Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 05: Tiết 17 – Văn học: Sông núi nước Nam, phò giá về kinh

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 05: Tiết 17 – Văn học: Sông núi nước Nam, phò giá về kinh

/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh:

- Cảm nhận được tinh thần độc lập, khí phách hào hùng, khát vọng lớn lao của dân tộc trong hai văn bản trên.

- Biết được những dấu hiệu hình thức cơ bản của 2 thể thơ thất ngôn tứ tuyệt, ngũ ngôn tứ tuyệt.

- Giáo dục HS về tinh thần yêu nước của nhân dân ta.

II/ CHUẨN BỊ: bảng phụ.

III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1/ Ổn định:

 

doc 10 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 843Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 05: Tiết 17 – Văn học: Sông núi nước Nam, phò giá về kinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ................
Ngày dạy: .................
TUẦN 05:
Tiết 17 – Văn học: 
SÔNG NÚI NƯỚC NAM, PHÒ GIÁ VỀ KINH
(Nam quốc sơn hà, Tụng giá hoàn kinh sư)
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh:
- Cảm nhận được tinh thần độc lập, khí phách hào hùng, khát vọng lớn lao của dân tộc trong hai văn bản trên.
- Biết được những dấu hiệu hình thức cơ bản của 2 thể thơ thất ngôn tứ tuyệt, ngũ ngôn tứ tuyệt.
- Giáo dục HS về tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
II/ CHUẨN BỊ: bảng phụ.	
III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:	
1/ Ổn định:
2/ Bài cũ: Đọc thuộc lòng những câu hát châm biếm, nêu nội dung, nghệ thuật của bài 1.
3/ Tiến trình tổ chức bài mới: 
a.Giới thiệu bài:
Ở lớp 6, em đã học ba truyện trung đại viết bằng chữ Hán nào? (HS kể tên). Hôm nay, chúng ta tiếp tục học thơ trữ tình trung đại.
b. Tổ chức các hoạt động:
VĂN BẢN 1: SÔNG NÚI NƯỚC NAM
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc - hiểu chú thích:
- GV hướng dẫn HS đọc văn bản và tìm hiểu chú thích.
- Yêu cầu: giọng chậm, đanh thép, hào hùng, hứng khởi.
?/ Bài thơ được viết theo thể thơ gì? Hãy nêu đặc điểm của thể thơ đó?
?/ Vì sao bài thơ được coi là bản TNĐL của nước ta?
?/ Tại sao có thể tin rằng "SNNN" là của Lý Thường Kiệt?
- Nghe, đọc, tìm hiểu.
- Thực hiện.
- Thất ngôn tứ tuyệt (4 câu, mỗi câu 7 chữ, gieo vần cuối các câu 1, 2, 4).
- Bài thơ là lời tuyên bố về chủ quyền của đất nước và là lời khẳng định ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó.
- Các bản TNĐL ở nước ta thường được viết bởi những con người lỗi lạc; Lí Thường Kiệt là nhân vật lỗi lạc thời Lí, có công dẹp Tống ¨ có thể ông là tác giả bài thơ này. 
I/ Đọc - hiểu chú thích:
- Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt.
- Bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của dân tộc.
Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc -hiểu văn bản:
- GV treo bảng phụ phần văn bản chữ Hán, dịch nghĩa.
- Giải thích cụm từ "Sông núi nước Nam"
?/Giải nghĩa cụm từ "Nam đế cư"
- GV giải thích rõ nghĩa từ "quốc, đế" và làm rõ ý nghĩa của cả câu thơ.
?/ Câu 1 toát lên tư tưởng gì của bài thơ? T/cảm nào của tác giả được thể hiện trong câu thơ này?
?/ Nhận xét âm điệu của câu thơ phiên âm "Tiệt nhiên..."? Âm điệu này có ý nghĩa gì trong việc bộc lộ tư tưởng, tình cảm?
?/ Chân lý chủ quyền đất nước VN đã ghi ở "sách trời" có ý nghĩa gì?
?/ Khái quát nội dung 2 câu đầu?
- Quan sát.
- NH: chỉ sông, núi cụ thể của VN; NR: chỉ chung giang sơn, lãnh thổ đất nước VN.
- NH: nơi ở của vua nước Nam; NR: nơi thuộc chủ quyền của VN, bởi vua gắn với nước (theo quan niệm thời trung đại).
- Nghe.
- Nước Nam là của người Nam; bộc lộ tình cảm yêu vua, lòng yêu nước, ý thức tự cường và niềm tự hào dân tộc.
- Âm điệu rắn rỏi, hùng hồn, dứt khoát ¨ khẳng định dứt khoát, kiên quyết chủ quyền của đất nước và bộc lộ niềm tin sắt đá vào chân lý này.
- Ý nói tạo hóa đã định sẵn, là chân lý hiển nhiên, tất yếu, không thể thay đổi, không thể chối cãi.
- Khái quát (...)
II/ Đọc - hiểu văn bản:
1. Hai câu đầu:
 Khẳng định rành rẽ, chắc nịch nước Nam là của người Nam. Điều đó đã được định sẵn, rõ ràng.
?/ Em hiểu gì về câu thứ 3?
?/ Dưaư vào chú thích cho biết, bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào? Lời lên án, cảnh báo này nhằm vào quân xâm lược nào?
?/ Phân tích cái hay trong ý nghĩa câu thơ cuối?
?/ Nhận xét giọng điệu câu thơ trên, ý nghĩa của giọng điệu đó?
- Là câu hỏi tu từ khẳng định thái độ phi lý, liều lĩnh và hành động bạo ngược của quân xâm lược, lên án h/động của chúng.
- Ra đời trong hoàn cảnh quân dân đời Lý đánh quân xâm lược Tống.
- Không nói bị đánh mà nhấn mạnh lũ giặc tự rước lấy cái thua, tự gây cho mình sự thất bại ¨ của hành động phi nghĩa.
- Dõng dạc, chắc nịch ¨ khẳng định đanh thép, dứt khoát.
2. Hai câu sau:
 Cảnh báo về sự thất bại nhục nhã không thể tránh khỏi của quân xâm lược.
Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết, luyện tập:
?/ Nội dung của bài thơ "Nam quốc sơn hà"?
?/ Văn bản "NQSH" mang đến cho em những nhận thức, tình cảm gì?
?/ Văn học trung đại VN còn có tác phẩm nào được xem là TNĐL của dân tộc?
- Khẳng định chủ quyền đất nước và ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó, đồng thời thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, đất nước.
- Đất nước VN là của người VN và lòng tự hào về truyền thống chống ngoại xâm của dân tộc; niềm tin tất yếu vào sự bền vững của dân tộc, đất nước.
- Bình Ngô đại cáo (Nguyễn Trãi), Tuyên ngôn Độc lập (Hồ Chủ tịch)
III/ Tổng kết:
IV/ Luyện tập:
VĂN BẢN 2: PHÒ GIÁ VỀ KINH
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc - hiểu chú thích:
- GV hướng dẫn HS đọc văn bản và tìm hiểu chú thích.
?/ Bài thơ được viết theo thể thơ gì? Hãy nêu đặc điểm của thể thơ đó?
?/ Có hai nội dung được phản ánh trong văn bản" Hào khí chiến thắng xâm lược, khát vọng hòa bình cho đất nước", tương ướng với 2 nội dung ấy là những lời thơ nào?
- Nghe, đọc, tìm hiểu.
- Thực hiện.
- Ngũ ngôn tứ tuyệt (4 câu, mỗi câu 5 chữ, gieo vần cuối các câu 1, 2, 4).
- Lần lượt: 2 câu đầu, hai câu sau.
I/ Đọc - hiểu chú thích:
- Thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt.
Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc -hiểu văn bản:
- Gọi HS đọc 2 câu đầu.
?/ Những chiến công nào được nhắc tới trong lời thơ này? Em hiểu gì về 2 chiến công đó?
- Chốt: hai trận thắng lớn trên sông Hồng thời Trần, đại thắng quân xâm lược Mông – Nguyên.
?/ Hai câu thơ đầu có những đặc điểm nghệ thuâtâ nào đáng lưu ý? Ý nghĩa của đ2 nghệ thuật đó?
?/ Khái quát nội dung 2 câu đầu?
- Đọc.
- Dựa vào chú thích trả lời.
- Nghe.
- Động từ mạnh đặt đầu câu liên tiếp (đoạt, cầm); hai địa danh nổi tiếng được nhắc liền (Chương Dương, Hàm Tử); câu trên đối xứng với câu dưới câu về thanh, nhịp, ý; giọng điệu, âm hưởng thơ hùng hồn, mạnh mẽ.
- Khái quát (...)
II/ Đọc - hiểu văn bản:
1. Hai câu đầu:
 Sự chiến thắng hào hùng của dân tộc trong cuộc chiến chống Mông Nguyên
- Gọi HS đoco 2 câu sau.
?/ Ở 2 câu sau nhà thơ nói về điều gì? Nhận xét về việc chuyển ý của bài thơ?
?/ Hai câu sau thể hiện tư tưởng, tình cảm gì của tác giả?
- Giảng: Đó là tư tưởng, tình cảm của tác giả và cũng là của dân tộc, vì nhà thơ là một vị tướng tài đại diện cho ý chí và sức mạnh của dân tộc đời Trần.
?/ Khái quát nội dung 2 câu sau?
- Đọc.
- Không nói tiếp chiến thắng ở 2 câu đầu mà nói về việc xây dựng đất nước thời bình; ¨ nhà thơ là nguời có tầm nhìn xa trông rộng, không ngủ quên trên chiến thắng và luôn khát vọng xay dựng nền thái bình cho đất nước. Đây cũng là bài học giữ nước lâu bền.
- Bộc lộ lòng yêu chuộng hòa bình, niềm tin vào khát vọng xây dựng đất nước vaa tương lai tươi sáng, bền vững của đất nước, dân tộc.
- Khái quát (...)
2. Hai câu sau:
 Lời động viên xây dựng đất nước trong hòa bình và niềm tin sắt đá vào sự bền vững của đất nước.
Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết, luyện tập:
?/ Bài thơ đem lại cho mỗi người bài học gì về dựng nước, giữ nước?
- Không được ngủ quên trên chiến thắng, mỗi người phải cố gắng, nỗ lực để xây dựng nền thái bình muôn đời của dân tộc, đất nước.
III/ Tổng kết:
IV/ Luyện tập:
4/ Củng cố: (thực hiện xen kẻ trong các hoạt động)
5/ Dặn dò: 
Về nhà họa thuộc hai bài thơ và nội dung bài học.
Làm bài tập 2, 3 sbt/ 33, 34; đọc phần đọc thêm / 68, 69.
Chuẩn bị Tiếng Việt: Từ Hán Việt.
e h í g f
PHẦN BỔ SUNG
Ngày soạn: ................
Ngày dạy: .................
TUẦN 05
Tiết 18 - Tiếng Việt: 	TỪ HÁN VIỆT
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh:
- Hiểu được thế nào là yếu tố Hán Việt. 
- Nắm được cách cấu tạo đặc biệt của từ ghép Hán Việt. 
- Thái độ tập trung trong học tập.
II/ CHUẨN BỊ: Bảng phụ.	
III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định:
	2/ Bài cũ: Thế nào là đại từ ? Cho ví dụ.?Có mấy loại đại từ ? Kể ra. Cho ví dụ? 
3/ Tiến trình tổ chức bài mới: 
	a.Giới thiệu bài: (?)Nêu nguồn vay mượn của tiếng Việt (có 2 nguồn vay mượn là tiếng Hán và tiếng Ấn – Âu) Hôm nay, chúng ta tiếp tục tìm hiểu về ý nghĩa của các yếu tố HV và cấu tạo của từ ghép HV. 
b. Tổ chức các hoạt động:
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu nghĩa của yếu tố Hán - Việt:
- Gọi HS đọc to, rõ bản phiên âm bài thơ Nam quốc sơn hà. 
?/ Các tiếng Nam, quốc, sơn, hà nghĩa là gì? Tiếng nào có thể dùng độc lập. Tiếng nào không thể dùng độc lập?
- GV giảng: "Nam" có thể dùng độc lập (Miền nam, phía nam, gió nam); So sánh: quốc – nước, sơn – núi, hà – sông ¨ không thể nói: "yêu quốc" mà phải nói là "yêu nước", leo sơn ... leo núi, lội hà ... lội sông. 
* Khi chơi cờ tướng, có thể nói "tốt qua hà" hoặc "tốt sang hà". Đây là cách nói được quen dùng (quán ngữ) để chỉ quân "tốt" vượt qua một khoảng cách quy ước giữa bàn cờ gọi là sông. 
?/ Phân biệt nghĩa của các yếu tố đồng âm thiên ( thiên thư, thiên niên kỉ, thiên đô ...)
- Gọi HS đọc to Ghi nhớ 1 sgk/69. 
* Bài tập nhanh : (Bảng phụ). 
1) Giải thích ý nghĩa các yếu tố Hán Việt trong thành ngữ : Tứ hải giai huynh đệ. 
2) Tìm thêm các yếu tố thiên khác ba yêu tố thiên đã giải nghĩa. 
Minh hoạ bằng ví dụ: 
- Trọng tài thường thiên vị đội chủ nhà. 
- Cổ thi thiên ái thiên nhiên mĩ (Thơ xưa yêu cảnh thiên nhiên đẹp )- Hồ Chí Minh
- Đọc. 
- Nam: phương Nam (có thể dùng độc lập). 
+ quốc : nước không
+ sơn : núi dùng
+ hà : sông độc lập.
- Nghe. 
- Thiên thư (thiên : trời). 
- Thiên niên kỉ, thiên lí mã (thiên: một nghìn).
- Thiên đô về Thăng Long (thiên: dời, di, di dời).
- Đọc Ghi nhớ 1.
1) Tứ: bốn; hải: biển; giai: đều; huynh: anh; đệ: em ¨ Bốn biển đều là anh em. 
2) Thiên vị, thiên kiến, , (thiên: nghiêng, lệch). 
 - Đoản thiên tiểu thuyết, thiên phóng sự (thiên: phần). 
I/ Bài học:
1. Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt: 
- Là yếu tố Hán Việt. 
- Có thể dùng độc lập. 
- Không dùng độc lập (thường dùng để t ... hép chính phụ: ái quốc, thủ môn, chiến thắng có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau. 
- Từ ghép chính phụ: thiên thư, thạch mã, tái phạm có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau. 
- Trong tiếng Việt: vị trí chính - phụ (Máy khâu, cây cam, cá chép, chợ Cồn ...); Trong từ ghép Hán Việt: có cả chính - phụ, phụ - chính. 
- BTnhanh:
a) Từ ghép đẳng lập: 
- Thiên địa = trời + đất. 
- khuyển mã = chó + ngựa.
- kiên cố = vững + chắc.
- nhật nguyệt = mặt trời + mặt trăng. 
- hoan hỉ = mừng + vui. 
b) Từ ghép chính phụ : 
- đại lộ = lớn + đường (đi). 
- hải đăng = biển + đèn. 
- tân binh = mới + lính (chiễn sĩ). 
- quốc kì = nước + cờ (lá). 
2. Từ ghép Hán Việt: 
- Có 2 loai chính: TG chính phụ, TG đẳng lập.
- Trong từ ghép chính phụ thì yếu tố chính có thể đứng trước hoặc đứng sau yếu tố phụ.
Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập:
III. Luyện tập: 
 Bài tập 1: Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt đồng âm
- Hoa1: chỉ sự vật, cơ quan sinh sản hữu tính của cây hạt kín; Hoa2: phồn hoa, bóng bẩy.
- Phi1: bay; Phi 2: trái với lẽ phải, trái với pháp luật; Phi3: vợ thứ của vua, xếp dưới hoàng hậu. 
- Tham 1: ham muốn; Tham 2: dự vào, tham dự vào. 
- Gia 1: nhà; Gia 2: thêm vào. 
Bài tập 2: Tìm từ ghép Hán Việt có yếu tố "quốc, sơn, cư, bại"
- Quốc: quốc lộ, quốc huy. quốc ca. quốc kì, ái quốc... / Sơn: sơn hà, giang sơn, sơn lâm, ...
- Bại: thảm bại, chiến bại, thất bại, đại bại, bại vong...
Bài tập 3: Sắp xếp từ ghép Hán Việt theo nhóm:
a) Yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau: Hữu ích, phát thanh, bảo mật, phong toả. 
b) Yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau; thi nhân, đại thắng, tân binh, hậu đãi. 
4/ Củng cố: (Hoạt động 4)
5/ Dặn dò: - Học bài, hoàn thành bài tập sgk vào vở.
- Chuẩn bị Làm văn: Trả bài viết số 1.
Ngày soạn: ................
Ngày dạy: .................
TUẦN 05
Tiết 19 – Làm văn: 	TRẢ BÀI VIẾT SỐ 1
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh:
- Ôn tập và củng cố những kiến thức về văn tự sự, miêu tả đã học ở lớp 6. 
- Luyện kĩ năng kể chuyện sáng tạo bằng lời văn của riêng mình. 
- Có ý thức và biết cách sửa chữa lỗi hành văn.
II/ CHUẨN BỊ: Bài trả cho HS	
III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định:
	2/ Bài cũ : Tiến hành trong quá trình trả bài. 
 	3/ Tiến trình tổ chức bài mới: 
a.Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp.
b. Tổ chức các hoạt động:
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Lời dẫn và đọc kiểm tra:
- Giới thiệu đề bài. 
- Nhấn mạnh: Rất cần ôn tập lại văn tự sự vì: 
+ Trong tự sự có miêu tả và ngược lại. 
+ Trong biểu cảm có yếu tố tự sự miêu tả và ngược lại. 
+ Muốn viết văn bản biểu cảm tốt phải thành thạo về văn tự sự. 
- Đọc 1 bài làm của HS và cho HS nhận xét về bài viết ấy. 
- Nghe và học tập.
- Nghe và nhận xét một bài viết.
I.Đề bài: 
* Đề 1 sgk/44
 Kể cho bố mẹ nghe một câu chuyện lí thú (hoặc cảm động, hoặc buồn cười ...) mà em đã gặp ở trường. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn sửa lỗi về kiểu bài:
- Yêu cầu HS thảo luận về bài viết GV vừa đọc. 
?/ Ngôi kể có phù hợp không ? 
?/ Có đúng lời văn của bạn không ? 
?/ Có sáng tạo không ? 
- Kết luận bằng cách chốt lại những kiến thức cơ bản về văn tự sự.
- HS thảo luận về 1 bài viết. 
- Xác định
- Nghe. 
II. Sửa lỗi: 
- Ngôi kể: ngôi thứ nhất. 
-Lời văn: trong sáng hồn nhiên.
- Cách viết : sáng tạo. 
* Kiểu văn bản, phương thức biểu đạt tự sự với mục đích giao tiếp là trình bày diễn biến sự việc. 
Hoạt động 3: Đọc, so sánh và nhận xét:
- Chỉ định HS đọc 1 bài viết khá nhất và 1 bài viết có nhiều sai sót để nhận xét ưu, khuyết từng bài theo yêu cầu của đề. 
- Chốt lại những kiến thứ cơ bản về văn miêu tả. 
- Đọc 2 bài viết (2 HS). 
- Nhận xét ưu, khuyết điểm từng bài. 
III. Đọc bài, so sánh, nhận xét: 
- Đọc bài khá. 
- Đọc bài có nhiều sai sót. 
- Rút ra ưu, khuyết. 
* Tự sự có thể kết hợp với miêu tả. 
Hoạt động 4: Trả bài, đọc, trao đổi, rút kinh nghiệm:
- Trả bài cho HS, HS đổi bài cho nhau, đọc bài của nhau, cùng sửa chữa các lỗi cho nhau. 
- Nghe. 
- Trao đổi, đọc bài, sửa chữa lỗi. 
IV. Trả bài, rút kinh nghiệm: 
 (HS tự làm) 
Hoạt động 5: Hướng dẫn luyện tập ở nhà:
1. HS tự sửa hết lỗi trong bàiviết của mình. 
2. Chọn và viết thành bài văn hoàn chỉnh theo: Đề 4 sgk/ 45. Miêu tả chân dung một người bạn của em. 
- Về nhà : 
1. Tự sửa lỗi trong bài làm. 
2. Viết bài hoàn chỉnh theo Đề 4 sgk/45
II. Luyện tập ở nhà: 
 (HS tự làm theo hướng dẫn)
4/ Củng cố: Viết một bài văn tự sự cần đảm bảo yêu cầu gì?
5/ Dặn dò: 
Về nhà thực hiện theo hoạt động 5.
Chuânâ bii Làm văn: Tìm hiểu chung về văn biểu cảm.
e h í g f
PHẦN BỔ SUNG
Ngày soạn: ................
Ngày dạy: .................
TUẦN 05
Tiết 20 – Làm văn: 
	 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BIỂU CẢM
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh:
- Văn biểu cảm nảy sinh là do nhu cầu muốn biểu hiện tình cảm. cảm xúc của con người. 
- Phân biệt được biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp cũng như phân biệt các yếu tố đó
trong văn bản. 
- Bước đầu nhận diện và phân tích các văn bản biểu cảm, chuẩn bị để tập viết kiểu văn bản này.
II/ CHUẨN BỊ: Bảng phụ	
III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định:
	2/ Bài cũ : Nhắc lại những yêu cầu cần thiết khi làm một bài miêu tả hay bài văn tự sự.
 	3/ Tiến trình tổ chức bài mới: 
a.Giới thiệu bài: Giới thiệu một vài tập thơ, bài báo, bức thư mang nội dung biểu cảm để HS thấy trong thực tế có nhiều và phổ biến. Từ đó, GV dẫn dắt vào bài học.
b. Tổ chức các hoạt động:
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu về nhu cầu biểu cảm và văn biểu cảm:
?/ Vận dụng các kiến thức về từ Hán Việt đã học để giải thích nghĩa đen các yếu tố: nhu, cầu, (nhu cầu); biểu cảm (biểu cảm).
?/ Trong cuộc sống hằng ngày, có khi nào em xúc động trước một cảnh đẹp thiên nhiên hoặc một cử chỉ cao đẹp của những người xung quanh?(gợi dẫn để HS trả lời)
- Giảng: Là con người, ai cũng có những giây phút rung động như vậy. Nhờ nó mà các nhà văn, nhà thơ đã viết nên những tác phẩm hay, gợi ra được sự đồng cảm ở người đọc. Văn biểu cảm chỉ là một trong vô vàn những cách biểu cảm của con người như ca hát, vẽ tranh, gảy đàn, ngâm thơ... 
?/ Vậy, em hãy cho biết thế nào là VBC?
?/ VBC còn được gọi là gì nữa và nó bao gồm mấy loại? 
- Gọi HS đọc ghi nhớ chấm 1, 2 sgk/73.
* Khắc sâu kiến thức bằng ví dụ: 
Treo bảng phụ: (Hai câu ca dao sgk/71) 
- Gọi HS đọc câu ca dao 1. 
?/ Có phải câu ca dao kể chuyện về con cuốc hay không? 
?/ Hình ảnh con cuốc gợi cho ta những liên tưởng gì? 
?/ Câu ca dao có ngữ điệu gì? 
?/ Ngữ điệu ấy có liên quan gì đến nội dung câu CD?
- Giải thích nhanh câu CD 2: Biện pháp tư từ so sánh: "Thân em như chẽn lúa đòng đòng" có tác dụng gắn việc gợi cảm với biểu cảm, lấy chẽn lúa đòng đòng để bày tỏ nỗi lòng mình: niềm vui hồn nhiên, trong trẻo có pha chút bâng khuâng, mơ hồ...
* Đó là hai câu ca dao trữ tình. 
- Nhu: cần phải có; cầu: mong muốn ¨ mong muốn có; biểu: thể hiện ra bên ngoài; cảm: rung động và mến phục ¨ biểu cảm: rung động được thể hiện bằng lời thơ, lời văn.
- Trả lời hoặc kể ngắn về những khoảng khắc xúc động mà mình đã trải qua. 
- Nghe. 
- Nêu khái niệm.
- Văn trữ tình, gồm thơ trữ tình, ca dao trữ tình, tuỳ bút, thư từ ... 
- Đọc ghi nhớ.
- Đọc câu ca dao 1. 
- Không phải kể chuyện con cuốc (mà kể chuyện con người ...). 
- Liên tưởng đến một tiếng kêu thương nao lòng, vô vọng
- Ngữ điệu cảm thán, trực tiếp bày tỏ nỗi lòng. 
- Ngữ điệu cảm thán là một phương tiện cú pháp biểu những nội dung trữ tình hướng nội, ở đây, ngữ điệu ấy chính là nội dung thông tin tình cảm của câu ca dao. 
- Nghe. 
I/ Bài học: 
1. Nhu cầu biểu cảm và văn biểu cảm:
 a. Nhu cầu biểu cảm là mong muốn được bày tỏ những rung động của mình thành lời thơ, lời văn.
b.Văn biểu cảm: 
- Biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá của con người.
- Khêu gợi lòng đồng cảm nơi người đọc.
- Còn được gọi là văn trữ tình.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu đặc điểm của văn biểu cảm:
- Gọi HS đọc hai đoạn văn sgk/72.
?/ Mỗi đoạn văn biểu đạt n/dung gì? 
?/ Cũng là văn bản BC nhưng cách BC của hai đoạn văn có gì khác nhau? Tại sao? 
- Lưu ý: Việc phân biệt BC trực tiếp và BC gián tiếp chỉ có ý nghĩa tương đối. Dù trực tiếp hay gián tiếp thì tình cảm vẫn là nội dung thông tin chủ yếu của văn BC. 
?/ Có ý kiến cho rằng tình cảm, cảm xúc trong văn BC phải là tình cảm, cảm xúc thấm nhuần tư tưởng nhân văn? Qua hai đoạn văn trên, em có tán thành với ý kiến đó không? 
- Gọi HS đọc ghi nhớ chấm 3,4 sgk/73. 
- Đọc hai đoạn văn (2HS). 
- Thảo luận, trả lời: đoạn 1 biểu đạt nội dung nhớ bạn, nỗi nhớ gắn liền với những kỉ niệm; đoạn 2 biểu hiện t/cảm gắn bó với q/hương đất nước.
 - Khác nhau: đoạn 1: Trực tiếp bày tỏ nỗi lòng, tức là biểu cảm trực tiếp; đoạn 2 thông qua việc miêu tả tiếng hát trong đêm khuya trên đài để bày tỏ cảm xúc, tức là biểu cảm gián tiếp. 
- Nghe. 
- Đọc lại Ghi nhớ phần 1. 
- Tình cảm trong hai đoạn văn: tình yêu con người, tình yêu Tổ quốc - những tình cảm đẹp thấm nhuần tư tưởng nhân văn. 
- Đọc Ghi nhớ (Chấm 3,4). 
II/ Đặc điểm chung của văn biểu cảm: 
 - Tình cảm trong văn biểu cảm thường là những tình cảm đẹp, thấm nhuần tư tưởng nhân văn.
 - Có 2 cách biểu cảm: Trực tiếp, gián tiếp.
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập:
III/ Luyện tập:
 Bài tập 1: So sánh đoạn văn không biểu cảm và đoạn văn biểu cảm. Chỉ ra nội dung tình cảm và các yếu tố tưởng tượng, lời văn khêu gợi trong bài biểu cảm. 
- Xác định: Đoạn văn 2 là đoạn văn biểu cảm. 
- Dẫn chứng: hàng trăm đoá hoa ở đầu cành (tả) như một lời chào hạnh phúc (cảm), màu đỏ thắm (tả) hân hoan, say đắm (cảm), dáng cây ... màu gỉ đồng (tả ) trông dân dã (cảm), cành hoa khum khum (tả) như muốn phong lại cái nụ cười má lúm đồng tiền (cảm) ® Cảm xúc lớn hơn: ngẩn ngơ ngắm hoa hải đường. 
 Bài tập 2: Chỉ ra nội dung biểu cảm trong 2 bài thơ Sông núi Nước Nam và Phò giá về kinh. 
Hai bài thơ đều biểu cảm trực tiếp, nêu tư tưởng, tình cảm, không thông qua một phương tiện trung gian như miêu tả, kể chuyện.
 Bài tập 3: Kể tên những bài văn biểu cảm (đã học).
 Bài tập 4: Sưu tầm một số đoạn văn xuôi biểu cảm.
4/ Củng cố: HS đọc lại toàn bộ ghi nhớ sgk/73.
5/ Dặn dò: - Về nhà học bài, xem lại các bài tập đã làm.
- Chuẩn bị Văn học: Côn Sơn ca, Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra (HDDT)

Tài liệu đính kèm:

  • docNV7 TUAN 5 THAODTNT.doc