Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 78: Rút gọn câu

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 78: Rút gọn câu

Kiến thức:

+ Nắm được cách rút gọn câu;

+ Hiểu tác dụng của việc rút gọn câu khi nói, viết

2. Kĩ năng:

+ Chuyển đổi từ câu đầy đủ sang câu rút gọn và ngược lại.

3. Thái độ: Yêu thích và giữ gìn Tiếng Việt.

B. CHUẨN BỊ:

GV: Bảng phụ, Phiếu học tập

HS: Vở bài tập, SBT

 

doc 3 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 958Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 78: Rút gọn câu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS:30/01/2009 
NG: 03/02/2009
Tiết 78
Rút gọn câu
A. Mục Tiêu:
1. Kiến thức:
+ Nắm được cách rút gọn câu;
+ Hiểu tác dụng của việc rút gọn câu khi nói, viết
2. Kĩ năng:
+ Chuyển đổi từ câu đầy đủ sang câu rút gọn và ngược lại.
3. Thái độ: Yêu thích và giữ gìn Tiếng Việt.
B. chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, Phiếu học tập
HS: Vở bài tập, SBT
C. phương pháp:
- Phương pháp: Nêu vấn đề, phân tích, vấn đáp, thực hành......
D. Tiến trình giờ dạy.
I. ổn định: KTSS: 7B.............................................
II. Kiểm tra bài cũ:
? Kiểm tra sơ lược sự chuẩn bị của HS.
III. Giảng bài mới:
G: Các em đã biết khi đặt câu phải đầy đủ cả VN và VN. Song trong những tình huống nhất định, để tránh lặp lại những từ ngữ đã xuất hiện, làm cho trong tin được nhanh, tập trung, chúng ta có thể lược bỏ đi m ột số thành phần nào đó trong câu. câu bị lược bỏ thành phần được gọi là câu rút gọn. Vậy để hiểu rõ hơn về rút gọn câu và cách dùng câu rút gọn chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
G: treo bảng phụ ghi VD_SGK. 
? Cấu tạo của hai câu a và b có gì khác nhau?
? Từ “Chúng ta” đóng vai trò gì trong câu?
? Như vậy 2 câu ở VD1 khác nhau ở chỗ nào?
? Tìm những từ ngữ có thể làm CN trong câu a.
? Theo em, vì sao chủ ngữ trong câu a được lược bỏ?
? Trong những câu in đậm, thành phần nào của câu được lược bỏ?
? Vì sao em biết?
? Tại sao có thể lược bỏ VN ở VD a và cả VN lẫn VN ở VD b?
G: Những câu mà chúng ta vừa tìm hiểu người ta gọi là những câu rút gọn. Vậy em hiểu thế nào là câu rút gọn?
? Tác dụng của việc rút gọn câu là gì?
GV treo bảng phụ ghi các ví dụ trong SGK T15-16
? Xác định câu rút gọn trong ví dụ 1?
? Tìm các thành phần được lược bỏ trong câu rút gọn? (CN)
? Có nên rút gon câu như vây không? vì sao?
? Chỉ ra câu rút gọn trong VD2?
? Câu trả lời của người con có lễ phép không?
? Em hãy thêm những từ ngữ thích hợp để câu trả lời được lễ phép ?
? Từ 2 bài tập trên, hãy cho biết khi rút gọn câu cần lưu ý điều gì?
G: Hướng dẫn H luyện tập
Bài tập 1 hoạt động cá nhân
G: nhận xét, sửa sai...
Bài tập 2 hoạt động cá nhân
G: nhận xét, sửa sai...
G: Trong thơ ca thường gặp nhiều câu rút gọn bởi thơ, ca dao chuộng lối diễn đạt súc tích, vả lại số chữ trong một dòng rất hạn chế..
G: Hướng dẫn H làm bài tập 3.
? Vì sao cậu bé và người khách hiểu lầm nhau? Qua câu chuyện này em cần rút ra bài học gì về cách nói năng?
? Cho biết chi tiết nào trong chuyện gây cười và phê phán điều gì?
H đọc to, rõ mục VD
H: Câu b có thêm từ: “Chúng ta”
H: CN trong câu.
H: Câu a vắng CN, câu b có CN.
H: Chúng ta, chúng me, người VN...
H: Vì câu tục ngữ nó ngụ ý: “Việc học ăn, học nói , học gói, học mở” là của chung mọi người, là lời khuyên cho tất cả chúng ta 
( mọi người).
H: đọc tiếp VD2 trên bảng phụ ghi VD mục 4 SGK. Chú ý những từ in đậm
H: + ở câu a: lược bỏ VN
+ ở câu b: lược bỏ cả CN và VN.
H: căn cứ vào câu trước nó.
H: Nó làm cho câu gọn hơn nhưng vẫn đảm bảo được lượng thông tin truyền đạt.
H: Trình bày
H: Đọc to, rõ mục ghi nhớ SGK.
H: đọc ví dụ1 mục II SGK_T15
H: Câu 1 thiếu CN
H: không nên rút gọn như vậy, vì nó làm cho câu khó hiểu. Văn cảnh không cho phép khôi phục CN một cách dễ dàng.
H: đọc ví dụ2 mục II SGK_ T16.
H: không
H: mẹ ạ, ạ..
H: đọc to, rõ mục GN SGK
H: lên bảng trình bày
VD: Chúng ta nên nhớ rằng tấc đất tấc vàng
H: lên bảng trình bày
H: đọc bài 3
H: Trả lời
A. Lí thuyết:
I. Thế nào là rút gọn câu:
1. Ví dụ: SGK T14-15.
2. Phân tích - Nhận xét:
* VD1: + Câu a vắng chủ ngữ.
 + Câu b có CN.
* VD2: câu a: lược bỏ VN( đuổi theo nó)
+ Câu b: lược bỏ cả CN – VN.
" Câu rút gọn.
[ tác dụng: làm cho câu gọn hơn, thông tin nhanh hơn tránh lặp lại những từ ngữ đã xuất hiện ...
* Ghi nhớ: SGK.
II. Cách dùng câu rút gọn
* VD1: Các câu đều thiếu CN " người nghe khó hiểu, hiểu không đầy đủ nội dung câu nói.
*VD2: 
[ Câu nói cộc lốc, chưa lễ phép.
* Ghi nhớ: SGK
B. Luyện tập:
1. Bài tập 1
a/: Câu b,c là câu rút gọn thành phần CN để làm cho câu văn gắn gọn dễ đọc dễ nhớ, dễ hiểu.
- Câu d rút gọn nòng cốt câu
Bài tập 2:
a. 
-Bước tới...tà.
-Dừng chân..nước[ rút gọn CN: nhà thơ (ta)
+ Khôi phục: 
-(Ta) bước tới.
-(Ta) dừng chân
- (Tôi) thấy cỏ cây
b.
" rút gọn CN
+ Khôi phục:
- ( Người ta) đồn rằng..
- ( Vua) ban khen
-( Quan tướng) đánh giặc
- ( Quan tướng) trở về..
Bài tập 3:
Vì cậu bé sử dụng cách rút gọn câu tạo cho ông khách hiểu lầm. Cho nên không nên rút gọn câu trong một số trường hợp giao tiếp và không nói cộc lốc với người lớn tuổi.
Bài 4: Chi tiết gây cười là ông khách cố tình hỏi anh chàng tham ăn thì anh trả lời cộ lốc. Phê phán thói tham ăn.
IV. Củng cố:
G: Hệ thống lại nội dung kiến thức cần ghi nhớ của bài học.
? Thế nào là câu rút gọn? Mục đích của việc rút gọn câu?
? Khi rút gọn câu cần lưu ý điều gì? Tại sao?
GV liên hệ đến một số trường hợp GV hỏi HS trả lời rút gọn từ đó giáo dục ý thức lễ độ trong giao tiếp.
V. Hướng dẫn về nhà:
- Học kĩ nội dung bài học, làm bài tập còn lại
- Đọc và chuẩn bị kĩ bài: Đặc điểm của văn bản nghị luận.
E. Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docT78.doc