A. Mục tiêu bài học:
-Bước đầu làm quen với kiểu văn bản nghị luận.
-Hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống là rất phổ biến và cần thiết.
-Nắm được đặc điểm chung của văn nghị luận.
-Rèn kĩ năng nhận biết văn nghị luận.
B-Chuẩn bị:
-GV: Soạn bài.
-HS: chuẩn bị bài
Tiết 75+76: Tập làm văn: Tìm hiểu chung về văn nghị luận -Ngày soạn....................... -Ngày giảng...................... A. Mục tiêu bài học: -Bước đầu làm quen với kiểu văn bản nghị luận. -Hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống là rất phổ biến và cần thiết. -Nắm được đặc điểm chung của văn nghị luận. -Rèn kĩ năng nhận biết văn nghị luận. B-Chuẩn bị: -GV: Soạn bài. -HS: chuẩn bị bài C-Tiến trình tổ chức dạy – học: 1-ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra: 3-Bài mới: Trong đời sống hàng ngày, chúng ta đã s.dụng rất nhiều kiểu văn này nhưng chưa biết gọi tên nó là kiểu văn bản gì. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu và phân biệt được kiểu văn nghị luận với các kiểu văn khác. Học sinh đọc phần a. ? Em hãy nêu thêm các câu hỏi về những vấn đề tương tự ? (Học sinh thảo luận theo bàn, mỗi bàn nêu ra một câu hỏi). - Nhận xét, đánh giá về câu hỏi đó. ? Gặp các vấn đề và câu hỏi như trên, em có thể trả lời bằng các kiểu văn bản đã học như miêu tả, tự sự, biểu cảm không ? ? Để trả lời những câu hỏi như thế, hàng ngày em thường gặp những kiểu văn bản nào ? ? Em có thể đưa ra 1 VD về văn bản nghị luận mà em biết ? (Có thể lấy luôn 1 số VD ngay trong SGK.) *Đọc văn bản “Chống nạn thất học ...”. ? Bác Hồ viết bài này nhằm mục đích gì ? ? Bác viết cho ai đọc, ai thực hiện ? (toàn thể nhân dân VN). ? Để thực hiện mục đích ấy, bài viết nêu ra những ý kiến nào ? ? Những ý kiến ấy được diễn đạt thành những luận điểm nào ? ? Tìm các câu văn mang luận điểm đó ? ? Để luận điểm có sức thuyết phục, bài viết đã nêu ra những lý lẽ nào ? ? Những lý lẽ ấy đặt ra để trả lời các câu hỏi nào ? - Tiến bộ làm sao được ? - Biết chữ để làm gì ? Vì sao phải cần học chữ quốc ngữ ? - Làm cách nào để nhanh chóng biết chữ quốc ngữ ? - Vì sao phụ nữ càng cần phải học ? - Ai sẽ đắc lực giúp đỡ ? ? Để các lý lẽ ấy tăng tính thuyết phục, bài viết đã nêu ra những dẫn chứng nào ? => Trong bài văn nghị luận, người viết phải nêu được những vấn đề gì ? ? T/g có thể thực hiện mục đích của mình bằng văn bản kể chuyện, biểu cảm, miêu tả hay không ? Vì sao ? (Các văn bản trên đều khó có thể vận dụng để thực hiện được mục đích trên, khó có thể giải quyết được vấn đề kêu gọi mọi người chống nạn thất học một cách gọn ghẽ, chặt chẽ, rõ ràng, đầy đủ như vậy). ? Em hãy nêu những đặc điểm của văn bản nghị luận ? - H/s đọc văn bản. ? Đây có phải là bài văn nghị luận không ? Vì sao ? ? Tác giả đề xuất ý kiến gì ? Những dòng, câu văn nào thể hiện ý kiến đó ? ? Để thuyết phục, người viết đã đưa ra những lý lẽ, dẫn chứng nào ? ? Bài nghị luận này có nhằm giải quyết một vấn đề trong xã hội không ? Em có tán thành ý kiến của người viết không ? - G/v kiểm tra đoạn văn nghị luận do học sinh sưu tầm (Văn bản có nêu ra được vấn đề để bình luận và giải quyết mang tính xã hội; có nêu được lý lẽ và dẫn chứng ?) - H/s đọc văn bản. + BT trắc nghiệm: ý kiến nào đúng ? Vì sao ? - G/v hướng đẫn học sinh tìm hiểu văn bản để trả lời, lý giải cho ý kiến ? ? Xác định mục đích của văn bản ? ? Cách trình bày, diễn đạt ? (Có lý lẽ, dẫn chứng như thế nào). I. Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận 1. Nhu cầu nghị luận: - Theo bạn, như thế nào là một người bạn tốt ? - Vì sao học sinh phải học thuộc bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp ? - Bạn có nên quá say mê với các trò chơi điện tử hay “chat” trên mạng không ? - Chớ nên nói chuyện riêng trong lớp. Bạn đồng ý không ? - Không thể dùng các kiểu văn bản để trả lời các câu hỏi trên vì bản thân các câu hỏi buộc người ta phải trả lời bằng lý lẽ, tư duy khái niệm, sử dụng nghị luận thì mới đáp ứng yêu cầu trả lời, người nghe mới tin và hiểu được. -> Văn bản nghị luận. - Các kiểu văn bản nghị luận thường gặp: Chứng minh, giải thích, xã luận, bình luận, phê bình, hội thảo, 2. Thế nào là văn bản nghị luận ? Đặc điểm của văn bản nghị luận: a) Ví dụ: Văn bản: “Chống nạn thất học ...”. b) Nhận xét: + Mục đích: Chống nạn thất học và nâng cao dân trí. + Luận điểm: - Một trong những công việc phải làm là nâng cao dân trí. (Câu khảng định). - Bổn phận của người dân VN là phải có kiến thức để tham gia vào công cuộc xây dựng nước nhà và trước hết phải biết đọc, biết viết. (Câu chứa đựng ý khẳng định một tư tưởng, một ý kiến.) + Lý lẽ: - Chính sách ngu dân của thực dân Pháp đã làm cho hầu hết người dân VN mù chữ -> lạc hậu, dốt nát. - Phải biết đọc, biết viết quốc ngữ thì mới có kiến thức để tham gia xây dựng nước nhà. - Những điều kiện để tiến hành công việc đã hội đủ và rất phong phú: góp sức vào bình dân học vụ. - Đặc biệt phụ nữ càng cần phải học. - Thanh niên cần sốt sắng giúp đỡ. + Dẫn chứng: - 95% dân số VN mù chữ. - Đưa ra nhiều cách làm bình dân học vụ. * Ghi nhớ: SGK. III. Luyện tập: Bài tập 1: - Văn bản: Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội. + Đây là bài văn nghị luận vì: - Nêu ra được vấn đề để bàn luận và giải quyết là một vấn đề xã hội thuộc lối sống đạo đức. - Để giải quyết vấn đề trên tác giả sử dụng khá nhiều lý lẽ và dẫn chứng, lập luận để trình bày quan điểm của mình. + ý kiến đề xuất: - Cần phân biệt thói quen tốt và xấu. - Cần tạo thói quen tốt và khắc phục thói quen xấu từ những việc tưởng chừng rất nhỏ. +Lý lẽ: Có thói quen tốt và thói quen xấu Có người biết phân biệt rất khó. Thói quen thành tệ nạn. Tạo được thói quen tốt là rất khó. Nhiễm thói quen xấu thì dễ. Hãy tự xem lại mình để tạo nếp sống văn minh, đẹp cho xã hội. + D/c: - Những biểu hiện trong cuộc sống hàng ngày của thói quen tốt, thói quen xấu. + Bài viết đã nhằm trúng một vấn đề trong xã hội ta: Nhiều thói quen tốt đang bị mờ dần, mất dần đi hoặc bị lãng quên. Nhiều thói quen xấu mới nảy sinh và phát triển.. + Chúng ta tán thành ý kiến đó. Cần phối hợp nhiều hình thức, nhiều tổ chức và tiến hành đồng bộ ở mọi nơi, mọi lúc. Mỗi người cần có những hành động tự giác, thiết thực để xây dựng nếp sống văn minh, lịch sự. Bài tập 2: Bài tập 3: V/b: Hai biển hồ. a) Đó là văn bản miêu tả 2 biển hồ ở Paletxtin. b) Đó là văn bản kể chuyện 2 biển hồ. c) Đó là văn bản biểu cảm về 2 biển hồ. d) Đó là văn bản nghị luận về cuộc sống, về 2 cách sống qua việc kể chuyện về 2 biển hồ. + Lý giải: Văn bản có tả hồ, tả cuộc sống tự nhiên của con ngươi quanh hồ nhưng không chủ yếu nhằm để tả, kể hay phát biểu cảm tưởng về hồ. - Mục đích của văn bản: Làm sáng tỏ về 2 cách sống: cách sống cá nhân và cách sống sẻ chia, hoà nhập. +Cách sống cá nhân: Là sống thu mình, không quan hệ, chẳng giao lưu thật đáng buồn và chết dần, chết mòn. + Cách sống hoà nhập, sẻ chia là cách sống mở rộng, trao, nhận làm cho tâm hồn con người tràn ngập niềm vui. 4. Củng cố, dặn dò: ? Nhắc lại những đặc điểm chung của văn bản nghị luận ? * Bài về nhà: - Sưu tầm thêm 2 văn bản nghị luận và chép vào vở. - Đọc các văn bản nghị luận trong SGK (bài 20, 21). - Chuẩn bị bài tiếp theo: Tục ngữ về con người và xã hội. *Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................... Tiết 77- Văn bản: Tục ngữ về con người và xã hội -Ngày soạn................. -Ngày giảng................. A-Mục tiêu bài học: -Hiểu nội dung ý nghĩa và 1 số hình thức diễn đạt (so sánh, ẩn dụ, nghĩa đen, nghĩa bóng) của n câu tục ngữ trong bài. -Rèn kĩ năng phân tích nội dung ý nghĩa tục ngữ để rút ra bài học kinh nghiệm vận dụng vào đời sống. B-Chuẩn bị: -Gv: chuẩn bị bài, dùng bảng phụ chép các câu TN trong bài. HS: Trả lời các câu hỏi phần Đọc –hiểu văn bản. C-Tiến trình tổ chức dạy – học: 1-ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra: Đọc thuộc lòng bài tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất và cho biết bài tục ngữ đã cho ta n kinh nghiệm gì ? 3-Bài mới: Tục ngữ là những lời vàng ý ngọc, kết tinh trí tuệ dân gian qua bao đời nay. Ngoài những kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sản xuất, tục ngữ còn là kho báu về kinh nghiệm xã hội. Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về n KN XH mà cha ông ta để lại qua tục ngữ. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức - Đọc to, rõ ràng, chậm rãi, chú ý vần lưng và đối. GV đọc mẫu-HS đọc bài -GV kiểm tra đọc chú thích ở nàh của HS (Từ "mặt" - nghĩa hoán dụ (mặt của) trong từ nhiều nghĩa). ? Đọc những câu tục ngữ, em thấy nội dung của các câu ấy nói về những vấn đề gì ? - Tục ngữ về phẩm chất con người (câu 1, 2, 3). - Tục ngữ về học tập, tu dưỡng (câu 4, 5, 6). - Tục ngữ về quan hệ ứng xử (câu 7, 8, 9). ? Đọc và cho biết câu tục ngữ đề cao cái gì ?Tavs gải dg đã s.dụng các NT nào ? t.dụng? ? Qua câu tục ngữ, dân gian đã đúc kết kinh nghiệm gì ? ? Em có biết những câu tục ngữ nào có ý nghĩa tương tự ? * Đọc câu tục ngữ. ? Em hiểu "góc con người" là như thế nào ? (chỉ dáng vẻ, đường nét, một phần tính tình, ...). ? Em thấy, ở con người, răng và tóc là những chi tiết rất nhỏ. Vậy mà chúng làm nên "góc con người". Qua đó em hiểu nghĩa của câu tục ngữ là gì ? ? Đọc câu tục ngữ, em nhận ra hình thức diễn đạt quen thuộc nào ? ? Câu tục ngữ mang ý nghĩa nào? ? Qua câu tục ngữ dân gian muốn khuyên chúng ta điều gì ? ? Tìm câu tục ngữ tương tự ? ? Có một bài ca dao nói về thân phận của người nghèo khổ mà muốn chết trong sạch. Đọc bài ca dao đó ? “Con cò mà đi ăn đêm....” ? Câu tục ngữ 4 có mấy vế? Tgdg đã sử dụng biện pháp tu từ nào? Cách sử dụng điệp ngữ tạo vế đối lập có tác dụng gì ? ? Trong 4 vế, dân gian đã đưa ra 4 h/đ. Em có nhận xét gì về 2 h/đ "ăn, nói". ? Tìm những câu tục ngữ cũng nói về việc ăn, nói của con người ? ? Em hiểu "gói, mở" ở vế 3, 4 là như thế nào ? ? Tóm lại, câu tục ngữ khuyên con người ta điều gì ? ? Em hiểu nghiã của câu tục ngữ này là gì ? ? Cách diễn đạt của câu tục ngữ có gì đáng chú ý ? ? Tìm những câu tục ngữ, TN khác tương tự? ? Đọc câu tục ngữ này, em có nhận thấy mối quan hệ với câu 5 như thế nào ? (Mâu thuẫn hay bổ sung cho nhau ?) ? Tác giả dân gian muốn khuyên chúng ta điều gì ? ? Em hiểu "thương người ", "thương thân" là như thế nào ? ? Câu tục ngữ đặt "thương người" trước "thương thân" có dụng ý gì ? ? Qua đó em hiểu điều gì ? ? Tìm những câu tục ngữ khác tương tự ? ? Xã hội chúng ta đã có những h/đ nào để chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ? - Đọc 2 câu tục ngữ và cho biết. ? Nét hình thức chung của 2 câu tục ngữ này là gì ? ? Câu 8 cho ta biết điều gì với lời khuyên của dân gian ? ? Trong câu 9, em hiểu "một" và "ba" theo nghĩa như thế nào ? ? Câu tục ngữ nêu lên một chân lý sống nào? ? Đọc những câu tục ngữ ca dao tương tự ? ? Khái quát lại gí trị nội dung và nghệ thuật của bài tục ngữ? HS nêu cảm nhận chung, GV nhận xét HS đọc ghi nhớ - Đọc thuộc lòng 9 câu tục ng ... 1- ổn định tổ chức: 2- Kiểm tra: KT sự chuẩn bị của HS 3- Bài mới: I. Về văn biểu cảm: 1. Lý thuyết: - GV hướng dẫn học sinh hình dung lại toàn bộ đặc điểm, tính chất của văn biểu cảm qua việc tìm hiểu 6 câu hỏi SGK - tr 139. * Câu 1: GV gọi học sinh lên bảng thống kê tất cả các bài văn xuôi là bài văn biểu cảm. 1. Cổng trường mở ra; 2. Mẹ tôi; 3. Một thứ quà của lúa non - Cốm; 4. Mùa xuân của tôi; 5. Sài Gòn tôi yêu. * Câu 2: a. Trên cơ sở học sinh đã chuẩn bị ở nhà, giáo viên cho học sinh tự bộc lộ cảm nghĩ của mình về một VBBC mà mình thích nhất. b. Những đặc điểm của VBBC: - Về mục đích: Biểu hiện tình cảm, tư tưởng, thái độ và đánh giá của người viết đối với người và việc ngoài đời, TPVH. - Về cách thức: + Biến đối tượng biểu cảm thành hình ảnh bộc lộ tình cảm của mình. + Khai thác những đặc điểm, tính chất của đối tượng biểu cảm -> bộc lộ t/cảm và sự đánh giá. * Câu 3+4: Gọi học sinh đọc và xác định yêu cầu. Xác định vai trò của yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm. Hướng dẫn: Yếu tố miêu tả và tự sự: Vai trò không thể thiếu trong văn biểu cảm - nhằm khêu gợi cảm xúc, tình cảm, thể hiện cảm xúc, tâm trạng. VD: - Mùa xuân của tôi - yếu tố miêu tả. - Cổng trường mở ra, Ca Huế trên sông Hương - yếu tố tự sự. * Câu 5: Khi muốn bày tỏ tình cảm của mình đối với một đối tượng nào đó, phải nêu lên được điều gì của đối tượng ấy. - Hướng dẫn: + Với con người: Nêu được vẻ đẹp ngoại hình, vẻ đẹp lời nói, cử chỉ, hành động, vẻ đẹp tâm hồn, tính cách. + Với cảnh vật: Vẻ đẹp riêng, ấn tượng đối với cảnh quan và con người ... - Học sinh tự nêu một số dẫn chứng. * Câu 6: Tìm các phương tiện tu từ trong 2 văn bản: "Sài Gòn tôi yêu" và "Mùa xuân của tôi". - Hướng dẫn: + VB "Sài Gòn ...": so sánh, đối lập, tương phản, câu cảm, ... + VB "Mùa xuân ...": hỏi tu từ, điệp, câu văn nhịp nhàng, ... - H/s thảo luận để tìm ra những chi tiết có chứa các phương tiện tu từ ấy. 2. Bài tập * Câu 7 + câu 8: GV kẻ sơ đồ về đặc điểm của VBBC lên bảng; HS lên bảng điền. Nội dung Mục đích Phương tiện Mở bài Thân bài Kết bài Cảm xúc, tâm trạng, tình cảm và đánh giá, nhận xét của người viết Cho người đọc thấy rõ nội dung biểu cảm và đánh giá của người viết Câu cảm, so sánh, tương phản, trùng điệp, câu hỏi, tu từ , t.ngữ biểu hiện cảm xúc, tâm trạng, ... - Giới thiệu t/g, t/p. - Nêu cảm xúc, tình cảm, tâm trạng và đánh giá khái quát - Triển khai cụ thể từng cảm xúc, tư tưởng, tình cảm. - Nhận xét, đánh giá cụ thể. Nêu ấn tượng sâu đậm nhất II. Về văn nghị luận: 1. Lý thuyết: * Câu 1: - Ghi nhan đề các bài văn nghị luận trong chương trình Ngữ văn 7 - tập 2: + Tinh thần yêu nước của nhân dân ta; + Sự giàu đẹp của tiếng Việt; + Đức tính giản dị của Bác Hồ; + ý nghĩa văn chương. - G/v có thể mở rộng giúp học sinh hiểu: nhiều câu tục ngữ cũng là những văn bản nghị luận ngắn gọn, cô đúc nhất. * Câu 2: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc và xác định yêu cầu của bài tập 2. - Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm ra các dạng khác nhau của VNL N1: Nghị luận nói; Học sinh tự bộc lộ. N2: Nghị luận viết. * Câu 3: Học sinh lên bảng làm - Những yếu tố cơ bản của một bài văn nghị luận: luận đề, luận điểm, luận cứ, lập luận, ... - Trong đó lập luận là yếu tố chủ yếu. Bài văn nghị luận có sức thuyết phục, có đanh thép, sâu sắc, thấm thía, chặt chẽ hay không phụ thuộc phần lớn vào trình độ và Nt l/l của người viết. * Câu 4: - Giáo viên chép bài tập lên bảng phụ. Học sinh lên bảng khoanh tròn vào đáp án đúng. - Luận điểm: Là những ý kiến thể hiện một quan điểm, một tư tưởng nào đó được nêu ra dưới hình thức câu PĐ/KĐ. => Câu a-d: luận điểm; Câu b; câu cảm; Câu c: chưa đầy đủ, chưa rõ ý. * Câu 5: Học sinh đọc và xác định yêu cầu bài tập. 2. Bài tập (Học sinh thảo luận -> đưa ra ý kiến đúng). * Câu 6: Tìm điểm giống nhau và khác nhau giữa 2 đề văn ? - Giống:+ Chung 1 luận đề; + Cùng phải sử dụng lí lẽ, dẫn chứng và lập luận. - Khác nhau: Đề 1 Đề2 - Kiểu bài: chứng minh; - Vấn đề NL: chưa rõ; - Lí lẽ là chủ yếu; - Làm rõ bản chất của vấn đề. - Kiểu bài: chứng minh; - Vấn đề NL: đã rõ; - Dẫn chứng là chủ yếu; - Chứng tỏ sự đúng đắn của vấn đề. 4. Hướng dẫn về nhà : - Ôn tập tất cả những kiến thức đã học về Văn, Tiếng Việt, Tập làm văn để chuẩn bị tốt cho KT HK 2. - Làm bài tập: Giải thích câu tục ngữ: "Tốt gỗ hơn tốt nước sơn". *Rút kinh nghiệm: . . . Tiết 121+132 ôn tập Tiếng Việt (Tiếp) Hướng dẫn làm bài kiểm tra tổng hợp Ngày soạn Ngày giảng.. A-Mục tiêu bài học: HS cần: - Hệ thống hóa kiến thức về câu, dấu câu và các phép tu từ cú pháp đã học. Biết mở rộng, rút gọn và chuyển đổi câu; - Hướng dẫn học sinh cách làm bài kiểm tra tổng hợp cuối học kì II. B- Chuẩn bị: -GV: soạn bài. -HS: soạn bài C-Tiến trình tổ chức dạy - học: 1- ổn định tổ chức: 2- Kiểm tra: (KT sự chuẩn bị của HS) 3- Bài mới: Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục ôn tập về dấu câu, các phép tu từ về câu, mở rộng câu. 2. (tiếp) d- Ôn tập về dùng cụm C-V để mở rộng câu: ? Thế nào là dùng cụm C-V để mở rộng câu ? Cho VD minh hoạ ? => Dùng cụm C-V để mở rộng câu là dùng những kết cấu có hình thức giống câu, gọi là cụm C-V làm thành phần câu. VD: Chiếc cặp sách tôi mới mua rất đẹp. C V ĐN CN VN ? Thành phần nào của câu có thể được mở rộng bằng cụm C-V ? Cho VD minh hoạ ? => Thành phần CN, VN, ĐN, BN đều có thể được mở rộng câu bằng cụm C-V. VD: + CN: Mẹ về khiến cả nhà vui. + VN: Chiếc xe máy này phanh hỏng rồi. + BN: Tôi cứ tưởng nó hiền lắm. + ĐN: Người tôi gặp hôm qua là một nhà thơ. - G/v chốt ý: Nhờ việc mở rộng câu bằng cách dùng cụm C-V làm thành phần câu -> có thể gộp 2 câu ĐL thành 1 câu có cụm C-V làm thành phần. e- Ôn tập về chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động: ? Thế nào là câu chủ động ? Câu bị động ? Mỗi loại lấy 1 VD ? => Câu chủ động là câu có CN chỉ chủ thể của hành động. VD: Tôi đánh nó. => Câu bị động là câu có CN chỉ đối tượng của hành động. VD: Nó bị tôi đánh. ? Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động và ngược lại để làm gì ? => Tránh lặp một kiểu câu hoặc để đảm bảo mạch nhất quán. ? Có mấy kiểu câu bị động ? Cho mỗi loại một ví dụ ? => Có 2 loại câu bị động. + Câu bị động có từ "bị", "được". VD: Chú bé được mẹ khen. Lan bị mắng. + Câu bị động không có từ "bị", "được". VD: Mâm cỗ đã hạ xuống Bài thơ đã hoàn thành xong. - G/v chốt ý: Lưu ý có những câu có từ "bị", "được" không phải là câu bị động. VD: Ông bị đau chân. Câu bị động có từ "bị" -> hàm ý tiêu cực. Câu bị động có từ "được" -> hàm ý tích cực. g- Phép liệt kê: ? Liệt kê là gì ? Cho ví dụ ? => Là cách sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay của tư tưởng, tình cảm. VD: Đường ta rộng thênh thang tám thước Đường Bắc Sơn, Đình Cả, Thái nguyên Đường qua Tây Bắc, đường lên Điện Biên Đường cách mạng dài theo kháng chiến. ? Có mấy kiểu liệt kê ? Cho ví dụ ? => 4 kiểu: LK theo từng cặp LK không theo từng cặp LK tăng tiến LK không tăng tiến. VD: Học sinh tự lấy ví dụ. - G/v chốt: Liệt kê là một phép tu từ cú pháp -> Khi sử dụng cần phải chú ý tới giá trị biểu cảm của nó. 3. Ôn tập về dấu câu ? Nêu tác dụng của từng loại dấu câu ? - Dấu chấm lửng: + Biểu thị bộ phận chưa liên kết; + Biểu thị lời nói ngập ngừng, ngắt quãng; + Làm giãn nhịp điệu câu văn. - Dấu chấm phẩy: + Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp; + Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp. - Dấu gạch ngang: + Đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích của câu; + Đánh dấu lời nói TT của nhân vật; + Biểu thị sự liệt kê; + Nối các từ trong một liên danh. - Dấu gạch nối: Nối các tiếng trong 1 từ phiên âm. G/v chốt: Dấu gạch nối không phải là dấu câu và nó được viết ngắn hơn dấu gạch ngang. * Củng cố: G/v hướng dẫn học sinh cách làm bài kiểm tra tổng hợp. *. hướng dẫn về nhà : Tiếp tục ôn tập để chuẩn bị cho kỳ thi KSCL. IV. luyện tập: - V. hướng dẫn về nhà : - Đọc tóm tắt truyện và kể diễn cảm. - Hoàn thành bài luyện tập. - Chuẩn bị bài tiếp theo. Tiết 123 (Ngày 17/3/2006) tập làm văn: luyện nói văn kể chuyện A/ Mục tiêu bài học: Giúp h/sinh: - b/ tiến trình bài dạy: * ổn định lớp: * Kiểm tra bài cũ: - * Bài mới: - II. đọc, hiểu văn bản: 1. Đọc, tóm tắt truyện: - 2. Chú thích: - 3. Bố cục: 3 phần. - 3. Phân tích: - 1. Mở bài:2. Thân bài: 3. Kết bài: a, Mở truyện: - b, Diễn biến truyện: - iii.tổng kết – ghi nhớ: SGK IV. luyện tập: - Tiết 115: (Ngày 27/3/2006) ltìm hiểu chung về văn bản hành chính A/ Mục tiêu bài học: Giúp h/sinh: - Có được hiểu biết chung về văn bản hành chính: mục đích, nội dung, yêu cầu và các loại văn bản âhnhf chính thươìng gặp ỷtopng cuộc sống. b/ tiến trình bài dạy: * ổn định lớp: * Kiểm tra bài cũ: * Bài mới: - - I. thế nào là văn bản hành chính: 1. Ví dụ: 2. Nhận xét: - + Thông báo: Truyền đạt thông tin từ cấp trên xuống cấp dưới hoặc thông tin cho công chúng rộng rãi đều biết. + Đề nghị: Đề đạt nguyện vọng lên cấp trên hoặc người có thẩm quyền giải quyết. + Báo cáo: Chuyển thông tin từ cấp dưới lên cấp trên. * Mục đích của các văn bản: - Thông báo: Phổ biến thông tin II. đọc, hiểu văn bản: 1. Đọc, tóm tắt truyện: - 2. Chú thích: - 3. Bố cục: 3 phần. - 3. Phân tích: - 1. Mở bài:2. Thân bài: 3. Kết bài: a, Mở truyện: - b, Diễn biến truyện: - iii.tổng kết – ghi nhớ: SGK IV. luyện tập: - tuần 2 – bài 2 Tiết 10: (Ngày 17/10/2005) tập làm văn: luyện nói văn kể chuyện A/ Mục tiêu bài học: Giúp h/sinh: - b/ tiến trình bài dạy: * ổn định lớp: * Kiểm tra bài cũ: - * Bài mới: - II. đọc, hiểu văn bản: 1. Đọc, tóm tắt truyện: - 2. Chú thích: - 3. Bố cục: 3 . - 3. Phân tích: - 1. Mở bài:2. Thân bài: 3. Kết bài: a, Mở truyện: - b, Diễn biến truyện: - iii.tổng kết – ghi nhớ: SGK IV. luyện tập: - V. hướng dẫn về nhà : - Đọc tóm tắt truyện và kể diễn cảm. - Hoàn thành bài luyện tập. - Chuẩn bị bài tiếp theo. tuần 2 – bài 2 Tiết 10: (Ngày 17/3/2006) tập làm văn: luyện nói văn kể chuyện A/ Mục tiêu bài học: Giúp h/sinh: - b/ tiến trình bài dạy: * ổn định lớp: * Kiểm tra bài cũ: - * Bài mới: - - II. đọc, hiểu văn bản: 1. Đọc, tóm tắt truyện: - 2. Chú thích: - 3. Bố cục: 3 phần. - 3. Phân tích: - 1. Mở bài:2. Thân bài: 3. Kết bài: a, Mở truyện: - b, Diễn biến truyện: - iii.tổng kết – ghi nhớ: SGK IV. luyện tập: -
Tài liệu đính kèm: