1. Kiến thức:
+ Nắm được khái niệm câu đặc biệt.
+ Hiểu được tác dụng của câu đặc biệt.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng câu đặc biệt phù hợp khi nói viết.
3. Thái độ: Giữ gìn sự trong sáng của tiếng việt
B. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, Phiếu học tập
NS: 04/02/2009 NG: 07/02/2009 Tiết 82 Câu đặc biệt A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: + Nắm được khái niệm câu đặc biệt. + Hiểu được tác dụng của câu đặc biệt. 2. Kĩ năng: - Sử dụng câu đặc biệt phù hợp khi nói viết. 3. Thái độ: Giữ gìn sự trong sáng của tiếng việt B. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ, Phiếu học tập HS: Vở bài tập, SBT C. PHƯƠNG PHÁP: - Phương pháp: Nêu vấn đề, phân tích ngữ liệu, phát vấn, quy nạp thực hành. D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY. I. Ổn định: KTSS: 7B............ II. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là câu rut gọn? Tác dụng của rút gọn câu? cho VD? - Yêu cầu nêu được. + Rút gọn câu là lược bỏ một số thành phần của câu. + Tác dụng: . Làm cho câu gọn hơn, thông tin nhanh hơn, tránh lặp hững từ ngữ đã xuất hiện ở trước câu. . Cho được ví dụ đúng về câu rút gọn. VD: Hoàng hôn. Mưa.. III. Giảng bài mới: G: Thông thường câu phải có đầy đủ CN- VN nhưng cũng có loại câu khuyết một số thành phần hoặc không tuân theo mô hình CN- VN. Vậy câu không xó cấu tạo theo mô hình CN- VN là câu gì? tác dụng loại câu này ntn? Chúng ta cung tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung G: treo bảng phụ ghi VD- SGK. ? HS đọc to, rõ VD SGK, chú ý câu in đậm? ? VD các em vừa đọc có mấy câu? ? Em có nhận xét gì về cấu tạo Ngữ Pháp của 2 câu sau? ? Cấu tạo của câu in đậm có gì đặc biệt, em hãy xác định CN- VN của câu đó? ? Vậy câu in đạm đó dùng để làm gì? G: câu có cấu tạo đặc biệt như vậy người ta gọi là câu đặc biệt/ ? Câu đặc biệt khác với câu bình thường ntn? ? Câu đặc biệt khác với câu rút gọn ở đâu? G: Yêu cầu H chép ra giấy nháp bảng liệt kê tác dụng của câu đặc biệt G: treo bảng phụ ghi 4 VD SGK mụ II. ? Căn cứ vào bảng đó, em hãy chỉ ra những tác dụng của câu đặc biệt? G: Hướng dẫn H làm bài tập 1 ? Xác định câu rút gọn và câu đặc biệt trong bài 1. G: nhận xét, sửa sai, cho điểm. H: Đọc ngữ liệu H: thảo luận nhóm về cấu tạo của câu in đậm H: 3 câu. H: có đủ thành phần CN- VN " Câu bình thường. H: Xác định nhận xét đó là câu không có CN- VN. H: Một tiếng kêu ngạc nhiên và một lời gọi tên. H: Là loại câu không xác định được C-V H: Câu rút gọn có thể khôi phục lại thành phần rút gọn H: Đọc to,rõ mục ghi nhớ SGK. H: chuẩn bị ở nhà. H: đọc và chỉ ra câu đặc biệt ở 4 ví dụ trên. H: suy nghĩ và đánh dấu (x) vào ô thích hợp trong bảng liệt kê tác dụng của mình - Báo cáo kết quả " G chỉnh sửa . H: thực hiện. H: Đọc to, rõ mục ghi nhớ SGK. H: Trả lời phần ghi nhớ Hoạt động cá nhân: H: lên bảng trình bày A. Lí thuyết: I. Thế nào là câu đặc biệt 1. Ngữ liệu: SGK_T57 2. Phân tích - Nhận xét - Ôi em Thuỷ! " Không có CN- VN. [ Câu đặc biệt. * Ghi nhớ_SGK II. Tác dụng của câu đặc biệt: - Nêu lên thời gian, nơi chốn - Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng - Bộc lộ cảm xúc - Gọi đáp * Ghi nhớ.SGK . B. Luyện tập: Bài tập 1_T29. Tìm câu ĐB và câu rút gọn. a. Không có câu ĐB. - Câu rút gọn: 3 câu: + Có khi được...dễ thấy. + Nhưng cũng...trong hòm. + Nghĩa là phải...kháng chiến. b. Câu đặc biệt. - Ba giây ..bốn giây ..Năm giây...lâu quá. + Câu rút gọn: không có. c. Câu ĐB: một hồi còi. - Câu Rút gọn: không có d. – Câu ĐB: Lá ơi! - Câu rút gọn: + Hãy kể...ghe đi. + Bình thường...kể đâu. Bài tập 2: a. Các câu đặc biệt ở bài tập 1 có tác dụng: - Ba giây...lâu quá! " xác định thời gian, bộc lộ cảm xúc. - Một hồi còi " liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật hiện tượng - Lá ơi " gọi đáp b. Các câu rút gọn ở bài tập 1 có tác dụng: - Câu a " làm cho câu gọn hơn, tránh lặp từ đã xuất hiện ở các câu trước - Hãy kể... nghe đi " làm cho câu gọn hơn. - Bình thường... kể đâu " làm cho câu gọn hơn, tránh lặp từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước. Bài tập 3: HS làm bài theo hướng dẫn của GV ( Bài làm ở nhà IV. Củng cố: G: Hệ thống lại nội dung kiến thức cần ghi nhớ của bài học. ? Thế nào là câu đặc biệt? Tác dụng của câu ĐB? ? Phân biệt câu đặc biệt với câu rút gọn? V. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc ghi nhớ SGK, hoàn thành bài tập 3 SGK. - Soạn bài: Bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận. E. RÚT KINH NGHIỆM: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: