Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 76: Tìm hiểu chung về văn nghị luận

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 76: Tìm hiểu chung về văn nghị luận

I MỤC TIU :

- Hiểu nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn nghị luận .

- Bước đầu biết cách vận dụng những kiến thức về văn nghị luận vào đọc – hiểu văn bản .

II KIẾN THỨC CHUẨN :

1 Kiến thức

- Kn văn bản nghị luận.

-Nhu cầu nghị luận trong đời sống

- Những đặc điểm vb nghị luận

 

doc 11 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 762Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 76: Tìm hiểu chung về văn nghị luận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
 Tiết 76 :Tìm hiểu chung về văn nghị luận ( tt )
 Tiết 77 : Tục ngữ về con người và xã hội .
 Tiết 78 : Rút gọn câu .
Tiết 76 . 
SN : 24/12/10
Dạy : 
 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN ( T T )
I MỤC TIÊU :
- Hiểu nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn nghị luận .
- Bước đầu biết cách vận dụng những kiến thức về văn nghị luận vào đọc – hiểu văn bản .
II KIẾN THỨC CHUẨN :
1 Kiến thức
- Kn văn bản nghị luận.
-Nhu cầu nghị luận trong đời sống
- Những đặc điểm vb nghị luận
2 Kĩ năng
Nhận biết văn nghị luận khi đọc sách,báo,chuẩn bị để tiếp tục hiểu sâu, kĩ hơn về kiểu vb này.
III HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN :
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dung 
HĐ 1 : Khởi động :
1 Ổn định :
2 Kiểm tra bài cũ :
- Khi nào thì người ta cĩ nhu cầu nghị luận .
- Văn nghị luận cĩ những đặc điểm gì ?
3 Bài mới : GV dựa vào nội dung phần luyện tập gt cho hs ghi tựa bài .
HĐ 2 : Hình thành kiến thức :
: Luyện tập 
* Cho HS đọc bài: Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống XH
(?) Đây có phải là văn bản nghị luận không? Vì sao?
HS thực hiện theo yêu cầu của gv .
HS nghe và ghi tựa bài.
* Đọc, thảo luận, trả lời:
+ Đây là văn bản nghị luận. Vì tác giả đã nêu lên 1 ý kiến, 1 luận điểm về 1 vấn đề XH.
3/ Luyện tập 
Tự ghi nhận bài tập. Và ghi vào vở 
(?) Tác giả đã đề xuất ý kiến gì?
(?) Những dòng, câu văn nào thể hiện ý kiến đó?
(?) Để thuyết phục người đọc, tác giả đã nêu ra những lí lẽ và dẫn chứng nào?
(?) Bài nghị luận này có nhằm giải quyết vấn đề có trong thực tế hay không? Em có tán thành ý kiến của bài viết không? Vì sao?
(?) Hãy tìm bố cục của bài văn trên?
*Gv hướng dẫn học sinh về sưu tầm.
* Cho HS đọc bài văn: Hai biển hồ.
(?) Đó là văn bản tự sự hay kể chuyện?
+ Cần chống thói quen xấu và tạo ra những thói quen tốt: “ Nhan đề”
+ “ Cho nên mỗi người, mỗi GĐ hãy tự xem lại mình để tạo ra nếp sống đẹp, văn minh cho XH”.
- Lí lẽ: 
+ Có thói quen tốt – xấu.
 + Có người phân biệt tốt – xấu nhưng đã thành thói quen nên khó bỏ, khó sửa.
+ Tạo được thói quen tốt là rất khó nhưng nhiễm thói quen xấu thì dễ.
- Dẫn chứng: 
+ Thói quen tốt: 
+ Thói quen xấu: 
® Giải quyết 1 vấn đề XH: Ăn ở mất vệ sinh, không có ý thức thu gom rác vào 1 chỗ làm ô uế môi trường sống
 Þ Đó là vấn đề đúng đắn. Mỗi người cần suy nghĩ để bỏ thói quen xấu tạo nên thói quen tốt.
* Thảo luận, trả lời:
MB: Nhan đề: Vấn đề nêu ra.
TB: “ nguy hiểm”: Bàn luận và chứng minh các thói quen tốt – xấu (chủ yếu là thói quen xấu) trong XH.
KB: “ Còn lại”: Kết luận vấn đề.
-nghe để về nhà thực hiện .
* Đọc.
* Thảo luận, trả lời:
 Bài văn kể chuyện để nghị luận.(phần tự sự đầu là dẫn
HĐ 3 : Luyện tập : Thơng qua ở hoạt động 2 :
HĐ 4:Củng cố - Dặn dò 
a) Củng cố : Thơng qua 
b ) Hướng dẫn tự học :
* Học lại bài 
* Về làm BT3 trang 10.
* Soạn bài: Tục ngữ về con người và xã hội.
+ Đọc văn bản, tìm hiểu nghĩa.
+ Trả lời 4 câu hỏi trang 12, 13 vào vở bài soạn.
chứng được đưa ra trước). Hai cái hồ có ý nghĩa tượng trưng. Từ đó mà đưa ra 2 cách sống của con người: Con người phải biết chan hoà, chia sẻ với mọi người xung quanh mới thực sự có hạnh phúc.
HS nghe ghi nhớ và thực hiện theo yêu cầu của gv .
Tục ngữ về con người và xã hội
 Tuần :21 
 Tiết :77 
 NS : 24/12/10 
 I MỤC TIÊU :
- Hiểu ý nghĩa chùm tục ngữ tơn vinh giá trị con người , đưa ra nhận xét , lời khuyên về lối sống đạo đức đúng đắn , cao đẹp , tình nghĩa của người Việt Nam .
- Thấy được hình thức của những câu tục ngữ con người và xã hội .
II KIẾN THỨC CHUẨN :
1 Kiến thức
- Nội dung câu tục ngữ về con người vàxã hội.
2 Kĩ năng
- Củng cố bổ sung thêm về tục ngữ.
-Đọc –hiểu ,phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về con người và xã hội
- Vận dụng ở các mức độ nhất định tục ngữ về con người và xã hội
- Vận dụng ở một mức độ nhất định vào đời sông.
III HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN : 
Hoạt động thầy
Hoạt động thầy
Nội dung
HĐ 1 : Khởi động :
1 . Ổn định : Kiểm diện, trật tự.
2 . Bài cũ :
(?) Đọc thuộc lòng các câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất?
(?) Nêu nghĩa và kinh nghiệm của các câu tục ngữ ấy?
(?) Nêu và minh hoạ cách diễn đạt của tục ngữ?
(?) Đọc 1 số câu tục ngữ cùng chủ đề mà em đã sưu tầm?
3 . Bài mới : GV dựa vào nội dung bài học giới thiệu hs ghi tựa bài .
LT báo cáo sỉ số 
HS thực hiện theo yêu cầu của gv 
HS ghi tựa bài vào vở .
Hoạt động 2 : Đọc hiểu văn bản .
GV hướng dẫn hs đọc văn bản .
GV đọc mẫu gọi hs đọc tiếp.
Hoạt động 3 : Phân tích :
(?) Câu 1 có ý nghĩa gì ?
(?) Nghệ thuật cũa câu này là gì ?
(?) Tìm câu có ý nghĩa tưongg tự ?
Cho hs đọc câu 2 :
?"Gãc con người , ®­ỵc hiĨu theo nghÜa nµo.
- 1 phÇn c¬ thĨ con ng­êi.
- D¸ng vỴ, ®­êng nÐt con ng­êi?
"R¨ng vµ tãc" trong c©u tơc ng÷ ®­ỵc xÐt trªn ph­¬ng diƯn nµo? 
( ?)C©u tơc ng÷ cã ý nghÜa 
Học sing đọc câu 3 .
- “ Sạch” “Thơm” phải hiểu theo nghĩa nào ?
(?) Nội dung của câu này là gì ?
(?) Học sinh đọc câu 4 .
(?) Câu 4 nói việc gì ?
(?) Nghệ thuật chủ yếu của câu này ? 
* Bình : Trong cuộc sông mọi thứ đều quan trọng , nhưng con người là quan trọng nhất cho nên chúng ta cần phải biết giữ gìn phẩm chất , trao dồi đạo đức , bên cạnh đó chúng ta còn phải thạo các nghề 
* Học sinh đọc câu 5 -6.
(?) Nghĩa của hai câu này có phải trái nược nhau ?
* Học sinh đọc câu 7.
(?) Câu tục ngữ đả sử dung nghệ thuật nào ?
(?) Câu tục ngữ này nói gì ?
* Tìm ví du khác tương đương .
Học sinh đọc câu 8 .
(?) Quả ở câu này là gì ?
(?) Nghĩa câu này , phải hiểu như thế nào ? 
Học sinh đọc câu 8 .
(?) Nghĩa câu này là gì ?
(?) Nghệ thuật câu này ? 
- Hs nghe vá đọc văn bản .
- Nói về giá trị con người 
- Nghệ thuật so sánh .
- "Ng­êi lµm ra cđa chø cđa kh«ng lµm ra ng­êi."
 "Ng­êi sèng h¬n ®èng vµng"
- "LÊy cđa che th©n, kh«ng ai lÊy th©n che cđa".
* Thảo luận, trình bày
* Nhận xét, bổ sung
* Tự ghi bài.
- Đều nói về vẽ đẹp của con người 
- Phương diệm mỹ thuật 
-HS trả lời và ghi nhận .
- Học sinh đọc .
- Học sinh trã lời .
- Dù nghèo khổ thiếu thốn vẫn phải giữ trong sạch, không vì nghèo khổ mà làm điều xấu xa tội lỗi.
- Học sinh đọc 
- Người ta phải biết học mọi điều trong cuộc sống 
- Nghệ thuật âûn dụ .
HS nghe và ghi nhận .
Học sinh đọc .
- Nghĩa của hai câu không phải trái ngược nhau mà nó bổ sung nghĩa cho nhau .
- Nhắc nhỡ người ta luôn nhớ tới công ơn thầy cô giáo, tìm thầy mà học (khẳng định vai trò, công ơn của thầy).
Câu 6: Đề cao ý nghĩa, vai trò việc học bạn (so sánh).
Þ 2 câu 5, 6 bổ sung cho nhau .Vì nó không hạ thấp việc học thầy, không coi trọng việc học bạn quan trọng hơn việc học thầy mà muốn nhấn mạnh mà muốn nhấn mạnh tới 1 đối tượng khác, 1 phạm vi khác mà ta cần học hỏi. 2 câu nói về 2 vấn đề khác nhau.
 - Nghệ thuật so sánh 
- Khuyên nhủ con người thương yêu người khác như chính bản thân mình
 Ví dụ: Tương tự.
+ Máu chảy ruột mềm (anh em như chân với tay) 
 Bán anh em xa mua láng giềng gần
+ Có mình thì giữ
 Sẩy đàn tan nghé.
- Học sinh đọc
- “Quả”
- Hiểu theo nghĩa đen và nghĩa bóng .
- Khi được hưởng thành quả, phải nhớ đến người có công dựng nên, phải biết ơn người đã giúp mình.
- Học sinh đọc .
- Khẳng định sức mạnh của sự đoàn kết 
® Hình ảnh ẩn dụ, đối lập giữa 2 vế.
I/Tìm hiểu văn bản :
 1) Phân tích từng câu tục ngữ :
Câu 1: Người quý hơn của, quý gấp bội lần ® So sánh, đối lập đơn vị chỉ số lượng.
Câu 2: Khuyên nhủ, nhắc nhỡ con người phải giữ gìn răng tóc cho sạch và đẹp.
Câu 3: Dù nghèo khổ thiếu thốn vẫn phải giữ trong sạch, không vì nghèo khổ mà làm điều xấu xa tội lỗi.® Đối rất chỉnh, 2 vế bổ sung cho nhau.
Câu 4: Nhắc nhỡ người ta phải biết học mọi điều trong cuộc sống (chứng tỏ mình là người lịch sự, tế nhị, thành thạo công việc, biết đối nhân xử thế, tức con người có văn hoá, nhân cách).
Câu 5: Nhắc nhỡ người ta luôn nhớ tới công ơn thầy cô giáo, tìm thầy mà học (khẳng định vai trò, công ơn của thầy).
Câu 6: Đề cao ý nghĩa, vai trò việc học bạn (so sánh).Þ 2 câu 5, 6 bổ sung cho nhau 
Câu 7: Khuyên nhủ con người thương yêu người khác như chính bản thân mình.
Câu 8: Khi được hưởng thành quả, phải nhớ đến người có công dựng nên, phải biết ơn người đã giúp mình
Câu 9: Khẳng định sức mạnh của sự đoàn kết ® Hình ảnh ẩn dụ, đối lập giữa 2 vế.
** Tìm Đặc điểm diễn đạt :
- So sánh: Câu 1, 6, 7.
 - Dùng hình ảnh ẩn dụ: 
 Câu 8, 9.
-Diễn đạt bằng so sánh?
-Dùng hình ảnh ẩn dụ?
-Từ và câu có nhiều nghĩa?
? Những câu tục ngữ cĩ đặc điểm nổi bậc nào ?
? Ý nghĩa của các câu tục ngữ ?
HS suy nghĩ trả lời ghi nhận .
- HS trả lời theo yêu cầu của gv và ghi nhận vào bài học .
2)Đặc điểm diễn đạt :
- So sánh: Câu 1, 6, 7.
 - Dùng hình ảnh ẩn dụ: 
 Câu 8, 9.
- Từ và câu có nhiều 
nghĩa: 2, 3, 4, 8, 9.
3 : Ý nghĩa :
a) Nghệ thuật :
Sử dụng phép ẩn dụ , so sánh , điệp từ , diễn đạt ngắn gọn cơ đúc 
b) Nội dung :
Khơng ít nhungwx câu tục ngữ là những kinh nghiệm quý báu của nhân ta về cách sống , cách đối nhân xử thế .
Hoạt động 4 : Luyện tập
(?) Tìm những câu tục ngữ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với những câu tục ngữ trong bài?
Gợi ý:
(?) Thế nào là những câu tục ngữ đồng nghiã? Những câu tục ngữ trái nghĩa?
Hoạt động 5 : Củng cố _ Dặn dò 
a) Củng cố :Thơng qua 
b) Hướng dẫn tự học :
* Học thuộc lòng và giải nghĩa các câu tục ngữ trong bài.
* Học ghi nhớ.
-Soạn bài: Rút gọn câu.
+ Đọc và nghiên cứu trước.
+ Trả lời các câu hỏi vào vở soạn bài.
* Cá nhân: 
+ Đồng nghĩa: Có nghĩa giống nhau.
+ Trái nghĩa: Các hiện tượng trái nghĩa với những câu tục ngữ trong bài.
-Thảo luận và thực hiện bài tập.
HS nghe và ghi nhớ về nhà thực hiện theo yêu cầu của gv .
Luyện tập 
III/ Luyện tập :
Câu 1: 
 Đồng nghĩa:
 + Người sống đống vàng.
 + Người làm ra của chứ của 
 không làm ra người.
 + Lấy của che thân, không ai 
 lấy thân che của.
 Trái nghĩa:
 + Của trọng hơn người.
 Câu 8:
 Đồng nghĩa:
 + Uống nước nhớ nguồn.
 + Uống nước nhớ người đào giếng
 Trái nghĩa:
+ Aên cháo đá bát.
+ Được chim bẻ ná, được cá quên
 nơm.
Rút gọn câu 
 Tuần :21	
 Tiết : 78.
 NS:26/12/10
I MỤC TIÊU :
- Hiểu thế nào là rút gọn câu , tuacs dụng của việc rút gọn câu .
- Nhận biết được câu rút gọn trong văn bản .
- Biết cách sử dụng câu rút gọn trong nĩi và viết .
II KIẾN THỨC CHUẨN :
1 Kiến thức 
- Khái niệm câu rút gọn câu.
- Tác dụng của câu rút gọn.
-Cách dùng câu rút gọn.
2 Kĩ năng 
- Nhận biết và phân tích câu rút gọn.
- Rút gọn câu phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN :
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dung 
HĐ 1 : khởi động :
1.Ổn định :Kiểm diện, trật tự.
2.Bài cũ : Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
3. Bài mới : GV giới thiệu vào bài .
HĐ 2 :Hình thành kiến thức :
-Treo bảng phụ 2 ví dụ:
a)Học ăn, học nói, học gói, học mở.
b)Chúng ta học ăn, học nói, học gói, học mở.
(?) Tìm xem trong 2 câu có từ ngữ 
nào khác nhau?
(?) Từ chúng ta đóng vai trò gì trong câu?
(?) Như vậy, hai câu a, b khác nhau chỗ nào?
(?) Tìm những từ có thể làm chủ ngữ trong câu a? 
(?) Tục ngữ có nói riêng về 1 ai không hay nó đúc kết kinh nghiệm chung, đưa ra những lời khuyên chung?
(?) Theo em vì sao chủ ngữ trong câu a có thể lược bỏ?
* Treo bảng phụ VD a, b (câu 4).
(?) Tìm thành phần của câu in đậm được lược bỏ? Vì sao?
(?) Thêm các từ ngữ thích hợp vào để chúng đầy đủ nghĩa?
(?) Tại sao có thể lược bỏ VN (a) và cả C-V (b)?
(?) Dựa vào các VD trên, em hãy cho biết thế nào là câu rút gọn? Việc lược bỏ thành phần câu nhằm mục đích gì?
* Cho HS đọc câu hỏi, thảo luận:
(?) Tìm những từ ngữ có thể thêm vào các câu in đậm? Cho biết những từ ngữ ấy đóng vai trò gì trong câu?
(?) Nhận xét xem có nên rút gọn câu như vậy không? Vì sao?
* Cho HS đọc diễn cảm mục 2.
(?) Câu trả lời của con có lễ phép không? Cần thêm những từ ngữ nào để câu trả lời được lễ phép?
(?) Từ 2 bài tập trên, hãy cho biết: Cần lưu ý đều gì khi rút gọn câu?
LT báo cáo .
HS thực hiện theo yêu cầu của gv .
-Quan sát, đọc thầm.
+ Câu b có thêm từ chúng ta 
+ Làm chủ ngữ.
+ Câu a: Vắng chủ ngữ.
 Câu b: Có chủ ngữ.
* Cá nhân: Chúng ta, người VN, em, chúng em 
+ Tục ngữ là những lời khuyên chung cho tất cả mọi người.
-Thảo luận, trả lời:
 Vì đây là câu tục ngữ đưa ra lời khuyên chung hoặc nêu nhận xét chung về đặc điểm của người VN chúng ta.
-Quan sát, trả lời
Lược vị ngữ.
Lược cả C-V
® a: Ba bốn người, sáu bảy người đuổi theo nó.
 b: Ngày mai, mình đi Hà Nội.
Þ Làm cho câu gọn hơn vẫn đảm bảo được lượng thông tin truyền đạt.
- HS suy nghĩ trả lời theo gợi ý của gv .
-
* Thảo luận, trình bày:
-Các câu đều thiếu chủ ngữ.
- Không nên rút gọn như thế làm cho câu khó hiểu văn cảnh không cho phép khôi phục chủ ngữ dể dàng.
-Đọc
 + Thêm: Mẹ ạ, 
 - Không gây khó hiểu hoăïc hiểu không đầy đủ nội dung.
 - Không cộc lốc, khiếm nhã
1)Thế nào là rút gọn câu?
Rút gọn câu là lược bỏ 1 số thành phần câu nhằm:
 + Làm cho câu gọn hơn, thông tin nhanh, tránh lặp từ.
 + Ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là của chung mọi người. (lược C)
2)Cách dùng câu rút gọn:
Khi rút gọn câu cần chú ý:
 - Không gây khó hiểu hoăïc hiểu không đầy đủ nội dung.
 - Không cộc lốc, khiếm nhã
HĐ3: Luyện tập 
BT 1.
* Cho HS đọc BT, thảo luận nhóm
* Đánh giá, khẳng định.
BT 2.
* Nêu yêu cầu, cho HS đọc BT.
* Đánh giá khẳng định.
BT 3
* Cho HS đọc câu chuyện: Mất rồi
(?) Vì sao cậu bé khách hiểu lầm nhau? 
(?) Qua câu chuyện, em rút ra bài học gì về cách nói năng?
(?) Đọc câu chuyện: Tham ăn. Chi tiết nào trong chuyện có tác dụng gây cười và phê phán?
HĐ 4 : Củng cố - Dặn dò 
a) Củng cố :
? Thế nào là rút gọn câu ? cho ví dụ minh họa ?
? Khi rút gọn câu cần chú ý gì ?
b) Hướng dẫn tự học :
* Học bài , ghi bài , 
 * Xem lại các bài tập 
* Soạn bài: Đặc điểm văn bản nghị luận (câu hỏi trang 18, 19)
-Đọc BT, thảo luận, cử đại diện trả lời, bổ sung.
-Đọc BT, cá nhân báo cáo tại chỗ, nhận xét, bổ sung.
-Đọc.
-Cá nhân.
-Đọc
-Cá nhân
HS thực hiện theo yêu cầu của gv .
HS nghe ghi nhớ và về nhà thực hiện theo yêu cầu của gv .
Luyện tập :
BT1;b. Câu rút gọn chủ ngữ.
c. Câu rút gọn chủ ngữ.
Lý do: Vì đây là 2 câu tục ngữ nêu 1 quy tắc ứng xử chung cho mọi người nên có thể rút gọn làm cho câu gọn hơn (cô đọng).
BT2:a. Câu 1, 7 lược chủ ngữ.
Trong thơ, ca dao thường dùng nhiều câu rút gọn bởi thơ, ca dao chuộng lối diễn đạt xúc tích, vả lại số chữ trong 1 dòng rất hạn chế.
b. Câu 1, 3, 4, 5, 6, 8 lược C (thiên hạ, vua, quan tướng).
BT3:Cậu bé và người khách trong câu chuyện hiểu lầm nhau bởi vì khi trả lời khách cậu bé dùng 3 câu rút gọn khiến khách hiểu sai. Trong cả 3 câu rút gọn C: tờ giấy nhưng ông khách hiểu sai là: bố cậu bé.
Bài học: Phải cẩn thận khi dùng câu rút gọn vì dùng câu rút gọn không đúng có thể gây hiểu lầm.
BT4:Việc dùng câu rút gọn của anh chàng phàm ăn đều có tác dụng gây cười và phê phán vì rút gọn đến mức không hiểu được và thô lỗ. 
 Duyệt của Tổ Trưởng
 Long thới , ngày tháng năm 2010
 Diệp Thị Thu Sa 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 20.doc