Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 74: Kiểm tra tiếng Việt

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 74: Kiểm tra tiếng Việt

A. Mục tiêu cần đạt:

 - Đánh giá những kiến thức và kĩ năng Tiếng Việt mà học sinh đã học ở học kỳ I lớp 9, đó là: phần từ vựng, các phương châm hội thoại, xưng hô trong hội thoại, cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp.

 - Rèn luyện kỹ năng diễn đạt , biết sử dụng từ TV trong giao tiếp.

 - HS có ý thức trung thực, nghiêm túc, tích cực làm bài.

B. Chuẩn bị:

 

doc 6 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1136Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 74: Kiểm tra tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 74. Kiểm tra tiếng việt
A. Mục tiêu cần đạt:
 - Đánh giá những kiến thức và kĩ năng Tiếng Việt mà học sinh đã học ở học kỳ I lớp 9, đó là: phần từ vựng, các phương châm hội thoại, xưng hô trong hội thoại, cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp.
 - Rèn luyện kỹ năng diễn đạt , biết sử dụng từ TV trong giao tiếp.
 - HS có ý thức trung thực, nghiêm túc, tích cực làm bài.
B. Chuẩn bị:
 - Giáo viên: Soạn bài. Đề kiểm tra - đáp án.
 - Học sinh: Ôn tập kỹ các nội dung theo hướng dẫn của giáo viên.
C. Hình thức kiểm tra
- Kết hợp kiểm tra trắc nghiệm khách quan và tự luận
D. Tiến trình dạy – học:
1.Tổ chức: Sĩ số: 
2. Kiểm tra:
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho giờ kiểm tra: Giấy, bút, t thế.
3. Bài mới
 	I.Ma trận đề
 Mức độ
Tên chủ đề
Nhận biết 
Thông hiểu
VD mức độ thấp
VD mức độ cao
 Cộng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1.Hoạt động giao tiếp
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
Nhớ khái niệm xưng hô trong HT
Nhận biết PCHT trong GT
Biết chuyển đổi câu theo lối dẫn gián tiếp 
 4
 3,5
 35%
1
 0,5 
5% 
2
 1
 10% 
1
2
20%
2. Các lớp từ
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
Nhớ đặc điểm của TN
1 
 0,5
 5%
1
 0,5
5%
3. Mở rộng và trau dồi vốn từ
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
Nhận biết phương thức phát triển vốn từ
Hiểu lỗi thường gặp khi dùng từ
1
 1
 10% 
 1 
 0,5 
5%
 1 
 0,5 
 5% 
4. Các phép tu từ
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
Phân tích tác dụng của các phép tu từ trong văn bản cụ thể
1
 5,0
 50%
1
 5
 50%
TSố câu:
TSố điểm:
Tỉ lệ %:
3
1,5
15%
3
 1,5
15%
1
 2
20%
1
 5
 50% 
8
 10
 100%
II.Đề bài:
I. Phần trắc nghiệm khách quan: 3 điểm
Câu 1: Nối các câu thành ngữ với những phương châm hội thoại có liên quan:
 1. Nói băm nói bổ. a. Phương châm về lượng
 2. Đánh trống lảng. b. Phương châm về chất	
 3. Nói thêm nói thắt. c. Phương châm cách thức
 4. Nói có ngọn có ngành. d. Phương châm lịch sự
 e. Phương châm quan hệ
Câu 2: Nói giảm nói tránh là phép tu từ liên quan đến phương châm hội thoại nào?
 A. PC về chất. B. PC về lượng.
 C. PC lịch sự. D. PC quan hệ.
Câu 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
 Trong hội thoại, tiếng Việt có một hệ thống từ ngữ rất phong phú.
Câu 4: Thuật ngữ có tính biểu cảm , đúng hay sai?
 A. Đúng B. Sai.
Câu 5: Câu nào sau đây mắc lỗi dùng từ?
Ba tôi là người giữ những hồ sơ tuyệt mật.
Cô ấy có vẻ đẹp tuyệt trần.
Khủng long ngày nay đã tuyệt tự.
Truyện Kiều của Nguyễn Du là một tuyệt tác bằng chữ Nôm.
Câu 6: Hai phương thức để chuyển nghĩa của từ là:
 A. So sánh, nhân hóa. B. ẩn dụ, hoán dụ.
 C. So sánh, ẩn dụ. D. Hoán dụ, nói quá.
II. Phần tự luận: 7 điểm
Câu 1: (2 điểm) Hãy chuyển lời dẫn trực tiếp sau thành lời dẫn gián tiếp?
 a.Thằng bé giơ tay lên mạnh bạo và rành rọt: 
 - ủng hộ Cụ Hồ Chí Minh muôn năm !
 b. Bác lái xe rút từ túi cửa xe ra một gói giấy:
 - Còn đây là sách tôi mua hộ anh.
Câu 2: ( 5 điểm) Viết một đoạn văn từ 10 đến 12 câu phân tích tác dụng của các biện pháp tu từ trong khổ thơ đầu của bài thơ Đoàn thuyền đánh cá 
(Huy Cận):
 Mặt trời xuống biển như hòn lửa
 Sóng đã cài then đêm sập cửa 
 Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi 
 Câu hát căng buồm cùng gió khơi. 
 III. Hướng dẫn chấm, biểu điểm:
Phần I. Trắc nghiệm khách quan: 3 điểm (mỗi câu trả lời đúng cho 0,5 điểm)
 Câu1: 1d, 2e, 3b, 4c Câu 2: C Câu 3: xưng hô. 
 Câu 4: B Câu 5: C Câu 6: B 
Phần II. Tự luận : 7 điểm
Câu 1: 2 điểm mỗi câu chuyển đúng : 1 điểm 
Có thể chuyển như sau: 
a,Thằng bé giơ tay lên mạnh bạo và rành rọt nói rằng nó ủng hộ cụ Hồ Chí Minh. 
b, Bác lái xe rút từ túi cửa xe ra một gói giấy và nói rằng đấy là sách bác mua hộ anh thanh niên
Câu 2: 
 Yêu cầu học sinh viết đúng đoạn văn phân tích hiệu quả BPTT, chỉ ra được các BPTT sau:5 điểm
 - So sánh: Mặt trời xuống biển nh hòn lửa-> Hình ảnh so sánh đẹp, kì vĩ, tráng lệ, làm cho cảnh hoàng hôn đẹp, không buồn nh trong thơ trung đại. 
- Nhân hóa +ẩn dụ: Sóng đã cài then đêm sập cửa->Vũ trụ như 1 ngôi nhà lớn.
- Nói quá: Câu hát căng buồm cùng gió khơi-> Diễn tả niềm vui, phấn khởi, hồ hởi ra khơi của ngời dân đánh cá. 
=> Tác dụng chung : Diễn tả sự hăm hở, khẩn trơng tràn đầy khí thế của cả đoàn thuyền, một tập thể lao động để chinh phục thiên nhiên làm chủ biển cả.
* Biểu điểm: 
Chỉ ra đủ các BPTT: 1 điểm.
Phân tích đúng hiệu quả các BPTT: 3 điểm.
Hình thức: Trình bày đúng đoạn văn , chữ viết rõ ràng, không mắc lỗi chính tả: 1 điểm
4. Củng cố
 - Thu bài
 - Nhận xét giờ kiểm tra.
 - Rút kinh nghiệm về việc thực hiện yêu cầu giờ kiểm tra.
 5. Hướng dẫn về nhà:
 - Nhắc hs chuẩn bị ôn tập kiểm tra về thơ & truyện hiện đại tiết sau. 
 - Soạn Cố hương theo câu hỏi SGK, tham khảo sách bài tập

Tài liệu đính kèm:

  • docTHANH BA.doc