Mục tiêu cần đạt:
- Học sinh hiểu được thế nào là điệp ngữ và giá trị biểu cảm của điệp ngữ trong văn cảnh.
- Rèn luyện học sinh kĩ năng vận dụng phù hợp điệp ngữ trong khi nói và viết văn, phân tích giá trị biểu cảm của điệp ngữ.
- Tích hợp: Văn bản "Tiếng gà trưa" và các văn bản khác. Tập làm văn:
B- Chuẩn bị:
1- Giáo viên: giáo án, bảng phụ.
2- Học sinh: học bài cũ, chuẩn bị bài.
NS : 19-11-2012 ND: 22-11-2012 Tiết 53 : Điệp ngữ A. Mục tiêu cần đạt: - Học sinh hiểu được thế nào là điệp ngữ và giá trị biểu cảm của điệp ngữ trong văn cảnh. - Rèn luyện học sinh kĩ năng vận dụng phù hợp điệp ngữ trong khi nói và viết văn, phân tích giá trị biểu cảm của điệp ngữ. - Tích hợp: Văn bản "Tiếng gà trưa" và các văn bản khác. Tập làm văn: B- Chuẩn bị: 1- Giáo viên: giáo án, bảng phụ. 2- Học sinh: học bài cũ, chuẩn bị bài. C- Tiến trình tổ chức các hoạt động: 1/ ổn định: 2/ Kiểm tra: - Thế nào là thành ngữ? cho ví dụ? - Giải nghĩa các thành ngữ sau: "Một nắng hai sương", "Được voi đòi tiên", "Giận cá chém thớt". 3/ Bài mới: Hoạt động H: Khổ đầu và khổ cuối bài thơ "Tiếng gà trưa" có những từ nào được lặp lại nhiều lần? H: Từ "Nghe" lặp lại có tác dụng gì? H: Từ "Vì" lặp lại ở khổ cuối nhằm mục đích gì? H: Cách lặp lại từ "nghe" và từ "vì" thể hiện điều gì? H: Vậy, em hiểu điệp ngữ là gì? H: Vậy, điệp ngữ có thể có những dạng nào? bài tập nhanh: Đoạn thơ sau dùng kiểu điệp ngữ nào? "Đảng ta đây xương sắt da đồng Đảng ta muôn vạn công nông Đảng ta môn vạn tấm lòng niềm tin" - Học sinh đọc lại đoạn thơ cuối bài thơ. H: Nếu bỏ từ "vì" hoặc thay thế vào đó từ ngữ khác thì đoạn thơ sẽ như thế nào? H: Vậy khi sử dụng điệp ngữ có tác dụng như thế nào? - Học sinh đọc nêu yêu cầu bài tập 1. - Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện. - Chia nhóm - thảo luận theo nhóm, trình bày kết quả thảo luận, nhận xét, sửa lỗi. - Học sinh đọc nêu yêu cầu bài tập 2. - Giáo viên hướng dẫn thực hiện. - Học sinh hoạt động độc lập. - Trình bày bài làm. - Học sinh đọc, nêu yêu cầu bài tập 3. - Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện. - Chia nhóm - thảo luận theo nhóm, trình bày kết quả thảo luận. - Học sinh nhận xét, giáo viên sửa lỗi. - Học sinh đọc, nêu yêu cầu bài tập 4. - Học sinh độc lập hành động. Nội dung chính I- Bài học: 1/ Thế nào là điệp ngữ? a) Ví dụ: Bài thơ "Tiếng gà trưa" b) Nhận xét? - Từ "nghe" và từ "vì" được lặp lại. - Tác dụng: từ "nghe' được lặp lại gây ra những liên tưởng nghệ thuật khác nhau, từ "vì" lặp lại khẳng định mục đích sức mạnh để cháu chiến đấu. c) Kết luận:* Ghi nhớ 1 (tr152) 2/ Các dạng điệp ngữ: a) Ví dụ: b) Nhận xét: Vd1: điệp cách quãng. Vd 2: điệp ngữ nối tiếp. Vd 3: điệp ngữ chuyển tiếp (vòng) Vd 4: (điệp câu) c) Kết luận:* Ghi nhớ 2: (tr152) 3/ Tác dụng của điệp ngữ: a) Ví dụ: "Tiếng gà trưa" b) Nhận xét: - Điệp từ "nghe", "vì" tạo nhịp điệu, nhấn mạnh ý. c) Kết luận: Sử dụng điệp ngữ làm cho câu văn, câu thơ giàu âm điệu, tha thiết, nhịp nhàng, nhấn mạnh ý. II- Luyện tập: 1. Bài 1: a) Một dân tộc đã gan góc => Chất giọng hùng hồn. Dân tộc đó đanh thép -> khẳng định sức mạnh quyền tự do dân tộc. b) Trông: => Nói lên nỗi vất vả, cực nhọc của người dân Việt Nam xưa. 2. Bài 2: a) Điệp ngữ: - Xa nhau, một giấc mơ. => Điệp ngữ chuyển tiếp -> nhấn mạnh nỗi xót xa, đau đớn của nhân vật trữ tình. 3. Bài 3: a) Lặp lại các từ ngữ trong đoạn văn trên không có tác dụng biểu cảm -> lỗi lặp từ. b) Sửa lại: - Viết lại đoạn văn, thay thế các từ ngữ lặp lại ấy bằng các đại từ thay thế. 4. Bài 4: Viết đoạn văn có sử dụng điệp ngữ. 4. Củng cố : - Thế nào là điệp ngữ? Tác dụng của điệp ngữ? 5. Dặn dò : - Học ghi nhớ.- Làm bài tập ,chuẩn bị bài "chơi chữ". =============================================================== NS : 19-11-2012 ND: 24-11-2012 Tiết 55-56: Viết bài tập làm văn số 3 A. mục tiêu cần đạt: - Giúp học sinh củng cố kiến thức về cách làm bài văn biểu cảm về sự vật, con người. - Rèn học sinh khả năng khái quát hoá, tổng hợp kién thức đã học. - Tích hơp: Các văn bản biểu cảm đã học, các kiến thức Tiếng Việt, các kiến thức phần văn bản biểu cảm. B. Chuẩn bị 1.Giáo viên: Ra đề - đáp án. 2.Học sinh: Ôn bài. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động. 1. ổn định: 2. Kiểm tra: Nội dung chính I- Đề bài: -Cảm nghĩ về người cha của em. II- Yêu cầu: - Đọc kĩ đề, tìm hiểu đúng yêu cầu của đề. - Lập dàn ý trước khi làm bài. - Thái độ nghiêm túc, tự giác làm bài. III- Đáp án: A- Yêu cầu cụ thể: 1. Mở bài: (1đ) - Gthiệu về người cha của em. - Cxúc của em đối với cha. 2. Thân bài: (7đ) - Tạo tình huống gợi kỉ niệm về người cha. - Những cử chỉ, việc làm của cha dành cho mình. - Tcảm của em đối với cha: yêu kính. 3. Kết bài: (1đ) - Kđịnh vai trò của người cha trong gia đình và với bản thân em. - Cxúc, lời hứa, mong muốn của em đối với cha. C. Biểu điểm: - Hình thức: 1đ. - Nội dung: 9đ. 4.Củng cố : -Giáo viên thu bài, nhận xét giờ làm bài của lớp. 5. Dặn dò : - Ôn tập văn biểu cảm về sự vật con người văn biểu cảm về tác phẩm văn học. - Chuẩn bị: Luyện nói, biểu cảm về tác phẩm văn học.
Tài liệu đính kèm: