Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 73: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất (Tiết 24)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 73: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất (Tiết 24)

A. Mục tiêu cần đạt:

 Giúp học sinh:

- Hiểu sơ lược khái niệm tục ngữ.

- Hiểu một số hình thức nghệ thuật, nội dung và ý nghĩa của những câu tục ngữ trong bài học.

- Thuộc các câu tục ngữ trong văn bản.

B. Tài liệu và thiết bị dạy học:

- SGK, SGV, Sách tham khảo, Sách bài tập Ngữ văn 7.

- Sưu tầm một số câu tục ngữ, ca dao.

 

doc 125 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 821Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 73: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất (Tiết 24)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 10/ 1 /2011
Tiết 73: Tục ngữ về thiên nhiên 
và lao động sản xuất.
A. Mục tiêu cần đạt: 
 Giúp học sinh:
Hiểu sơ lược khái niệm tục ngữ.
Hiểu một số hình thức nghệ thuật, nội dung và ý nghĩa của những câu tục ngữ trong bài học.
Thuộc các câu tục ngữ trong văn bản.
B. Tài liệu và thiết bị dạy học:
SGK, SGV, Sách tham khảo, Sách bài tập Ngữ văn 7.
Sưu tầm một số câu tục ngữ, ca dao.
Giáo án.
Băng đĩa tục ngữ, ca dao.
C. Các hoạt động dạy học:
ổn định lớp:
Bài mới: GV giới thiệu vào bài.
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cần đạt.
GV hướng dẫn HS đọc.
GV đọc mẫu.
HS đọc lại.
?. Em hãy nhận xét cách đọc của bạn?
?. Qua chú thích * ở SGK, em hiểu như thế nào là tục ngữ?
- GV bình giảng thêm về nội dung, hình thức và cách sử dụng tục ngữ.
?. Có thể chia các câu tục ngữ làm mấy nhóm? 
? Nội dung chính của từng nhóm là gì?
?. Hãy nêu nghĩa của câu tục ngữ 1?
?. Bài học nào được rút ra từ ý nghĩa của câu tục ngữ?
?. Bài học đó được áp dụng như thế nào trong thực tế?
?. Nhận xét về vần, nhịp và các biện pháp nghệ thuật trong câu tục ngữ?
?. Câu tục ngữ đúc kết kinh nghiệm gì?
?. Cấu tạo 2 vế đối xứng trong câu tục ngữ này có tác dụng gì?
?. Trong thực tế, kinh nghiệm này được áp dụng như thế nào?
?. ý nghĩa của câu tục ngữ 3?
?. Dân gian ta còn có câu tục ngữ nào khác để đoán bão?
( Tháng 7 heo may)
?. Kinh nghiệm này còn có tác dụng trong thời kì khoa học phát triển như ngày nay không?
?. Bài học kinh nghiệm nào được đúc rút từ câu tục ngữ?
HS đọc câu tục ngữ 5.
?. Câu tục ngữ trên đúc kết kinh nghiệm nào?
?. Tại sao đất lại quí như vàng? Câu tục ngữ ấy đến bây giờ còn có giá trị không?
?. Hãy giải nghĩa câu tục ngữ 6?
?. Bài học kinh nghiệm nào được rút ra từ câu tục ngữ đó?
?. Câu tục ngữ đem đến cho ta kinh nghiệm nào?
?. Nét đặc sắc về nghệ thuật của câu tục ngữ ? Tác dụng ?
?. Em hiểu như thế nào về nghĩa của
 “ thì” và “thục” trong câu tục ngữ?
?. Hình thức của câu tục ngữ có gì đặc biệt?
?. Kinh nghiệm này được đưa vào thực tế như thế nào?
?. Nhận xét của em về những kinh nghiệm trên?
GV khái quát tiết học .
HS đọc ghi nhớ.
I . Đọc,tìm hiểu chung.
1.Đọc: Giọng rõ ràng, ngắt nhịp theo từng vế.
2.Chú thích:
* Tục ngữ: là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt, được nhân dân vận dụng vào trong đời sống.
II. Hiểu văn bản:
Tục ngữ về thiên nhiên:
Câu1:
- ở nước ta thì đêm tháng năm ngắn và ngày tháng mười cũng vậy.
- Bài học về cách sử dụng thời gian sao cho hợp lí với mỗi mùa.
- Lịch làm việc của các mùa khác nhau để chủ động trong công việc.
- Phép đối, phóng đại, cường điệu, nhịp 3/4, vần lưng.
Câu 2:
- Trông sao để đoán thời tiết .
- Nhấn mạnh sự khác biệt về sao sẽ dẫn đến sự khác biệt về thời tiết.
- Đoán thời tiết để chủ động trong công việc.
Câu 3:
- Khi chân trời xuất hiện ráng sắc vàng màu mỡ gà thì phải giữ gìn và bảo vệ nhà cửa  vì sắp có bão.
- Vẫn có tác dụng đối với vùng sâu vùng xa thiếu thông tin.
Câu 4:
- Vào tháng 7(Âm lịch) nếu kiến ra nhiều sẽ còn lụt nên cần phải đề phòng lụt sau tháng 7.
2.Tục ngữ về lao động sản xuất:
Câu 5:
- Giá trị của đất đai.
- Đất đai để ở, sinh sóng, làm ăn  còn nguyên giá trị.
Câu 6:
- Đánh giá, xếp loại các ngành nghề, muốn làm giàu thì cần đầu tư vào ngành thuỷ sản.
Câu 7:
- Đối với nghề nông trồng lúa thì tầm quan trọng của các yếu tố đó được sắp xếp: nước, phân, công sức, giống ( kết hợp).
- Liệt kê, vừa nêu rõ thứ tự vừa nhấn mạnh vai trò các yếu tố trong nghề trồng lúa.
Câu 8:
- Trong trồng trọt cần phải đảm bảo 2 yếu tố: thời vụ và đất đai.
- Rút gọn và đối xứng.
- Gieo cấy đúng thời vụ, cải tạo đất đai sau mỗi vụ mùa.
- Kinh nghiệm chính xác về một số hiện tượng thiên nhiên để chủ động trong sản xuất và cuộc sống có những kinh nghiệm quý, có ý nghĩa thực tiễn cao.
III.Tổng kết: GV tổng kết nghệ thuật, nội dung->* Ghi nhớ: (SGK).
D. Hướng dẫn học bài ở nhà:
Sưu tầm một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
Học thuộc các câu tục ngữ. Soạn chương trình địa phương
 Ngày soạn 11/ 1 / 2011
 Tiết 74: Chương trình địa phương.
Mục tiêu cần đạt: 
 Giúp học sinh:
Biết cách sưu tầm ca dao, tục ngữ theo chủ đề và bước đầu biết chọn lọc, sắp xếp, tìm hiểu ý nghĩa của chúng.
Tăng thêm hiểu biết và tình cảm gắn bó với địa phương mình.
Tài liệu và thiết bị dạy học:
SGK, SGV, Sách tham khảo, Sách bài tập Ngữ văn 7, 
Ca dao, tục ngữ ở địa phương ( HS sưu tầm).
Giáo án.
Các hoạt động dạy học:
ổn định lớp:
Bài cũ: - GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS.
 - Nhận xét việc chuẩn bị của HS một cách thật kĩ.
3. Bài mới: GV nêu mục tiêu tiết học, giới thiệu vào bài.
 I. Xác định nội dung sưu tầm:
GV định hướng rõ cho HS :
Sưu tầm ca dao, dân ca, tục ngữ lưu hành ở địa phương đặc biệt là những câu về địa phương mình ( nói về sản vật, di tích, thắng cảnh, từ địa phương )
Số lượng : Khoảng 20 30 câu.
Yêu cầu: 
HS thảo luận theo nhóm.
Đại diện nhóm trình bày.
GV nhận xét, bổ sung.
 II. Xác định đối tượng sưu tầm:
+ Yêu cầu nhắc lại các khái niệm:
Ca dao. Dân ca. Tục ngữ.
 + Xác định khái niệm:
Ca dao. Dân ca. Tục ngữ. Lưu hành ở địa phương và nói về địa phương.
 III. Tìm nguồn sưu tầm:
Sưu tầm từ sách báo địa phương.
Hỏi ông bà, bố mẹ 
Sưu tầm từ các sách tục ngữ, ca dao, dân ca Việt Nam.
 IV. Một số ví dụ:
1. Ai về Hà Tĩnh thì về
 Mặc lụa chợ Hạ, uống nước chè Hương Sơn.
2. Đức Thọ gạo trắng nước trong
 Ai về Đức Thọ thong dong con người.
3. Ai về Nhượng Bạn thì về
 Gạo nhiều cá lắm dễ bề làm ăn.
 4. Khôn ngoan qua cửa sông La 
Dễ ai có cánh bay qua cửa thầy
5. Đường vô xứ Nghệ quanh quanh
 Non xanh nước biếc như tranh họa đồ.
 Ai vô xứ Nghệ thì vô. 
6. Vườn ai trồng trúc trồng tre
 ở giữa trồng chè, hai bên đào ao
 ấy nhà một đấng anh hào
 Họ Phan, làng Thái, đồng bào kính yêu.
7. Sông Lam một dãi nông sờ 
 Nhớ người quân tử bơ vơ nổi chìm
8. Trai Đông Thái, gái Yên Hồ.
9. Chợ Tàng một tháng sáu phiên
 Đi xuống có chợ, đi lên có trùa(chùa) 
Hướng dẫn học bài ở nhà:
GV hướng dẫn:
Sưu tầm một số câu Tục ngữ . Ca dao. Dân ca vào Sổ tay Văn học.
Phân loại và sắp xếp theo thứ tự A, B, C 
 Ngày sọan 11/ 1 / 2011
 Tiết 75 : Tìm hiểu chung về văn nghị luận
A. Mục tiêu cần đạt : 
 Giúp học sinh:
Bước đầu hiểu được khái niệm văn nghị luận nói chung và nhu cầu nghị luận trong đời sống hàng ngày.
Nắm được đặc điểm chung của văn nghị luận.
B. Tài liệu và thiết bị dạy học:
SGK, SGV, Sách tham khảo, Sách bài tập Ngữ văn 7.
Phiếu học tập.
Giáo án.
C. Các hoạt động dạy học:
1.ổn định lớp:
2.Bài mới : 
GV giới thiệu về văn nghị luận.
Hoạt động của GV và HS:
Kiến thức cần đạt:
Gọi HS đọc phần 1 SGK.
Cả lớp theo dõi.
GV nêu các câu hỏi trong SGK phần a.
Yêu cầu HS nêu thêm các câu hỏi tương tự.
?. Khi gặp các câu hỏi như thế em có thể trả lời bằng các kiểu văn bản đã học như kể chuyện, miêu tả, biểu cảm không? Vì sao?
?. Để trả lời những câu hỏi như thế, hàng ngày trên báo chí và các phương tiện thông tin đại chúng em thường gặp
văn bản nào?
?. Hãy kể tên một vài kiểu văn bản mà em biết?
HS trả lời.
GV chốt nội dung 1 ở ghi nhớ. 
HS đọc văn bản ở SGK.
GV nêu câu hỏi – HS trả lời.
?. Bác Hồ viết bài này nhằm mục đích gì?
?. Để thực hiện mục đích ấy, bài viết đã nêu ra những luận điểm nào?
- GV giải thích khái niệm: Luận điểm.
?. Để những ý kiến đưa ra có sức thuyết phục cao, bài văn đã nêu lên lí lẽ nào?
?. Nếu sử dụng các phương thức: tự sự, miêu tả, biểu cảm thì tác giả có đạt được mục đích không? Vì sao?
HS lấy phiếu học tập ra làm theo nhóm.
Đại diện nhóm trình bày.
Cả lớp nhận xét, bổ sung.
GV khái quát nội dung bài học.
GV chốt nội dung 2, 3 ở ghi nhớ.
GV treo bảng phụ nội dung ghi nhớ 2,3 ở SGK.
Gọi 1 HS đọc, cả lớp ghi vào vở.
I. Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận:
Nhu cầu nghị luận:
- Trong đời sống, chúng ta thường gặp những câu hỏi: Thế nào là sống đẹp?
 Vì sao em đi học ?
- Những văn đề đó không thể trả lời bằng các kiểu văn bản đã học vì các kiểu văn bản đó không thích hợp hoặc giải quyết các vấn đề cần trình bày không toàn diện và triệt để.
- Văn bản nghị luận: bình luận, xã luận, hội thảo khoa học, thời sự, bình luận thể thao, 
* Ghi nhớ:
Trong đời sống, ta thường gặp văn nghị luận dưới dạng các ý kiến nêu ra trong cuộc họp, các bài xã luận, bình luận, bài phát biểu ý kiến trên báo chí, 
 2. Thế nào là văn bản nghị luận:
Văn bản: Chống nạn thất học.
- Mục đích: Viết cho toàn bộ quốc dân Việt Nam để chông giặc dốt, chống nạn thất học do chính sách ngu dân của thực dân Pháp để lại.
- Luận điểm: 2 luận điểm.
+ Một trong những công việc  dân trí.
+ Mọi người Việt Nam  Quốc ngữ.
Lý lẽ:
+ Tình trạng thất học, lạc hậu trước Cách mạng tháng 8.
+ Những điều kiện cần phải có để người dân tham gia xây dựng nước nhà.
+ Những cách để chống nạn mù chữ, thất học.
- Nếu sử dụng các phương thức: tự sự, miêu tả, biểu cảm thì tác giả khó đạt được mục đích, khó có thể giải quyết vấn đề kêu gọi mọi người chống nạn thất học một cách rõ ràng, đầy đủ và chặt chẽ.
Ghi nhớ:
- Văn nghị luận là văn được viết ra nhằm xác lập cho người đọc, người nghe một tư tưởng, quan điểm nào đó. Muốn thế, văn nghị luận phải có luận điểm rõ ràng, có lí lẽ, dẫn chứng thuyết phục.
- Những tư tưởng, quan điểm trong bài văn nghị luận phải hướng tới giải quyết những vấn đề đặt ra trong đời sống thì mới có ý nghĩa.
D. Hướng dẫn học ở nhà:
Đọc lại bài, nắm được khái niệm văn nghị luận, nhu cầu nghị luận trong đời sống hàng ngày.
Làm các bài tập trong SGK để tiết sau học.
 Ngày soạn 14/ 1 / 2011
Tiết 76: Tìm hiểu chung về văn nghị luận (Tiếp theo ).
A. Mục tiêu cần đạt: 
 Giúp học sinh:
Ôn lại lí thuyết về văn nghị luận. Phân biệt văn nghị luận với các kiểu văn khác.
Làm các bài tập ở SGK để cũng cố thêm cho lí thuyết.
Biết cách làm một bài văn nghị luận.
B. Tài liệu và thiết bị dạy học: Giống tiết 75 ( Tiết 1 của bài ).
C. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp:
2. Bài cũ : Thế nào là văn nghị luận?
 Trong cuộc sống, em thấy khi nào cần làm văn nghị luận?
3. Bài mới: GV giới thiệu vào bài.
Hoạt động của GV và HS :
Kiến thức cần đạt:
HS đọc văn bản ở SGK.
GV chia lớp thành hai nhóm , nêu câu hỏi cho HS làm.
Nhóm 1: Bài 1: ( SGK).
Nhóm 2: Bài2: ( SGK ).
Bài1: Có các câu hỏi sau:
?. Văn bản đó có phải là văn bản nghị luận không ?
?. Tác giả dã đưa ra ý kiến gì? Lí lẽ và dẫn chứng như thế nào?
?. Bài văn giải quyết vấn đề có thực tế không? ý kiến của em về bài viết đó?
HS thảo luận theo nhóm. Thư kí ghi lên phiếu học tập.
Đại diện nhóm trình bày.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
Bài 2: Có các câu hỏi ... ng các trường hợp hội họp, hội thảo , sơ kết, tổng kết 
- ý kiến trao đổi trong các cuộc giao lưu, phỏng vấn 
- ý kiến trong các buổi bảo vệ luận án, luận văn
- Chương trình thời sự, thể thao, văn nghệ trên đài phát thanh hay vô tuyến truyền hình
- Lời giảng của giáo viên trên lớp.
Nghị luận viết:
- Các bài xã luận, bình luận, đọc sách, phê bình văn học, nghiên cứu văn họctrên các báo chí, tạp chí.
- Các luận văn, luận án ..
- Các tuyên ngôn , tuyên bố quan trọng.
- Các văn bản nghị luận trong sách giáo khoa.
- Luận đề, luận điểm, luận cứ, luận chứng, lí lẽ, dẫn chứng, lập luận.
- Lập luận -> qu‏‎yết định tính chặt chẽ, tính thuyết phục của văn bản. 
- Luận điểm : là một bộ phận , khía cạnh cơ bản của vấn đề đưa ra.
- Câu a và d là luận điểm . Câu b là câu cảm thán còn câu c chưa đầy đủ , chưa rõ ý .
=>Yếu tố quan trọng là dẫn chứng bên cạnh đó là lí lẽ và lập luận .
- Dẫn chứng trong văn chứng minh phải tiêu biểu chọn lọc, chính xác phù hợp với luận điểm, được phân tích làm rõ bằng lí lẽ, lập luận.
- Lí lẽ, lập luận là chất keo gắn kết dẫn chứng và làm sáng tỏ, nổi bật dẫn chứng
- Dẫn chứng phải phong phú, đảm bảo làm sáng rõ yêu cầu của đề ra.
Bài tập
- Giống nhau : Một luận đề, cùng sử dụng lí lẽ, dẫn chứng như nhau.
- Khác nhau: Kiểu văn bản, vấn đề đưa ra.
+ Giải thích: Lí lẽ là chủ yếu; Làm rõ bản chất vấn đề.
+Chứng minh: Dẫn chứng là chủ yếu; chứng tỏ sự đúng đắn của vấn đề.
II. Luyện tập:
Hoạt động3: Hướng dẫn học ở nhà
- Nắm vững lí thu‏‎yết.
- Làm đề 5 và đề 8 sách giáo khoa.
- Chuẩn bị bài Ôn tập tiếng Việt (tiếp theo)
Tiết 129
24/4/08
 Ôn tập tiếng việt(Tiếp theo)
I. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Hệ thống hoá các kiến thức về các phép biến đổi câu và các phép tu từ cú pháp.
- Vận dụng nó có hiệu quả vào trong nói và viết.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ.
- Phiếu học tập.
III. Hoạt đông dạy học:
Hoạt đông 1. ổn đinh:
 Bài cũ:(Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh)
Hoạt động2: Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
HĐ của học sinh và nội dung bài học
? Dựa vào bảng hệ thống ở sách giáo khoa hãy kể tên các phép biến đổi câu đã học?
? Thế nào là rút gọn câu?
? Tìm ví dụ khi đã rút gọn câu?
? Nêu cách thêm trạng ngữ cho câu ?
? Thế nào là dùng cụm chủ vị để mở rộng câu ?
? Trình bày cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động ?
?Các phép tu từ cú pháp đã học ở lớp 7 ?
? Thế nào là phép tu từ điệp ngữ ?Cho ví dụ ?
? Hãy tìm trong các văn bản đã học có sữ dụng phép tu từ cú pháp điệp ngữ ?
? Liệt kê là gì ?
? Tìm các văn bản đã học có sử dụng phép liệt kê ?
3.Các phép biến đổi câu đã học.
 Thêm, bớt thành phần câu.
 - Rút gọn câu.
 - Mở rộng câu (thêm trạng ngữ ; Dùng cụm c-v để mở rộng câu).
+ Chuyển đổi kiểu câu:
 - Chuyển câu chủ động thành câu bị động và ngược lại.
 - Trong một số trường hợp nhất định khi nói và viết có thể lược bỏ bớt thành phần câu ( CN,VN,Các thành phần phụ...)
- Bổ sung thời gian, nơi chốn, mục đích , phương tiện cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu.
=> Dùng cụm chủ vị để làm thành phần của câu hoặc của cụm từ để mở rộng câu.
=> Chuyển từ hoặc cụm từ chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu thêm từ bị, được vào sau nó.
- Chuyển từ , cụm từ chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu , lược bỏ hoặc biến từ (cụm từ )chỉ chủ thể của họat động thành một bộ phận hkông bắt buộc trong câu .
4. Các phép tu từ cú pháp đã học.
 Điệp ngữ, liệt kê.
- Điệp ngữ : Là sự lặp đi lặp lại một từ , ngữ , một cấu trúc câu nhằm mục đích nhấn mạnh tô đậm ý nghĩa muốn diễn đạt.
Liệt kê : là sắp xếp nối tiếp từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế , tư tưởng , tình cảm.
B. Luyện tập:
 - Kẻ hai bảng thống kê ở sách giáo khoa vào vở.
 - Cho ví dụ về các nội dung đã học.
IKết thúc tiết học:
 - Ôn kĩ nội dung đã học .
 - Chuẩn bị làm bài kiểm tra tổng hợp cuối năm.
`
	Tiết 130
26/4/08
 Hướng dẫn làm bài kiểm tra tổng hợp cuối năm.
I. Mục tiêu cần đạt:
-Nắm cách làm bài kiểm tra tổng hợp cuối năm.
- Củng cố lại kiến thức cơ bản đã học trong phần ngữ văn 7.
II. Chuẩn bị:
- Một số đề ra mẫu.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: ổn định:
 Hoạt động 2:Bài mới:
 I- Cấu tạo của đề bài kiểm tra tổng hợp :
 Gồm 2 phần :Trắc nghiệm và tự luận.
 II- Nội dung:
 Bao hàm khái quát nhất những kiến thức đã học trong chương trình.
 III- Cách làm bài kiểm tra:
 Đối với phần trắc nghiệm : Cần lựa chọn câu trả lời chính xác nhất,đúng nhất.
 Đối với phần tự luận : Đọc kĩ yêu cầu đề ra, thực hiện đầy đủ các bước xây dựng văn bản :Tìm ý, lập dàn ý, viết văn bản, sữa chữa.
 IV- Đề ra mẫu:
Phần I: Trắc nghiệm:
Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
...Văn chương sẽ là hình dung của sự sống muôn hình vạn trạng . Chẳng những thế văn chương còn sáng tạo ra sự sống .Vũ trụ này tầm thường chật hẹp, không đủ thoả mãn mối tình cảm dồi dào của nhà văn . Nhà văn sẽsáng tạo ra những thế giới khác, những người, những sự vật khác . Sự sáng tạo này ta cũng có thể xem là ....
Đoạn văn trên trích ở văn bản nào?
Tác giả của đoạn văn trên là ai?
Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn trên là gì ?
Tìm quan hệ từ có trong đoạn văn?
Tìm từ Hán Việt có trong đoạn văn?
Đoạn văn có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
Dấu chấm lửng ở đầu và cuối đoạn văn biểu thị điều gì?
Phần II: Tự luận:
Trình bày ý kiến của em về ý nghĩa của câu tục ngữ “Tấc đất ,tấc vàng”
- Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời nhanh phần trắc nghiệm và phương án làm cho phần tự luận.
- Giáo viên nhận xét ,bổ sung, sữa chữa.
Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà:
- Ôn tập kĩ kiến thức đã học trong chương trình ngữ văn 7.
- Chuẩn bị cho kiểm tra tổng hợp cuối năm hai tiết.
- Tìm đọc văn bản “ Chùa Hương Ngàn Hống” của Nguyễn Thị Phướcvà soạn .
 ***************************
Tiết 131- 132
Ngày 29/4/08
 Kiểm tra tổng hợp cuối năm
I. Mục tiêu cần đạt:
Kiểm tra đánh giá khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức đã học trong chương trình ngữ văn 7. 
Luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Ra đề.
- Học sinh : ôn tập.
III: Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1:ổn định:
Hoạt động 2:. kiểm tra (Giáo viên phát đề ra)
Đề ra:
Phần I . Trắc nghiệm
Đọc kĩ bài ca dao sau và trả lời câu hỏi:
 “Công cha như núi ngất trời
 Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đông
 Núi cao biển rộng mênh mông
 Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi!”
Bài ca dao trên nói về vấn đề gì?
Tác giả của bài ca dao trên là ai?
Phương thức biểu đạt của bài ca dao này là gì?
Biện pháp nghệ thuật nào đã được sử dụng?
Sưu tầm thêm 2 bài ca dao có nội dung tương tự?
Phần II: Tự luận:
Chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ”Có công mài sắt có ngày nên kim”
 Đáp án- Biểu điểm:
Phần I:( 4 điểm)
1- Công ơn trời biển của cha mẹ và bổn phận làm con .(1 điểm)
2- Dân gian.
3- Biểu cảm.
4- So sánh.
5- Viết đúng chính xác 2 bài ca dao có nội dung tương tự được( 1,5 điểm.)
Phần II: Tự luận(6 điểm)
- Hình thức : Đẹp , ít lỗi chính tả(1 điểm)
- Nội dung: (5 điểm)
+Nêu được nghĩa đen(1 điểm)
+ Nêu được nghĩa bóng(1 điểm)
+ Dùng dẫn chứng chứng minh làm sáng rõ câu tục ngữ.(2 điểm)
+ Nêu được nghĩa sâu xa(1 điểm)
Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà:
 - Nhận xét giờ kiểm tra GV thu bài đúng giờ quy định.
- Sưu tầm ca dao, tục ngữ địa phương .
- Đọc thuộc lòng các bài thơ, đọc diễn cảm các bài văn xuôi đã học .
- Chuẩn bị cho Chương trình địa phương.
 ***************************
Tiết 133
2/5/08
Chương trình địa phương
(Phần văn và Tập làm văn)
A.Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS :
	- Hình dung được vẽ đẹp cuả ngôi chùa Hương Tích cổ kính uy nghiêm gắn với nhiều truyền thuyết đẹp.
	- GD ý thức trân trọng và bảo vệ những danh lam thắng cảnh, nâng cao lòng tự hào về quê hương đất nước.
	-Rèn luyện kỹ năng viết 1 bài văn ngắn gọn về quê hương.
B.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
? Kể lại 1 số danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở Hà Tĩnh em biết?
GV vào bài.
Gọi h/s đọc bài văn, đọc chậm rõ, tự hào, tôn kính
?Yêu cầu đọc chú thích
?Em biết gì về tác giả?
?Em biết gì về Ngàn Hống chùa Hương Tích trong thực tế?
?Hày tìm bố cục của bài văn?
II.Đọc tìm hiểu VB
 Gọi học sinh đọc phần I
?Chùa Hương Tích được tác giả gth như thế nào?
HĐ của học sinh và nội dung bài học
I .Đọc, tìm hiểu chú thích
- Ngã ba Đồng Lộc
- Chùa Hương Tích
- Biển Thiên Cầm
- HS đọc.
1.Tác giả:
- Nguyễn Thị Phước : sinh năm 1963-Quê ở Diễn Châu Ngệ An
- Là hội viên hội nhà báo VHTT tỉnh Nghệ An
Gồm:3 phần
+Mở đầu: Đầu .... năm 1990
 Giới thiệu Chùa Hương
+Thân bài: Tiếp....Hương Truyền Quang
 Cảnh Chùa Hương
+Kết bài: còn lại
 Trách nhiệm của chúng ta.
- Vị trí địa lý: Nằm trên dãy Ngàn Hống thuộc địa phận xã Thiên Lộc huyện Can Lộc
- Đánh giá : Đệ nhất danh lam ở hoàn châu, có từ thời Lý
- Được xếp hạng di tích văn hoá lich sử danh thắng cấp Quốc gia năm 1990
=>Một vẽ đẹp uy nghiêm, tôn kính, cổ xưa.
D:Hướng dẫn học tập:
	- Tìm hiểu về chùa hương Tích qua lời kể của ông bà, cha mẹ.
	- Sưu tầm tranh ảnh về danh thắng ở Hà Tĩnh
 ************************************
Tiết 134
3/5/ 08:Văn bản:
Chùa hương Ngàn hống(Tiếp)
Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
	-Phân tích, cảm nhận vẻ đẹp của Chùa Hương -> GD lòng yêu quê hương đất nước.
	Thấy được nghệ thuật tả, kể đặc sắc của tác giả
B.Hoạt động dạy học
	Bài cũ:
	Chùa Hương Ngàn Hống được tác giả giới thiệu như thế nào?
	Bài mới:
Gọi học sinh đọc lại văn bản:
? Tác giả đã sử dụng Nghệ thuật nào trong phần này?
? Qua bút pháp miêu tả tài tình của tác giả em thấy cảnh ở Chùa Hương như thế nào?
? Hãy tìm những chi tiết chứng tỏ điều đó?
? Vì sao Hương Tích nổi tiếng như vậy?
? Qua bài văn em biết được gì về nguồn gốc của Chùa Hương Tích?
? Trước vẻ đẹp và giá trị của Chùa Hương như vậy em có suy nghĩ gì?
Gọi h/s đọc phần III
?Điều mà tác giả muốn nhắn gửi đến chúng ta là gì?
?Qua bài văn em hãy miêu tả con đường đến với chùa Hương và vẽ đẹp của nó trong 10-12 dòng?
II. Phân tích (tiếp)
Miêu tả xen kẻ 1 vài nét kể (tự sự).
Đẹp, thơ mộng và huyền bí.
Phong cảnh hữu tình:
- Hồ nước xanh biếc, sóng gợn lăn tăn.
- Núi non kì vĩ viền quanh.
- Mây bị cây níu giữ....
tạo choi núi non một vẽ mờ ảo.
- Cây cối xanh tươi
=>Đẹp mơ màng như huyền thoại
- Ngắm cảnh níu non dẹp như gấm thêu, âm thanh trong trẻo của chim kêu, thác chảy,không khí thơm mát.
- Có chùa cổ kính
- Nhiều kỳ quan thắng cảnh tích xung quanh
- Nơi thờ công chúa Diệu Thiện
- Lễ hội ngày 18 tháng 2 âm lịch
Cần có ý thức bảo vệ trân trọng, giữ gìn 1 di sản VH đến muôn đời sau.
Hoạt động3:Hướng dẫn học tập:
	Chuẩn bị bài tốt cho 2 tiết hoạt động Ngữ Văn(thi hát dân ca, đọc VB đã học)

Tài liệu đính kèm:

  • docNvan 7 HK II.doc