Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 42: Kiểm tra ngữ văn

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 42: Kiểm tra ngữ văn

Câu 1: ( 2 đ)

Chép lại bằng trí nhớ những chỗ còn thiếu trong bài ca dao sau:

Công cha như núi ngất trời

.con ơi.

Câu 2 ( 3đ)

Bài ca dao “ Nước non lận đận một mình” ( Trong văn bản “ Những câu hát than thân” ) giúp em hiểu những gì về cuộc đời và thân phận người lao động trong xã hội xưa?

Câu 3( 3 điểm)

Hình ảnh người phụ nữ trong bài thơ “ Bánh trôi nước” của Hồ Xuân Hương?

 

doc 11 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 668Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 42: Kiểm tra ngữ văn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA VĂN 7. tiết 42
1. Ma trận.
Mức độ
Nội dung
N Biết
T HIỂU
VD THẤP
VD CAO
TỔNG
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Ca dao
Những câu hát về t/c gia đình
1
2đ
1
Những câu hát than thân
1
3 đ
1
Văn học trung đại
Bánh trôi nước
1
 3 đ
1
Bạn đến chơi nhà
1
2 đ
1
Tổng 
Cõu
1
1
1
1
4
Điểm
2
3
3
2
10
 Thứ .ngàythángnăm 2011.
Tiết 42 Kiểm tra Ngữ văn 
 Họ và tên:..Lớp 7
Điểm
Lới phê của cô giáo
Câu 1: ( 2 đ) 
Chép lại bằng trí nhớ những chỗ còn thiếu trong bài ca dao sau:
Công cha như núi ngất trời
.............................................................................................
.............................................................................................
.....................................................................con ơi.
Câu 2 ( 3đ) 
Bài ca dao “ Nước non lận đận một mình” ( Trong văn bản “ Những câu hát than thân” ) giúp em hiểu những gì về cuộc đời và thân phận người lao động trong xã hội xưa?
Câu 3( 3 điểm)
Hình ảnh người phụ nữ trong bài thơ “ Bánh trôi nước” của Hồ Xuân Hương?
Câu 4 ( 2 đ) 
Có bạn cho rằng: Cum từ “ ta với ta” trong hai bài thơ Qua Đèo Ngang của Bà Huyện Thanh Quan và Bạn đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến có ý nghĩa như nhau. ý kiến của em? 
 Bài làm
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KIỂM TRA VĂN7. tiết 42
1. Ma trận.
Mức độ
Nội dung
N Biết
T HIỂU
VD THẤP
VD CAO
TỔNG
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Ca dao
Những câu hát về tình yêu quê hương đất nước con người.
1
2đ
1
Những câu hát về tình cảm gia đình
1
3 đ
1
Văn học trung đại
Qua Đèo Ngang
1
 3 đ
1
Bánh trôi nước
1
2 đ
1
Tổng 
Cõu
1
1
1
1
4
Điểm
2
3
3
2
10
 Thứ .ngàythángnăm 2011.
Tiết 42 Kiểm tra Ngữ văn 
 Họ và tên:..Lớp 7
Điểm
Lới phê của cô giáo
Câu 1( 2 đ)
Chép lại bằng trí nhớ những chỗ còn thiếu trong bài ca dao sau:
“ Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng mênh mông bát ngát
..
ban mai.”
Câu 2 ( 3 điểm)
Trình bày những cảm nhận của em về bài ca dao: “ Công cha như núi ngất trời” 
( Trong văn bản Những câu hát về tình cảm gia đình)
Câu 3 ( 3 đ) Chỉ ra những biện pháp nghệ thuật được tác giả sử dụng trong đoạn thơ sau và nêu tác dụng của những biện pháp nghệ thuật đó:
“ Lom khom dưới núi tiều vài chú,
Lác đác bên song chơ mấy nhà.
Nhớ nước đau lòng con quốc quốc,
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia.”
( Qua Đèo Ngang- Bà Huyện Thanh Quan)
Câu 4: ( 2 đ) Chỉ rõ sự giống nhau về nội dung của bài thơ Bánh trôi nước ( Hồ Xuân Hương) và bài ca dao:
Thân em như trái bần trôi
Gió dập sóng dồi biết tấp vào đâu.
Bài làm
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KIỂM TRA VĂN7. tiết 42
1. Ma trận.
Mức độ
Nội dung
N Biết
T HIỂU
VD THẤP
VD CAO
TỔNG
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Ca dao
Những câu hát về tình yêu quê hương đất nước con người.
1
2đ
1
Văn học trung đại
Bài ca Côn Sơn
1
3 đ
1
Qua Đèo Ngang
1
 3 đ
1
Bánh trôi nước
1
2 đ
1
Tổng 
Cõu
1
1
1
1
4
Điểm
2
3
3
2
10
Thứ .ngàythángnăm 2011.
Tiết 42 Kiểm tra Ngữ văn 
 Họ và tên:..Lớp 7
Điểm
Lới phê của cô giáo
 Đề bài: Câu 1( 2 đ)
Chép lại bằng trí nhớ những chỗ còn thiếu trong bài ca dao sau:
“ Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng mênh mông bát ngát
.
ban mai.”
Câu 2 ( 3 điểm)
Trình bày hiểu biết của em về nhân cách và tâm hồn Nguyễn Trãi thể hiện qua bài thơ Bài ca Côn Sơn?
Câu 3 ( 3 đ) Chỉ ra những biện pháp nghệ thuật được tác giả sử dụng trong đoạn thơ sau và nêu tác dụng của những biện pháp nghệ thuật đó:
“ Lom khom dưới núi tiều vài chú,
Lác đác bên song chơ mấy nhà.
 Nhớ nước đau lòng con quốc quốc,
 Thương nhà mỏi miệng cái gia gia.”
( Qua Đèo Ngang- Bà Huyện Thanh Quan)
Câu 4: ( 2 đ) Chỉ rõ sự giống nhau về nội dung của bài thơ Bánh trôi nước ( Hồ Xuân Hương) và bài ca dao:
Thân em như trái bần trôi
Gió dập sóng dồi biết tấp vào đâu.
Bài làm
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KIỂM TRA VĂN7. tiết 42.
1. Ma trận.
Mức độ
Nội dung
N Biết
T HIỂU
VD THẤP
VD CAO
TỔNG
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Ca dao
Những câu hát về t/c gia đình
1
2đ
1
Những câu hát than thân
1
3 đ
1
Văn học trung đại
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
1
 3 đ
1
Bạn đến chơi nhà
1
2 đ
1
Tổng 
Cõu
1
1
1
1
4
Điểm
2
3
3
2
10
Thứ .ngàythángnăm 2011.
Tiết 42 Kiểm tra Ngữ văn 
 Họ và tên:..Lớp 7
Điểm
Lới phê của cô giáo
 Đề bài.
Câu 1: ( 2 đ) 
Chép lại bằng trí nhớ những chỗ còn thiếu trong bài ca dao sau:
Công cha như núi ngất trời
............................................................................................
.....................................................................................
..............................................................................con ơi.
Câu 2 ( 3đ) 
Bài ca dao “ Nước non lận đận một mình” ( Trong văn bản “ Những câu hát than thân” ) giúp em hiểu những gì về cuộc đời và thân phận người lao động trong xã hội xưa?
Câu 3( 3 điểm)
Nêu những nét cơ bản về nội dung và nghệ thuật của bài thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh của Lí Bạch.
Câu 4 ( 2 đ) 
Có bạn cho rằng: Cum từ “ ta với ta” trong hai bài thơ Qua Đèo Ngang của Bà Huyện Thanh Quan và Bạn đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến có ý nghĩa như nhau. ý kiến của em? 
Bài làm
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
................................................................................................................................................
 KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
a. Ma trận:
Mức độ
Nội dung
Nhận biết
Thụng hiểu
VD Thấp
VD Cao
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Từ tượng hỡnh, tương thanh.
1,2
0,5 đ
1b(1đ)
3
2. Tỡnh thỏi từ
3,6
0,5 đ
2
3. Dấu ngoặc kộp, ngoặc đơn, hai chấm.
4(0,25)
1
4. Thỏn từ.
5(0,25)
1
5. Núi quỏ.
7(0,25)
1
6. Núi giảm, núi trỏnh.
8,9(1,25)
2
7. Trường từ vựng.
1a(1 đ)
1
8. Cõu ghộp.
1c(1d)
 Tổng Cõu
2
7
1
1
11
 Điểm
0,5
2,5
3
4
10
Điểm
Thứ ngàytháng 10 năm 2011
Kiểm tra 15 phút - Môn Ngữ văn.7
Họ và tên:.....................................................Lớp 7...
Bài 1( 3đ, đúng mỗi câu 0,5 đ).Khoanh vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất:
Câu1: Tâm trạng người con trước ngày khai trường ( Trong văn bản Cổng trường mở ra):
A. Phấp phỏng, lo lắng B. Thao thức, đợi chờ
C. Vô tư thanh thản D. Căng thảng, hội hộp.
Câu 2: Câu chuyện “ Cuộc chia tay của những con búp bê” do ai kể lại?
A. Người anh B. Người em C. Người mẹ D. Người kể vắng mặt.
Câu 3.Những loài vật bé nhỏ trong Những câu hát than thân tượng trưng cho:
A. Thế giới tự nhiên hoang dã B. Giai cấp thống trị trong xã hội phong kiến.
C. Những người thấp cổ bé họng trong xã hội cũ D. Thân phận người phụ nữ.
Câu 4: Vẻ đẹp của cô gái trong bài ca dao “ Đứng bên ni đồng.ban mai” là vẻ đẹp:
A. Lộng lẫy và quyến rũ. B. Trong sáng và hồn nhiên.
C. Mạnh mẽ và đầy bản lĩnh. D. Trẻ trung, đầy sức sống.
Câu 5: Những từ nào sau đây không phải từ láy?
A. Long lanh, rực rỡ B. Đi đứng, chạy nhảy C. Tung tăng, thăm thẳm 
Câu 6: Bước đầu tiên cần xác định khi tạo lập văn bản là:
A. Kiểm tra văn bản B. Diễn đạt ý thành đoạn văn 
C. Định hướng văn bản. D. Tìm ý và sắp xếp ý. 
Bài 2( 3 điểm) Nối cột A với cột B cho phú hợp.
A( Bài ca dao)
B ( Chủ đề)
“ Nước non lận đận một mình...cò con”
Những câu hát châm biếm
“ Rủ nhau xem cảnh Kiếm Hồ....nước này?”
Những câu hát than thân
“Con cò chết rũ trên cây...đi rao”
Những câu hát về tình cảm gia đình 
“ Thân em như trái bần trôi....vào đâu?”
Những câu hát về tình yêu quê hương đất nước, con người.
“ Công cha như núi ngất trời... con ơi”
“ Đường vô xứ Huế quanh quanh... hoạ đồ”
 Bài 3( 4 điểm)Chọn các từ ngữ sau để điền vào chỗ trống cho thích hợp: chính phụ, đẳng lập, hợp nghĩa, phân nghĩa, hai, thuần Việt, Hán Việt, sắc thái biểu cảm, đồng nghĩa.
Câu 1: Từ ghép có........loại: từ ghép...............................và từ ghép....................................
Từ ghép....................................có tính chất phân nghĩa, từ ghép ...............................có tính chất hợp nghĩa. 
Câu 2: Từ “ nhi đồng” là từ ghép................., từ “ trẻ em” là từ ghép ......................Hai từ này .......................... với nhau, nhưng .........................................................khác nhau. 
Điểm
 Thứ ngàytháng 10 năm 2011
Kiểm tra 15 phút - Môn Ngữ văn.7
Họ và tên:.....................................................Lớp 7...
Bài 1( 3đ, đúng mỗi câu 0,5 đ).Khoanh vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Vì sao bố của En-ri-cô lại chọn hình thức viết thư cho con mà không nói trực tiếp?
Vì ông ở xa, không trực tiếp nói với con được.
Vì ông giận tới mức không muốn gặp con để trao đổi.
Vì viết thư sẽ nói được một cách tế nhị, đầy đủ, sâu sắc, thấm thía.
Vì ông quá bận rộn, không có thời gian để trao đổi với con.
Câu 2: Nhân vật chính trong truyện Cuộc chia tay của những con búp bê là:
A. Cha mẹ của Thành và Thuỷ B. Thành, Thuỷ và hai con búp bê.
C. Cha, mẹ, Thành, Thuỷ, hai con búp bê. D. Thành và Thuỷ.
Câu 3: Hình ảnh con cò trong bài ca dao: “ Nước non lận đận một mình.có con”là ai?
A. Bọn quan lại B. Người dân lao động C. Người phụ nữ. D. Cả A,B,C.
Câu 4: Cách đối đáp trong bài ca dao: “ở đâu năm cửa nàng ơi.tiên xây” là để:
Bày tỏ lòng tự hào về những vùng quê khác nhau. B. Thử tài hiểu biết của nhau.
Chia sẻ sự hiểu biết về các vùng quê. D. Các ý A,B,C đều đúng.
Câu 5: Những từ nào sau đây không phải từ ghép?
A. Mong nhớ, chờ đợi B. Nhỏ nhẹ, mong muốn. C. Lung linh, lấp lánh D. Cỏ cây, tướng tá.
Câu 6: Bước thứ hai trong quá trình tạo lập văn bản là:
A. Kiểm tra văn bản B. Diễn đạt ý thành đoạn văn 
C. Định hướng văn bản. D. Tìm ý và sắp xếp ý. 
Bài 2( 3 điểm) Nối cột A với cột B cho phù hợp.
A( Bài ca dao)
B ( Chủ đề)
“ Số cô chẳng giàu thì nghèo....thì trai”
Những câu hát châm biếm
“ Anh em nào phải người xa....vui vầy”
Những câu hát than thân
“Đứng bên ni đồng ngó bên tê đồng....ban mai”
Những câu hát về tình cảm gia đình 
“ Cái cò lặn lội bờ ao.....trống canh”
Những câu hát về tình yêu quê hương đất nước, con người.
“Ngó lên nuộc lạt mái nhà.....bấy nhiêu”
“ Thương thay thân phận con tằm....nào nghe”
Bài 3( 4 điểm)Chọn các từ, ngữ sau để điền vào chỗ trống cho thích hợp: bộ phận, toàn bộ, hai, biến đổi, giống nhau, Hán Việt, khác xa.
Câu 1: Từ láy có..loại lớn, đó là láyvà láý...........................Từ láy...........................có khi có sựvề thanh hoặc phụ âm cuối.
Câu 2: Từ tố “ tham” trong “tham gia” và “tham” trong “ tham vọng” là nhừng từ tố, mặc dù phát âm.nhưng nghĩa của nó.nhau.

Tài liệu đính kèm:

  • dockiem tra ngu van 7 tiet42.doc