Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 73: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất (Tiết 9)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 73: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất (Tiết 9)

Mục tiêu.

 Giúp học sinh hiểu sơ lược thế nào là tục ngữ.

 Hiểu nội dung, một số hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận) và ý nghĩa của những câu tục ngữ trong bài học.

 Rèn kĩ năng phân tích ý nghĩa của tục ngữ, học thuộc lòng.

 Bước đầu có ý thức sử dụng tục ngữ phù hợp khi nói, viết.

B - Phương pháp:

 - Đọc hiểu, nêu, giải quyết vấn đề.

C - Chuẩn bị:

- Gv: G/án, một số câu ca dao, tục ngữ.

- Hs: Soạn, chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi.

 

doc 99 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1007Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 73: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất (Tiết 9)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 73.Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
A. Mục tiêu.
 Giúp học sinh hiểu sơ lược thế nào là tục ngữ.
 Hiểu nội dung, một số hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận) và ý nghĩa của những câu tục ngữ trong bài học.
 Rèn kĩ năng phân tích ý nghĩa của tục ngữ, học thuộc lòng.
 Bước đầu có ý thức sử dụng tục ngữ phù hợp khi nói, viết.
B - Phương pháp:
 - Đọc hiểu, nêu, giải quyết vấn đề.
C - Chuẩn bị:
- Gv: G/án, một số câu ca dao, tục ngữ.
- Hs: Soạn, chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi.
D - Tiến trình lên lớp:
 I. ổn định tổ chức: (1p)
II. Kiểm tra: 
III. Bài mới:
Đặt vấn đề.(1p) G giới thiệu bài.
Triển khai.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.(15p)
- H. Đọc chú thích.
? Em hiểu tục ngữ là gì?
- H. trả lời.
- G. Bổ sung, nhấn mạnh về nội dung, hình thứccủa tục ngữ.
? Với đặc điểm như vậy, tục ngữ có tác dụng gì?
- H. đọc văn bản.
- Cách đọc: Chậm, rõ ràng, vần lưng, ngắt nhịp.
? Theo em, câu tục ngữ nào thuộc đề tài th/nh, câu nào thuộc lao động sx?
? Nhóm tục ngữ này đúc rút kinh nghiệm từ những hiện tượng nào?
? Hai đề tài trên có điểm nào gần gũi mà có thể gộp vào 1 vb?
- H. suy luận, trả lời.
* Hoạt động 2.(20p)
- Gv : Hướng dẫn hs phân tích từng câu tục ngữ, tìm hiểu các mặt:
 + Nghĩa của câu tục ngữ.
 + Cơ sở thực tiễn của kinh nghiệm nêu trong câu tục ngữ.
 + Trường hợp vận dụng.
- Lưu ý: Kinh nghiệm trên không phải bao giờ cũng đúng. (câu 2)
- Liên hệ:
 + “Tháng 7 heo may, chuồn chuồn bay thì bão”.
 + “ Tháng 7 kiến đàn, đại hàn hồng thủy”.
- Gv. Chốt.
- Gv: Hướng dẫn hs tìm hiểu:
 + Nghĩa của từng câu tục ngữ.
 + Xđ kinh nghiệm được đúc rút.
 + Bài học từ kinh nghiệm đó.
? Cách nói như câu tục ngữ có hợp lí ko? Tại sao đất quý hơn vàng?
 ? Vận dụng câu này trong trường hợp nào?
- Gv: Chốt.
? Tìm những câu tục ngữ khác nói lên vai trò của những yếu tố này? 
 - Một lượt tát, 1 bát cơm.
 - Người đẹp vì lụa, ...
* Hoạt động 3.(5p)
- Gv hướng dẫn hs tìm hiểu đặc điểm nghệ thuật của các câu tục ngữ.
- Hs đọc ghi nhớ, đọc thêm.
? Tìm thêm tục ngữ thuộc 2 chủ đề trên?
I. Giới thiệu chung.
1. Khái niệm.
 Tục ngữ là những câu nói dân gian diễn đạt những kinh nghiệm của nhân dân về th/nh, con người, XH...
2. Đặc điểm: 
- Ngắn gọn, có kết cấu bền vững, có h/a, nhịp điệu.
- Dễ nhớ, dễ lưu truyền.
- Có 2 lớp nghĩa.
-> Làm cho lời nói thêm hay, sinh động.
3. Đọc, chú thích.(sgk)
4. Bố cục:
- Tục ngữ về th/nh: 1,2,3,4.
- Tục ngữ về lao động sx: 5,6,7,8.
 -> Hai đề tài có liên quan: Th/nh có liên quan đến sx, nhất là trồng trọt, chăn nuôi. Các câu đều được cấu tạo ngắn, có vần, nhịp, đều do dân gian sáng tạo và truyền miệng.
II. Phân tích.
1. Những câu tục ngữ về thiên nhiên:
* Câu 1:
- Tháng 5 (Âm lịch) đêm ngắn / ngày dài
 Tháng 10 (Âm lịch) đêm dài / ngày ngắn
- Vần lưng, đối, phóng đại làm nổi bật t/c trái ngược giữa đêm và ngày trong mùa hạ, mùa đông.
- Vận dụng: Tính toán thời gian, sắp xếp công việc cho phù hợp, giữ gìn sức khỏe cho phù hợp với từng mùa.
* Câu 2:
- Đêm trước trời có nhiều sao, ngày hôm sau có nắng to.( Và ngược lại)
- Cơ sở thực tế: 
 Trời nhiều sao -> ít mây -> nắng.
 Trời ít sao -> nhiều mây -> mưa.
- Vận dụng: Nhìn sao dự đoán được thời tiết để chủ động trong công việc ngày hôm sau (sx hoặc đi lại). 
* Câu 3:
- Chân trời xuất hiện những áng mây có màu mỡ gà là trời sắp có bão.
- Vận dụng: Dự đoán bão, chủ động giữ gìn nhà cửa hoa màu. 
* Câu 4:
- Kiến bò nhiều lên cao vào tháng 7 là dấu hiệu trời sắp mưa to, bão lụt.
- Vận dụng: chủ động phòng chống bão lụt. 
2. Những câu tục ngữ về lao động sản xuất.
* Câu 5: 
- Đất được coi như vàng, thậm chí quý hơn vàng.
- Vận dụng: Phê phán hiện tượng lãng phí đất , đề cao giá trị của đất.
* Câu 6:
- Nói về thứ tự các nghề, các công việc đem lại lợi ích kinh tế: Nuôi cá - làm vườn- làm ruộng.
- Vận dụng: Khai thác tốt điều kiện, hoàn cảnh để làm ra nhiều của cải vật chất.
* Câu 7:
- Khẳng định thứ tự quan trọng của các yếu tố nước, phân, chăm sóc, giống đối với nghề trồng trọt, đặc biệt là lúa nước.
- Vận dụng: Cần bảo đảm đủ 4 yếu tố thì lúa tốt, mùa màng bội thu.
* Câu 8: 
- Khẳng định tầm quan trọng của thời vụ và của việc cày xới, làm đất đồi với nghề trồng trọt. 
- Vận dụng: - Gieo cấy đúng thời vụ.
 - Cải tạo đất sau mỗi vụ. 
III. Tổng kết.
- Ngắn gọn, xúc tích.
- Vần lưng, nhịp.
- Các vế: Đối xứng cả về hình thức lẫn nội dung.
- Lập luận chặt chẽ, hình ảnh cụ thể sinh động, sử dụng cách nói quá, so sánh.
 * Ghi nhớ: sgk (5). 
IV. Củng cố.(2p)
 - Đặc điểm của tục ngữ? 
 - Nội dung đề tài của tục ngữ trong vb?
 V. Dặn dò.(1p)
 	- Học thuộc vb.
 	- Sưu tầm thêm tục ngữ theo đề tài đã học.
 	- Soạn: Chương trình địa phương.
Tiết 74. Chương trình địa phương.
 (Văn - Tập làm văn)
A. Mục tiêu:
 Giúp học sinh biết cách sưu tầm ca dao, tục ngữ theo chủ đề và bước đầu biết chọn lọc, sắp xếp và tìm hiểu ý nghĩa của chúng.
 Tăng thêm hiểu biết và tình cảm gắn bó với địa phương, quê hương mình.
B - Phương pháp:
 - Gợi mở, nêu vấn đề, thực hành.
C - Chuẩn bị:
- Gv: G/án, dụng cụ dạy học.
- Hs: Sưu tầm ca dao, tục ngữ.
D - Tiến trình lên lớp:
 I. ổn định tổ chức: (1p)
II. Kiểm tra: (3p) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 
III. Bài mới:
 1.Đặt vấn đề.(1p) Tục ngư, ca dao, dân ca, là một tài sản vô cùng qúy báu, đúc kết những suy nghĩ, kinh nghiệm và tình cảm của con người qua bao đời nay. Sưu tầm và hiểu thêm về nguồn tài sản ấy là góp phần làm cho giá trị của nó được phát triển phong phú hơn.
 2.Triển khai.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.(5p)
- Hs ôn lại khái niệm tục ngữ, ca dao, dân ca (đặc điểm, khái niệm).
* Hoạt động 2.(7p)	
- Gv nêu yêu cầu thực hiện.
 Sưu tầm những câu tục ngữ, ca dao, dân ca nói về địa phương .
- Hs phân biệt tục ngữ, ca dao lưu hành ở địa phương và tục ngữ, ca dao về địa phương.
- H. Phân biệt:
 Câu ca dao - bài ca dao.
 Câu ca dao - câu lục bát.
* Hoạt động 3.(10p)
- Gv chốt 1 số yêu cầu. Hướng dẫn cách thực hiện.
 (Lưu ý hs sưu tầm phong phú về sản vật, di tích, danh lam, danh nhân...).
* Hoạt động 4.(15p)
- Gv cho 1 số câu.
- Hs phân loại về thể loại, nội dung.
 Thứ tự: (a) - (b) - (c).
 a, Thắng cảnh.
 b, Văn hóa đô thị.
 c, Địa danh.)
I. Tục ngữ, ca dao, dân ca là gì?
- Đều là những sáng tác dân gian, có t/c tập thể và truyền miệng.
 Ca dao: là phần lời thơ của dân ca.
 Dân ca: là phần lời thơ kết hợp với nhạc.
 Tục ngữ: (xem tiết 73).
II. Nội dung thực hiện.
* Một số điều cần lưu ý.
1. Thế nào là “câu ca dao”?
- ít nhất là 1 cặp lục bát: có vần, luật, rõ ràng về nội dung.
2. Mỗi dị bản được tính là một câu.
3. Yêu cầu:
 - Sưu tầm khoảng 20 câu.
 - Thời gian: hết tuần 29.
III. Phương pháp thực hiện.
1. Cách sưu tầm.
- Tìm hỏi cha mẹ, người địa phương.
- Đọc, chép lại từ sách báo.
2. Phương pháp.
- Đọc được, ghi chép lưu tư liệu.
- Phân loại ca dao, tục ngữ.
- Sắp xếp theo thứ tự A,B,C.
IV. Luyện tập.
 a, Gió đưa cành trúc la đà... Tây Hồ.
 b, Phồn hoa thứ nhất Long thành
 Phố giăng mắc cửi, đường quanh bàn cờ.
 c, Sông Tô nước chảy trong ngần
 Con thuyền buồm trắng chạy gần chạy xa
 Thon thon hai mũi chèo hoa
 Lướt đi lướt lại như là bướm bay.
IV. Củng cố.(2p)
 - Nhắc nhở cách thức và thái độ học tập, sưu tầm.
V. Dặn dò.(1p)
 - Sưu tầm ghi chép thường xuyên. 
 - Chuẩn bị: Tìm hiểu chung về văn nghị luận.
Tiết 75. Tìm hiểu chung về văn nghị luận.
A. Mục tiêu. 
 Giúp học sinh hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống xã hội và đặc chung của văn bản nghị luận.
B - Phương pháp:
 - Gợi mở, nêu vấn đề, phân tích.
C - Chuẩn bị:
- Gv: G/án, dụng cụ dạy học.
- Hs: Soạn bài theo Sgk.
D - Tiến trình lên lớp:
 I. ổn định tổ chức: (1p)
II. Kiểm tra: (3p) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 
III. Bài mới:
 1.Đặt vấn đề.(1p) Trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta thường đưa ra những ý kiến phát biểu, đọc một vài bài xã lụân trên báo,nhưng có đôi lúc chúng ta không biết đó là văn nghị luận. Vậy văn nghị luận có tầm quan trọng gì trong cuộc sống?
 2.Triển khai.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.(37p)
- H. Trả lời câu hỏi sgk tr7.
 Cho các ví dụ hỏi khác.
? Hãy chỉ ra những VBNL thường gặp trên báo chí, trên đài phát thanh?
- H: Các bài xã luận, bình luận, các mục nghiên cứu...
- Gv chuẩn bị một số tài liệu nghị luận, hs tìm hiểu gọi tên các loại bài nghị luận.
? Em hiểu thế nào là VBNL?
- H. phát biểu.
- G. Chốt k/n.
- H. đọc văn bản (7).
? Bác Hồ viết văn bản này nhằm hướng đến ai? Nói với ai?
- H. Nói với mọi người dân VN.
? Bác viết bài này nhằm mục đích gì? 
? Để thực hiện mục đích ấy, Bác đưa ra những ý kiến nào?
H. thảo luận, trả lời.
G nhận xét, chốt.
? Tìm những câu văn thể hiện nội dung đó ?
? Em hiểu thế nào là câu luận điểm ?
(Là những câu văn khẳng định 1 ý kiến, 1 quan điểm tư tưởng của tác giả).
 ? Để ý kiến có sức thuyết phục, bài viết đưa ra lí lẽ nào?
- H. phát hiện, trả lời.
? Em có nhận xét gì về cách nêu vấn đề và thuyết phục của người viết?
- H. Nhận xét.
- H. Đọc ghi nhớ (9)
- Gv. Chốt ý. VBNL phải hướng đến giải quyết những vấn đề đặt ra trong cuộc sống.
I. Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận:
1. Nhu cầu nghị luận.
+ Ví dụ: -Vì sao em đi học?
 - Vì sao con người phải có bạn?
-> Kiểu câu hỏi này rất phổ biến.
 Trả lời bằng văn nghị luận (dùng lí lẽ, dẫn chứng, lập luận, khái niệm ...)
+ Một số kiểu văn bản nghị luận: Chứng minh, giải thích, phân tích, bình luận. 
2. Thế nào là văn bản nghị luận?
 VBNL là loại văn bản được viết (nói) nhằm xác lập cho người đọc (người nghe) một tư tưởng, một quan điểm nào đó.
3. Đặc điểm chung của văn bản nghị luận.
(a) Văn bản: “Chống nạn thất học”.
+ Mục đích của văn bản: Kêu gọi nhân dân học, chống nạn thất học, mù chữ.
+ Các ý chính:
- Nêu nguyên nhân của việc nhân dân ta thất học, dân trí thấp và tác hại của nó.
- Khẳng định công việc cấp thiết lúc này là nâng cao dân trí.
- Quyền lợi và bổn phận của mỗi người trong việc tham gia chống thất học.
+ Các câu mang luận điểm: 
- “Một trong những công việc phải làm cấp tốc ... dân trí”.
- “Mọi người Việt Nam phải hiểu biết quyền lợi ... chữ quốc ngữ”.
+ Những lí lẽ:
- Tình trạng thất học, lạc hậu trước CM tháng 8 (95% dân số mù chữ).
- Những điều kiện cần phải có để người dân tham gia xây dựng nước nhà (biết đọc, biết viết).
- Những khả năng thực tế trong việc chống nạn thất học.
(b) Đặc điểm:
 - Luận điểm rõ ràng.
 - Lí lẽ, dẫn chứng thuyết phục.
 * Ghi nhớ: sgk (9). 
IV. Củng cố.(2p)
- Thế nào là văn bản nghị luận?
- Đặc điểm của VBNL?
 V. Dặn dò.(1p)
- Học bài. Đọc lại VB nắm c ... phần nào thể hiện tình cảm ở những chỗ cần nhấn giọng.
 Rèn kỹ năng đọc văn bản nghị luận.
 Giáo dục, bồi dưỡng tình yêu văn học.
 - Đọc diễn cảm văn bản nghị luận.
B - Chuẩn bị:
- Gv: G/án. Văn bản.
- Hs: Chuẩn bị bài theo yêu cầu.
C - Tiến trình lên lớp:
 I. ổn định tổ chức: (1p)
II. Kiểm tra: (p). Không.
III. Bài mới:
 1. Đặt vấn đề.(1p) G dẫn vào bài.
 2. Triển khai.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 2.(40p)(tt)
- Hs khá, gv đọc mẫu.
- Lần lượt hs tập đọc, nhận xét, rút kinh nghiệm.
- Gv: đánh giá chất lượng đọc, những điều cần khắc phục.
II. Tiến hành.
IV. Củng cố(2p)
- Nhận xét, đánh giá thái độ học tập của H.
V. Dặn dò (1p)
- Tập đọc mạch lạc, rõ ràng.
- Học thuộc lòng mỗi vb 1 đoạn mà em thích nhất.
- Chuẩn bị: Chương trình địa phương phần Tiếng Việt.
Rút kinh nghiệm
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết : 143
. Chương trình địa phương.
(phần TV)
A. Mục tiêu:
 Giúp hs khắc phục được một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.
 Rèn kỹ năng viết đúng lỗi chính tả.
 Bồi dưỡng thêm tình yêu Tiếng Việt.
 - Ôn tập, củng cố.
B - Chuẩn bị:
- Gv: G/án. Một số đoạn văn.
- Hs: Chuẩn bị bài.
C - Tiến trình lên lớp:
 I. ổn định tổ chức: (1p)
II. Kiểm tra: (p). Không.
III. Bài mới:
 1. Đặt vấn đề.(1p) G dẫn vào bài.
 2. Triển khai.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.
G hướng dẫn H một số mẹo khi nhận biết để viết các dấu đúng chính tả.
I. Các mẹo chính tả.
1. Mẹo về dấu: Cách phân biệt dấu hỏi, ngã.
* Trong các từ láy TV có quy luật trầm bổng:
+ Trong 1 từ 2 tiếng thì 2 tiếng này đều là bổng hoặc đều là trầm.
(không có 1 tiếng thuộc hệ bổng lại láy âm với tiếng thuộc hệ trầm).
	Hệ bổng: sắc, hỏi, không.
	Hệ trầm: huyền, ngã, nặng.
Ví dụ: chặt chẽ, nhơ nhớ, nhớ nhung, õng ẹo.
+ Mẹo sắc, hỏi, không - huyền, ngã, nặng.
 - Nếu chữ láy âm với nó là dấu sắc, dấu không hay dấu hỏi thì nó là dấu hỏi.
Ví dụ: mê mẩn, ngơ ngẩn, bảnh bao, trong trẻo, nhỏ nhen.
 - Nếu chữ kia là dấu huyền, dấu nặng, hay dấu ngã thì nó sẽ là dấu ngã.
Ví dụ: mĩ mãn, loã xoã, nhũng nhẵng, não nề.
2. Cách phân biệt l và n:
 - L đứng trước âm đệm, N lại không đứng trước âm đệm.
 - Chữ N không bao giờ bắt đầu đứng trước một vần đầu bằng oa, oă, uâ, ue, uy.
 Ví dụ: cái loa, chói loá, loạc choạc, luyện tập, lở loét, luật lệ, loắt choắt...
 - L láy âm rộng rãi nhất trong TV.
 - Không có hiện tượng L láy âm với N, chỉ có N - N, L - L.
 Ví dụ: no nê, nườm nượp, nô nức,..
3. Cách phân biệt tr - ch:
 - Không đứng trước những chữ có vần bắt đầu băbgf oa, oă, oe, uê.
 Ví dụ: choáng, choé, ...
4. Phân biệt s và x:
- S không đi kèm với các vần đầu bàng oa, oă, oe, uê.
Ví dụ: xuề xoà, xuê xoa,...
- S không bao giờ láy lại với X mà chỉ điệp.
Ví dụ: sục sạo, sỗ sàng, san sát, xao xuyến, xôn xao,...
- Tên thức ăn thờng đi với X; tên đồ dùng và chỉ người, vật đều đi với S.
Ví dụ: - xôi, xúc xích, lạp xườn...
 - sư, súng, sắn, sóc, sò, sếu...
IV. Củng cố (1p)
- G nhấn mạnh vai trò của cách viếr đúng chính tả.
V. Dặn dò (1p)
- Nắm kỹ nội dung.
- Chuẩn bị: Tiết sau Luyện tập. (Tiếp )
Tiết 144. 
Chương trình địa phương.
(phần TV)
A. Mục tiêu:
	Giúp hs khắc phục được một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.
 Rèn kỹ năng viết đúng lỗi chính tả.
 Bồi dưỡng thêm tình yêu Tiếng Việt.
 - Ôn tập, củng cố.
B - Chuẩn bị:
- Gv: G/án. Một số đoạn văn.
- Hs: Chuẩn bị bài.
C - Tiến trình lên lớp:
 I. ổn định tổ chức: (1p)
II. Kiểm tra: (p). Không.
III. Bài mới:
 1. Đặt vấn đề.(1p) G dẫn vào bài.
 2. Triển khai.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 2.(40p)
G yêu cầu H nhớ lại một đoạn văn đã học. Chép lại nguyên văn.
G hướng dẫn H làm bài tập.
H. Làm bài tập, nhận xét, bổ sung.
G. Nhận xét, đánh giá.
G yêu cầu h lập sổ tay chính tả. Ghi và sửa lại những lỗi chính tả thường mắc phải.
II. Luyện tập.
Bài 1.
Bài 2.
a, Chân lí, trân châu, trân trọng, chân thành.
Mẩu chuyện, thân mẫu, mẫu tử, mẩu bút chì.
Dành dụm, để dành, tranh giành, giành độc lập.
Liêm sỉ, dũng sĩ, sĩ khí, sỉ vả.
b, ..
Bài 3.
IV. Củng cố (2p)
- Nhận xét thái độ học tập của H.
V. Dặn dò (1p)
- Nắm kỹ nội dung.
- Tiết sau trả bài kiểm tra HKII.
Rút kinh nghiệm
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Duyệt của BGH 
Ngày soạn 
Ngày soạn: 10/5/09.
Ngày dạy : /5/09.
Tiết 131, 132. kiểm tra học kì II.
A. Mục tiêu:
	- Đánh giá khả năng nắm kiến thức và kĩ năng làm bài của hs.
 - Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức đã học vào bài kiểm tra.
 - Giáo dục ý thức nghiêm túc khi làm bài.
B - Phương pháp:
 - Kiểm tra .
C - Chuẩn bị:
- Gv: G/án. 
- Hs: Ôn tập bài.
D - Tiến trình lên lớp:
 I. ổn định tổ chức: (1p)
II. Kiểm tra: (p). Không.
III. Bài mới (86p) 
(Đề do Phòng GD-ĐT Gio Linh ra.)
IV. Củng cố (2p) 
- Thu bài. Nhận xét giờ kiểm tra.
V. Dặn dò (1p)
- Chuẩn bị: Chương trình địa phương phần TViệt.
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn 30/4/09.
Ngày dạy 04/5/09.
Tiết 134. Chương trình địa phương(tt)
(Phần Văn, TLV)
A. Mục tiêu:
	Giúp hs hiểu biết sâu hơn về địa phương mình về các mặt đời sống vật chất và văn hoá tinh thần, truyền thống và hiện nay.
 Rèn khả năng sưu tầm kiến thức về địa phương.
	Bỗi dưỡng tình yêu quê hương, giữ gìn và phát huy bản sắc, tinh hoa của địa phương.
B - Phương pháp:
 - Đánh giá kết quả sưu tầm.
C - Chuẩn bị:
- Gv: G/án. Một số tư liệu.
- Hs: Chuẩn bị bài theo kế hoạch đã định.
D - Tiến trình lên lớp:
 I. ổn định tổ chức: (1p)
II. Kiểm tra: (p). Không.
III. Bài mới:
 1. Đặt vấn đề.(1p) G dẫn vào bài.
 2. Triển khai.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.(10p)
+ Hình thức: (Theo tổ)
- Học sinh đọc các câu tục ngữ, ca dao đã sưu tầm và sắp xếp.
- Các tổ nhận xét, đánh giá.
- Bình chọn từ ngữ liên quan.
G. Biểu dương những câu hay, học sinh cùng chép tư liệu.
* Hoạt động 2.(30p)
H đọc bài văn mà mình đã chuẩn bị theo kế hoạch.
H+G. Nhận xét, đánh giá.
I. Thi sưu tầm tục ngữ, ca dao.
II.Giới thiệu những nét đặc sắc về quê hương. 
- Phong cảnh, tục lệ, quà, ...
 (bằng một bài văn ngắn)..
IV. Củng cố (2p)
- Nhận xét, đánh giá tiết học. Giáo dục ý thức, t/y quê hương.
V. Dặn dò (1p)
- Chuẩn bị : Hoạt động Ngữ văn.
..................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn 
Ngày dạy 
Ngày dạy 
Tiết 139.TRả BàI KIểM TRA TổNG HợP.
A. Mục tiêu:
- Qua điểm số và nhận xét của GV. Học sinh tự đánh giá chất lượng và kết quả bài làm của mình về các mặt kiến thức, tư tưởng, tình cảm, kỹ năng làm bài. Hình thức diễn đạt các kiểu câu trả lời theo kiểu tự luận.
- Rèn kỹ năng trả lời các câu hỏi tự luận.
- Tích hợp kiến thức với ba phân môn: Văn, Tviệt, TLV. Giáo dục tính tích cực, nghiêm túc.
B - Phương pháp:
 - Trả bài, nhận xét.
C - Chuẩn bị:
- Gv: Chấm bài, đáp án.
- Hs: Xem lại kết quả bài làm.
D - Tiến trình lên lớp:
 I. ổn định tổ chức: (1p)
II. Kiểm tra: (p). Không.
III. Bài mới:
 1. Đặt vấn đề.(1p) G dẫn vào bài.
 2. Triển khai.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.(40p)
G nêu yêu cầu của hai tiết trả bài.
H đóng góp ý kiến.
G nhận xét khái quát kết quả và chất lượng bài làm của cả lớp và theo từng nhóm.
G. Trả bài.
H đọc lại kết quả bài lảm của mình.
H cử đại diện từng nhóm hoặc tự do phát biểu, bổ sung, trao đổi, đóng góp ý kiến.
G+H : Tổ chức xây dựng đáp án, dàn ý và chữa bài.
G đưa ra đáp án.
H tự tìm hiểu, so sánh, đối chiếu với phần bài làm của mình.
G+H: Phân tích nguyên nhân vì sao có những bài làm rất tốt, có những bài làm còn mắc nhiều lỗi.
I. Tổ chức trả bài trên lớp.
IV. Củng cố (2p)
G nhận xét thái độ học tập, kết quả mà h đạt được.
V. Dặn dò (1p)
- Tiếp tục sửa bài ở nhà.
- Tiết sau tiếp tục sửa bài.
.
Ngày soạn 
Ngày dạy 
Tiết 140.TRả BàI KIểM TRA TổNG HợP (tt)
A. Mục tiêu:
- Qua điểm số và nhận xét của GV. Học sinh tự đánh giá chất lượng và kết quả bài làm của mình về các mặt kiến thức, tư tưởng, tình cảm, kỹ năng làm bài. Hình thức diễn đạt các kiểu câu trả lời theo kiểu tự luận.
- Rèn kỹ năng trả lời các câu hỏi tự luận.
- Tích hợp kiến thức với ba phân môn: Văn, Tviệt, TLV. Giáo dục tính tích cực, nghiêm túc.
B - Phương pháp:
 - Trả bài, nhận xét.
C - Chuẩn bị:
- Gv: Chấm bài, đáp án.
- Hs: Xem lại kết quả bài làm.
D - Tiến trình lên lớp:
 I. ổn định tổ chức: (1p)
II. Kiểm tra: (p). Không.
III. Bài mới:
 1. Đặt vấn đề.(1p) G dẫn vào bài.
 2. Triển khai.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.(40p)
G yêu cầu H đổi bài ở các nhóm.
H nhận xét, sửa bài của bạn, đối chiếu kết quả. Rút kinh nghiệm.
G bổ sung hoànchỉnh các ý khái quát.
G nhận xét bài viết của H về các mặt.
- Năng lực, kết quả nậhn diện kiểu văn bản.
- Năng lực, kết quả vận dụng lập luận, dẫn chứng, lí lẽ hướng vào giảI quyết vấn đề trong bài.
- Các bố cục có đảm bảo tính cân đối, trong tâm không?
- Năng lực diễn đạt: chữ viết, dùng từ, lỗi ngữ pháp thông thường.
H phát biểu bổ sung và sửa thêm, điều chỉnh sau những ý kiến của GV.
G chọn một số bài viết khá nhất: khá toàn diện và khá từng mặt. Chọn một số bài viết mắc nhiều lỗi: toàn diện và từng mặt.
H đọc bài của mình, cả lớp cùng nghe.
H có thể góp thêm ý kiến nhận xét về các bài vừa đọc.
II. Trao đổi bài, sửa bài, so sánh bài của nhau.
IV. Củng cố (2p)
G nhận xét thái độ học tập, kết quả mà h đạt được.
V. Dặn dò (1p)
- Tiếp tục sửa bài ở nhà.
- Về nhà ôn tập lại những kiến thức đã học. Viết bài ở nhà.
.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Ngu van 7 HKII day du.doc