và đấu tranh thực hiện thống nhất nước nhà, ghét bóc lột ăn bám và lười biếng...->nếu thay bằng dấu phẩy thì có người sẽ hiểu một trong những phẩm chất của con người mới XHCN là lười biếng lao động và ăn bỏm, sẽ là 1 tiờu chuẩn đạo đức chuẩn mực của con người. (Các phần liệt kê sau dấu chấm phẩy bình đẳng với nhau - Các bộ phận liệt kê sau dấu phẩy không thể bình đẳng với các phần liệt kê).
2. Ghi nhớ : SGK
III. Luyện tập
1. Bài tập1:
a. Dấu chấm lửng biểu thị lời nói bị ngắc ngứ, ngắt quãng do sợ hãi .
b. Dấu chấm lửng thể hiện câu nói bị bỏ dở.
c. Biểu thị liệt kê chưa đầy đủ.
2. bài tập 2:
- Dấu chấm phẩy dùng để ngăn cách các vế của câu ghép có cấu tạo phức tạp.
3. bài tập 3.
 * Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp.
- Đối với hs khỏ giỏi :
? Làm bài tập 3 hoàn chỉnh?
- Đối với hs trung bỡnh yếu :
? Nắm chắc bài học và cỏc bài tập đó làm trờn lớp.
 - Học bài
 - Soạn bài: Văn bản đề nghị.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 119.doc