Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 119: Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy (Tiếp theo)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 119: Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy (Tiếp theo)

A. Mục tiêu:

- Học sinh nắm được công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy.

- Biết dùng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy có hiệu quả khi viết.

- Giáo dục ý thức sử dụng đúng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy khi trình bày văn bản.

B- Chuẩn bị:

- GV: Giáo án. Một số ví dụ.

- HS: Học và chuẩn bị bài.

 

doc 2 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 779Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 119: Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 
Ngày giảng7A:
 7B:
TuÇn: - TiÕt: 119
DẤU CHẤM LỬNG 
VÀ DẤU CHẤM PHẨY
A. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy.
- Biết dùng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy có hiệu quả khi viết.
- Giáo dục ý thức sử dụng đúng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy khi trình bày văn bản.
B- Chuẩn bị:
- GV: Giáo án. Một số ví dụ.
- HS: Học và chuẩn bị bài.
C- Tổ chức các hoạt động dạy-học
*HĐ1- Khởi động
1- Tổ chức lớp 
- 7A : Có mặt.HS ; Vắng mặt..HS(.)
- 7B : Có mặt.HS ; Vắng mặt..HS(.)
2- Kiểm tra bài cũ:
+ Câu hỏi:
Câu 1
Gợi ý: 
Gợi ý: 
+ Nhận xét: 7A
7B
3- Bài mới( Giới thiệu): 
* HĐ2- Hướng dẫn tìm hiểu kiến thức
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
*Tìm hiểu ngữ liệu
*Đọc-thảo luận, trả lời câu hỏi.
? Trong các câu a,b,c, dấu chấm lửng được dùng để làm gì?
? Nhận xét dấu chấm lửng được dùng để làm gì?
* Đọc ghi nhớ.
* Đọc Ngữ liệu- thảo luận, trả lời câu hỏi.
? Nêu chức năng của dấu chấm phẩy trong các ví dụ?
? Có thể thay thế dấu chấm phẩy bằng dấu phẩy không? Vì sao?
*GV. Nhấn sự khác biệt của dấu chấm phẩy và dấu phẩy.
? Tác dụng của dấu chấm phẩy là gì?
* Đọc ghi nhớ.
*HĐ3- Hướng dẫn luyện tập
*Xác định tác dụng dấu chấm phẩy, chấm lửng.
 (Thảo luận nhóm, bổ sung)
*GV. Cho bài tập, HS điền dấu phù hợp.
*HS. Luyện viết đoạn văn (nhóm).
 Đổi bài, kiểm tra chéo.
 Đọc, bổ sung, đánh giá.
*GV. Chốt đáp án.
I.Bài học
1. Dấu chấm lửng.
11. Ngữ liệu: (sgk 121).
12. Nhận xét:
 (a) biểu thị phần liệt kê (còn nhiều vị anh hùng) ko viết ra. 
 (b) biểu thị sự ngắt quãng trong lời nói thể hiện tâm trạng lo lắng, hoảng sợ, mệt. 
 (c) làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện bất ngờ của thông báo. 
 * Ghi nhớ : sgk (122) 
II. Dấu chấm phẩy.
1. Ngữ liệu: sgk (122)
2. Nhận xét:
 (a) dùng để đánh dấu ranh giới giữa 2 vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp.
 (b) dùng để ngăn cách các bộ phận liệt kê nhiều tầng bậc ý.
 -> Ví dụ a: có thể thay bằng dấu phẩy.
 Ví dụ b: không thể thay được vì...
* Ghi nhớ: sgk (122)
III. Luyện tập.
Bài 1: Xác định tác dụng của dấu chấm lửng.
 (a) biểu thị lời nói bị ngắc ngứ, đứt quãng do sợ hãi, lúng túng.
 (b) biểu thị câu nói bị bỏ dở.
 (c) biểu thị sự liệt kê không đầy đủ.
Bài 2: Tác dụng của dấu chấm phẩy.
 - Dùng để ngăn cách các vế của một câu ghép phức tạp.
Bài 3. Điền dấu phù hợp.
Bài 4. Viết đoạn văn.
 - Đoạn văn có sử dụng dấu chấm lửng.
 - Đoạn văn có sử dụng dấu chấm phẩy.
*HĐ4- Hoạt động nối tiếp
1- Câu hỏi và bài tập củng cố kiến thức.
	- Tác dụng của 2 kiểu dấu câu.
2- HDVN
	- Hoàn thiện đoạn văn.
	- Chuẩn bị : Văn bản đề nghị.

Tài liệu đính kèm:

  • docT119.doc