Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 1 - Bài 1 - Tiết 1 – Cổng trường mở ra (tiết 5)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 1 - Bài 1 - Tiết 1 – Cổng trường mở ra (tiết 5)

- Mục tiêu :

- Hs cảm nhận được những tình cảm đẹp đẽ của người mẹ dành cho con nhân ngày khai trường; Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường với cuộc đời mỗi con người; Nắm được 1 số từ khó, bước đầu có ý niệm về từ ghép trong vb và lk vb.

- Hs có lòng thương yêu, kính trọng mẹ, đồng thời thấy được vai trò của nhà trường đối với xã hội và đối với mỗi con người.

- Rèn kĩ năng đọc, giải nghĩa từ, tìm hiểu VBND.

 

doc 172 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 561Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 1 - Bài 1 - Tiết 1 – Cổng trường mở ra (tiết 5)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 1- Bài 1
Ngày soạn:
Ngày dạy:
 Tiết 1 – CổNG TRƯỜNG MỞ RA 
 (Lí Lan )
A - Mục tiêu :
- Hs cảm nhận được những tình cảm đẹp đẽ của người mẹ dành cho con nhân ngày khai trường; Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường với cuộc đời mỗi con người; Nắm được 1 số từ khó, bước đầu có ý niệm về từ ghép trong vb và lk vb.
- Hs có lòng thương yêu, kính trọng mẹ, đồng thời thấy được vai trò của nhà trường đối với xã hội và đối với mỗi con người. 
- Rèn kĩ năng đọc, giải nghĩa từ, tìm hiểu VBND.
B - Phương pháp:
 - Đọc hiểu, nêu, giải quyết vấn đề.
C - Chuẩn bị:
- Gv: Giáo án, băng hình hoặc tư liệu về ngày khai trường.
- Hs: Soạn, chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi.
D - Tiến trình lên lớp:
 * Hoạt động 2
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: - Chuẩn bị sách, vở, bài soạn.
 - Kiến thức VBND.
3. Bài mới:
Trong cuộc đời, mỗi người sẽ được dự nhiều lễ khai giảng. Với mỗi lần khai trường lại có những kỉ niệm riêng và thường thì lần khai trường đầu tiên để lại dấu ấn sâu đậm nhất trong mỗi chúng ta. Ta thường bồi hồi khi nhớ lại tâm trạng, dáng điệu của mình hôm đó. Song ít ai hiểu được tâm trạng của những người mẹ trước ngày khai trường đầu tiên của con. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu được điều đó. 
* Hoạt động 2.
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung kiến thức
H/dẫn đọc: giọng dịu dàng, t/c, chú ý phần miêu tả t/trạng.
Hs đọc, giải nghĩa từ khó.
 + Đoạn 1: Từ đầu... “ Ngủ sớm ”.
 + Đoạn 2: Còn lại.
? Từ vb đã đọc, em hãy nêu đại ý của bài bằng 1 câu ngắn gọn?
Hs trả lời. Tóm tắt vb.
- G. Nhận xét.
? Vb có bố cục mấy phần? Nội dung của từng phần?
? Vb trên được viết theo phương thức nào? Vì sao em có thể k/luận như vậy?
? Trong đêm trước ngày khai trường, tâm trạng của mẹ ntn?
? Tâm trạng của mẹ và con có gì khác nhau ko?
? Em cảm nhận được điều gì từ người mẹ qua nội dung trên?
? Theo em, vì sao mẹ lại ko ngủ được?
 H.( Mừng con đã lớn,lo lắng cho con, đang nôn nao nghĩ về ngày khai trường năm xưa)
? Mẹ có ấn tượng, cảm xúc ntn về ngày đầu tiên mình đi học?
- Hs liên hệ ngày đầu tiên đi học.
? Nhận xét về cảm xúc của mẹ đối với ngày đầu đi học?
? Vì sao trước ngày khai trường của con, mẹ lại nhớ về ngày khai trường của mẹ?
( “ Mẹ muốn nhẹ nhàng, cẩn thận và tự nhiên ghi vào lòng con ” ).
? Câu nào ở đv này cho ta thấy sự chuyển đổi tâm trạng của mẹ một cách tự nhiên?
( Câu đầu đoạn ).
? Mẹ nghĩ về ngày khai trường ở Nhật ntn? Hãy tìm những từ ghép trong đoạn này nhằm miêu tả quang cảnh đó?
? Trong đv này, câu nào nói lên tầm quan trọng của nhà trường đối với thế hệ trẻ?
( “ Ai cũng biết ..... sau này ” ).
? Em hiểu câu nói đó ntn?
G. ( G/dục rất quan trọng và vì vậy không thể có một sai lầm dù nhỏ nào ).
? Em nghĩ ntn về câu nói của mẹ “ Đi đi conra”? Theo em, thế giới kì diệu đó là gì sau 7 năm em ngồi trên ghế nhà trường?
- Hs : lời động viên khích lệ con.
- Gv: (* Trong mẹ, qk, hiện tại, tương lai đã hoà đồng, mẹ nghĩ đến ngày khai trường, ngày lễ trọng đại của toàn XH và mong ước toàn XH quan tâm chăm sóc cho gd).
? Qua 1 loạt các từ láy gợi cảm xúc phức tạp trong lòng mẹ. Em cảm nhận đây là người mẹ ntn? 
? Trongvb, có phải người mẹ đang trực tiếp nói với con ko? Cách viết này có tác dụng gì?
( Thể hiện t/c của nhân vật chân thực hơn)
 * Hoạt động 3.
? Qua đó em thấy được giá trị nghệ thuật gì từ tác phẩm?
? Qua những gì vừa phân tích, em thấy được những ý nghĩa sâu sắc nào từ vb?
- Hs đọc phần “ Ghi nhớ ”- sgk(9).
I -Tìm hiểu chung.
 1. Đọc, chú thích.
2. Đại ý:
 Bài văn viết về tâm trạng của người mẹ trong đem ko ngủ trước ngày đầu con đến trường.
3. Bố cục:(2 phần.)
+ Mẹ trước khi đi ngủ.
+ Mẹ khi đi ngủ.
 - Mẹ nghĩ về ngày khai trường đầu tiên của mẹ.
 - Mẹ nghĩ về ngày khai trường ở Nhật.
 - Mẹ nghĩ về giây phút con bước qua cổng trường.
II. Phân tích.
1. Tâm trạng của mẹ trước khi đi ngủ. 
+ Mẹ: Miên man với những suy nghĩ về con, ko làm được gì cho mình.
+ Con: Vô tư, hồn nhiên, thanh thản.
đ Một người mẹ đầy yêu thương, thấu hiểu và lo lắng cho con.
2. Tâm trạng của mẹ khi đi ngủ.
a. Mẹ nhớ về ngày đầu tiên mình đi học.
- Rạo rực, bâng khuâng, xao xuyến.
Nôn nao, hồi hộp, chơi vơi, hốt hoảng. 
đ Cảm xúc chân thật, sâu sắc, trân trọng mái trường, coi trọng việc học.
b. Cảm nghĩ của mẹ về ngày khai trường ở Nhật. 
- Ngày khai trường là ngày lễ của toàn xã hội.
- Giáo dục có vai trò rất quan trọng đối với thế hệ trẻ.
c. Cảm nghĩ của mẹ về ngày mai - khi con bước vào cổng trường.
- Con bước vào cổng trường là bước vào thế giới kỳ diệu.
- Thế giới đó là tri thức, sự hiểu biết, tình cảm, đạo lý, tình bạn, tình thầy trò ...
-> Bao nhiêu suy nghĩ của mẹ đều hướng về con. Đó là người mẹ sâu sắc, t/c, hiểu biết, tế nhị.
III - Tổng kết.
 1. Nội dung.
+ Tình cảm yêu thương sâu sắc của mẹ
+ Vai trò to lớn của nhà trường đối với con người.
 2. Nghệ thuật.
+ Từ ngữ nhẹ nhàng, kín đáo (giọng độc thoại) như lời tâm sự.
+ Miêu tả diễn biến tâm trạng đặc sắc.
* Ghi nhớ(Sgk) 
* Hoạt động 4: củng cố, dặn dò.
 - Đọc thêm: “Trường học”.
 - Tóm tắt nội dung vb.
 - Qua vb này em cảm nhận được điều gì?
 - Học kỹ bài, ghi nhớ(9).
 - Viết 1 đv về 1 kỉ niệm đáng nhớ của em trong ngày khai trường.
 - Soạn bài “ Mẹ tôi ”. 
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 2 - Mẹ tôi. 
 (Et - môn - đô đơ A - mi - xi)
A - Mục tiêu :
 - Hs cảm nhận, hiểu được những t/c thiêng liêng, đẹp đẽ của cha mẹ. Từ đó biết cách sống, cách xử sự cho đúng.
 - Rèn kĩ năng đọc, củng cố kiến thức về ngôi kể, nhân vật kể chuyện, VBND.
 - Tiếp tục chuẩn bị kiến thức ề từ ghép, lk vb.
B - Phương pháp:
- Nêu vấn đề, kết hợp phân tích, bình giảng.
C - Chuẩn bị:
- Gv: Giáo án
- Hs: Soạn bài theo câu hỏi, học bài cũ.
D - Tiến trình lên lớp:
 *Hoạt động 1.
1. ổn định tổ chức. 
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Tâm trạng của người mẹ vào đêm trước ngày khai trường của con? 
 - Em hiểu câu văn: “Bước qua cánh cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ mở ra” là như thế nào?
3. Bài mới:
Em đã bao nhiêu lần mắc lỗi với cha mẹ mình? Thái độ tình cảm của cha mẹ lúc ấy ra sao? Ngoài sợ hãi, ân hận, em có cảm giác gì nữa?
*Hoạt động 2.
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung kiến thức
- Gv h/dẫn đọc: chậm, tha thiết, chú ý câu cảm , câu cầu khiến. 
- Hs đọc, tìm hiểu chú thích 8,9,10.
 + Đoạn 1: Từ đầu ..... mất mẹ.
 + Đoạn 2: Còn lại.
Hs, gv nhận xét cách đọc.
Gv giới thiệu qua về t/g, t/p, x/xứ. 
 (Cuốn “ Những tấm lòng cao cả ” nói về nhật ký của cậu bé En-ri-cô, 11 tuổi, học tiểu học, người ý,
 ghi lại những bức thư của bố, mẹ, chuyện ở lớp.)
? Bài văn là lời của ai nói với ai? Bằng hình thức nào? Nội dung chính của vb?
? Xác định ngôi kể, người kể, nhân vật chính?
 ( Người cha-vì hầu hết vb là lời tâm tình của người cha.)
? Vb có bố cục gồm mấy phần? Nội dung từng phần?
- Hs lần lượt trả lời .
? Vì sao người bố viết thư? Người bố viết thư nhằm mục đích gì?
? Em thấy người cha có tâm trạng, thái độ ntn? Điều đó được thể hiện qua chi tiết nào?
 (* Sự đau đớn, bực bội của người cha được thể hiện qua từng lời nói. H/a so sánh thể hiện sự đau xót, xúc phạm sâu sắc.
 * Chiếc hôn mang ý nghĩa tượng trưng; Đó là sự tha thứ, bao dung xoá đi nỗi ân hận của đứa con)
Hs thảo luận:
 + Vì sao người cha nói tình thương yêu kính trọng cha mẹ là t/c thiêng liêng hơn cả?
 + Người bố “Thà rằng bố ko có con” là thái độ cực đoan, cứng nhắc. ý kiến của em ntn?
(* Thái độ có phần cực đoan nếu căn cứ vào khuyết điểm h/tại của cậu bé, nhưng theo đúng mạch t/cảm, t/trạng. Đó là cách gd buộc người con phải suy nghĩ đến hậu quả của khuyết điểm và ko tái phạm.)
? Đọc thư bố, En-ri-cô có tâm trạng ntn? Vì sao? (Câu 4-sgk )
 ( Xúc động- lời bố chân thành, sâu sắc; bố gợi kỉ niệm giữa em và mẹ)
Liên hệ: mẹ Mạnh Tử.
? Tìm ca dao, tục ngữ, thơ thể hiện t/y, kính trọng cha mẹ?
? Qua lời lẽ của bố, em thấy mẹ của En-ri-cô là người ntn? Căn cứ vào đâu mà em có được nhận xét như thế?
(* Mẹ chịu đựng nhục nhã để nuôi con, lúc con còn nhỏ. Khi con trưởng thành mẹ vẫn là người chở che, là chỗ dựa t/ thần, nguồn an ủi của con.)
- Thơ CLV: “ Dẫu khôn lớn vẫn là con của mẹ
 Đi suốt đời, lòng mẹ vẫn theo con.” 
? Sau khi gợi lại hình ảnh người mẹ trong lòng En-ri-cô, người bố có thái độ ntn đối với con?
(Khuyên con xin lỗi mẹ).
Hs đọc thầm lại đoạn “ Hãy nghĩ kỹ điều này ..... của con được ” tìm những lời khuyên chân thành, thấm thía nhất của người bố đối với En-ri-cô?
? Trong những lời khuyên đó, em tâm đắc nhất lời nào? Tại sao?
 *Hoạt động 3.
? Em cảm nhận được điều sâu sắc nào của t/c con người?
? Bài học mà người bố dạy con qua bức thư đó là gì?
 ( Lòng hiếu thảo, biết kính trọng và biết ơn cha mẹ. Lòng cha mẹ mênh mông vô tận, con ko được vô lễ, vog ân bội nghĩa.)
? Theo em, tại sao người bố ko nói trực tiếp với En-ri-cô mà lại viết thư? Nhận xét nét NT độc đáo của vb?
Hs thảo luận, trả lời.
- Gv chốt: 
Gv cho hs đọc và lần lượt làm bài tập 1,2(9) 
Hs cử đại diện trình bày.
- Lớp, gv nhận xét, bổ sung.
G. gọi H đọc Ghi nhớ.
I – Tìm hiểu chunh
 1. Đọc, chú thích.
 2. Thể loại: 
 Thư - biểu cảm.
 ( Vb là sự kết hợp nhật kí - tự sự - viết thư - biểu cảm.)
 3. Đại ý.
 Thái độ của người bố khi con mắc lỗi với mẹ.
 4. Bố cục:
- Thái độ của En-ri-cô với mẹ.
- Thái độ của người bố. 
II - Tìm hiểu chi tiết.
 1. Tâm trạng của người cha.
- Hết sức đau lòng trước sự thiếu lễ độ của En-ri-cô với mẹ “ Sự hỗn láo  tim bố”.
- Tức giận: “Bố ko nén được cơn tức giậnThà rằng bố ko có con ”
- Nghiêm khắc trong việc giáo dục con, chỉ rõ hậu quả của sự bội bạc, phạt con về việc làm sai: “Trong một thời gian con đừng hôn bố”.
-> Người bố vừa giận, vừa thương con, muốn con sửa chữa lỗi lầm.
 Ông thật nghiêm khắc nhưng cũng thật độ lượng, tế nhị.
 * Tham khảo:
- Công cha 
- Đói lòng ăn hột chà là
 2. Hình ảnh người mẹ.
- Hết lòng yêu thương con, hi sinh vì con từ thuở thơ ấu đến lúc trưởng thành:
 + Thức suốt đêm.
 + Sẵn sàng đi ăn xin
 + Hi sinh tính mạng
-> Người mẹ hiện lên cao cả, lớn lao, sẵn sàng hi sinh vì con.
III - Tổng kết.
1. Nội dung:
- T/c cha mẹ dành cho con cái là điều thiêng liêng hơn cả.
- Bài học: ko được hư đốn, chà đạp lên t/c đó.
2. Nghệ thuật:
+ Hình thức viết thư tế nhị, kín đáo.
+ Lời lẽ giản dị, xúc động.
* Ghi nhớ: sgk (12)
 *Hoạt động 4. Củng cố, dặn dò:
 - Câu 1 (tr - 12): “ Dẫu con có lớnyêu đó”.
 - Câu 1 ( tr - 11)
 (Nhan đề do t/g đặt cho vb. Người mẹ ko xh t/tiếp trong câu chuyện nhưng đó là tiêu điểm mà các n.v, chi tiết đều hướng tới để làm rõ.)
- Học kĩ bài học. Thuộc các câu văn thể hiện chủ đề vb.
- Thay lời En-ri-cô, viết 1 bức thư xin lỗi mẹ.
- Thống kê các từ ghép trong vb. 
- Chuẩn bị : Từ ghép.
N ... hơ có tính chất tập thể và truyền miệng.
b) Thể thơ được ca dao trữ tình sử dụng nhiều nhất là lục bát.
c) Một số thủ pháp nghệ thuật thường gặp trong ca dao trữ tình là so sánh, ẩn dụ, nhân hoá, điệp từ, điệp ngữ, điệp câu, tiểu đối, cường điệu, nói quá, câu hỏi, tu từ, chơi chữ, các mô típ, 
* Ghi nhớ: SGK – 182.
C4. Củng cố: 3’
1. Thế nào là tác phẩm trữ tình? Kể tên các tác phẩm trữ tình mà em biết?
2. Cách biểu hiện tình cảm trong tác phẩm trữ tình?
C5. Hướng dẫn về nhà: 1’
+ Sưu tầm một bài thơ, một bài hát phổ thơ, một bài dân ca mà em thích nhất, thuộc nhất.
+ Viết bài văn ngắn: Biểu cảm về tác phẩm trữ tình đó.
+ Chuẩn bị bài Ôn tập phần tiếng Việt.
 Tuần 18 - Bài 16, 17
 Tiết 69:
Soạn: 21/12/2006
Dạy: 09/01/2007
ôn tập tiếng việt
A/ Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Hệ thống hoá những kiến thức Tiếng Việt đã học ở học kỳ I về từ ghép, từ láy, đại từ, quan hệ từ.
- Hệ thống hoá lại những kiến thức về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, thành ngữ, điệp ngữ, chơi chữ.
B/ chuẩn bị:
c/Tiến trình bài dạy
ổn định lớp. 1’
Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ..
Bài mới. 40’
Giáo viên cho học sinh vẽ lại sơ đồ (vẽ đến đâu ôn lại kiến thức cụ thể đến đó)
H: Từ phức là gì?
H: Có mấy loại từ phức? Cho VD?
H: Từ ghép có mấy loại? Cho VD? 
H:Từ láy có mấy loại? Cho VD? 
- GV: Trong từ phức các tiếng có quan hệ về ý nghĩa thì gọi là từ ghép, có quan hệ lặp âm thì gọi là từ láy. Giữa từ ghép và từ láy thường có một số từ trung gian.
H: Thế nào là đại từ? Cho VD?
H: Có mấy loại đại từ? Cho VD?
H: Quan hệ từ là gì ? Ví dụ ? 
H:Vai trò, tác dụng của quan hệ từ ?
- Cho học sinh so sánh quan hệ từ với danh từ, động từ, tính từ.(theo SGK-tr 201.) 
- Mẫu: Nguyện quyết cứu nguy.
 (Các yếu tố nào có chứa vần của 4 từ trên là yếu tố Hán Việt.
 Ngoại lệ: nguyền, chuyền, chuyện là thuần Việt.
 - Tất cả các tiếng có kết hợp với vần "ết" đều là thuần Việt. (ngoại lệ: "kết").
 - Tất cả các tiếng có kết hợp với vần "ưng" đều là thuần Việt. (ngoại lệ: "ưng, ứng, ngưng".)
H:Từ trái nghĩa, từ đồng nghĩa, đồng âm là gì ?
H: Tác dụng của từng loại từ trên ? Ví dụ ?
H:Khái niệm thành ngữ ? Đặc điểm thành ngữ ?
H: Nêu tác dụng của điệp ngữ và chơi chữ?
H: Chỉ ra lối chơi chữ được sử dụng trong câu ca dao sau?
Cô Xuân đi chợ Hạ, mua cá thu về, chợ hãy còn đông.
I Từ Phức:
1. Khái niệm: 
Là từ gồm 2 tiếng trở lên kết hợp với nhau 
Hai loại từ phức: từ ghép; từ láy.
VD - từ ghép: Núi đồi, cá rô.
 - từ láy : Lao xao; đìu hiu. 
Có 2 loại từ ghép: 
- Ghép chính phụ: Cây bưởi, máy khâu.
- Ghép đẳng lập: Núi sông, đỏ đen.
Có 2 loại: - Láy toàn bộ : Xanh xanh, đo đỏ.
 - Láy bộ phận: Đẹp đẽ, bâng khuâng.
Ii. Đại từ:
1. Khái niệm:Là những từ dùng để trỏ người, sự vật, hđ, tc hoặc dùng để hỏi. 
VD: Tôi, ấy, đâu, nào...
- Có hai loại đại từ là đại từ để trỏ, đại từ để hỏi.
+ Đại từ để chỉ.
- Trỏ người, sự vật: Tôi, nó, tớ, 
- Trỏ số lượng: Bấy, bấy nhi
- Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc:Vậy, thế.
+ Đại từ để hỏi.
- Hỏi về người, sự vậ: Ai, gì, nào, ...
- Hỏi về số lượng: bao nhiêu, mấy?
- Hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc: Sao, thế nào.
+ Ngoài chức năng dùng để chỉ và hỏi, đại từ còn có thể đóng các vai trò ngữ pháp như: CN, VN, định ngữ, bổ ngữ, 
- VD: + Chúng tôi đi tham quan.
 CN
 + Lớp chúng tôi có hai bạn đều tên Lan.
	 ĐN
	 + Dạo này nó vẫn thế.
 VN
	 + Hoa khen nó không ngớt.
	 BN
Iii. Quan hệ từ: 
1. Khái niệm:
- Là những từ dùng để liên kết các thành phần của cụm từ, các thành phần của câu hoặc câu với câu trong đoạn văn, đoạn văn với đoạn văn trong bài).
	Ví dụ: và, với, cùng, như, do, 
- Quan hệ từ có số lượng không lớn nhưng tần số sử dụng rất cao. Nó là một trong những từ công cụ quan trọng cho việc diễn đạt.
- Nhờ có quan hệ từ mà lời nói, câu văn được diễn đạt chặt chẽ hơn, chính xác hơn, giảm bớt sự hiểu lầm khi giao tiếp.
IV. từ hán việt:
Giải nghĩa:
- Dựa vào ngữ cảnh – từ đồng âm.
Ví dụ:
	+ thiên 1: trời (thiên nhiên).
	+ thiên 2: lệch (thiên vị).
	+ thiên 3: nghìn (thiên lý).
	+ thiên 4: dời (thiên đô).
- Dựa vào cách dịch nghĩa:
Ví dụ:
	Phụ tử: cha con.
2) Phân biệt các yếu tố (từ) thuần Việt các với yếu tố (từ) Hán Việt.
V. từ trái nghĩa, đồng nghĩa, đồng âm:
HS tự trả lời các câu hỏi bên
Vi. thành ngữ:
Giàu tính hình tượng, tính biểu cảm.
Vii. điệp ngữ và chơi chữ:
Giúp câu văn, thơ hàm súc, dí dỏm, có duyên,...
Bài tập:
- Lối chơi chữ dùng từ đồng âm.
*Củng cố: 3’
1. Khắc sâu kiến thưc vừa ôn tập.
2. Lưu ý hs cách làm bài tập.
* HDVN: 1’
1. Nắm chắc nội dung vừa ôn tập
2. Hoàn thành bài tập 6&7 (SGK- tr194)
 ........................................................................
Tiết 70: 
 Chương trình địa phương 
 (phần tiếng Việt – rèn luyện chính tả)
Soạn: 30/12/2006
Dạy: 10/01/2007
A. Mục tiêu:
 Giúp HS: Khắc phục một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.
B. Chuẩn bị:
C.Tiến trình bài dạy:
 C1. ổn định lớp: 1’
 C2. Kiểm tra bài cũ: 5’
 Kiểm tra bài tập 6&7 trang 194
 C3. Bài mới: 35’
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
GV đọc cho hs nghe, chép lại đoạn văn trong vb Sài Gòn tôi yêu (Minh Hương)
Chú ý kiểm tra các từ “chưa, trái, nắng, chiều, lộng”.
- GV cho hs nhớ lại và chép 1 đoạn trong bài thơ Tiếng gà trưa. 
H: Điền vào chỗ trống: x hay s?
H: Điền tiếng vào chỗ trống cho thích hợp?
H: Điền tiếng “mãnh liệt” vào chỗ trống?
H: Tìm tên các sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất cho vp?
H: Tìm các từ chỉ hđ, trạng thái chứa tiếng có thanh hỏi, ngã?
H: Tìm các từ, cụm từ dựa theo nhĩa hoặc đặc điểm ngữ âm đã cho sẵn?
H: Đặt câu với mỗi từ “giành”, “dành”?
H: Đặt câu với mỗi từ “tắc”, “tắt”?
- GV hướng dẫn hs ghi các từ dễ lẫn vào sổ tay của mình.
Bài tập 1: Nghe, viết
HS nghe và chép lại thật chính xác.
Bài tập 2:
Chép lại theo trí nhớ 1 đoạn trong bài Tiếng gà trưa.
Bài tập 3:
a. + Điền từ:
- xử lí, sử dụng, giả sử, xét xử.
- tiểu sử, tiễu trừ, tuần tiễu.
+ Điền tiếng:
- Chung sức, trung thành, thuỷ chung, trung đại.
- mỏng manh, dũng mãnh, mãnh liệt, mảnh trăng.
b. Tìm từ theo yêu cầu:
- Các loài cá bắt đầu bằng chữ “ch”: cá chép, cá chuối, cá chuồn, cá chim...
- Các loài cá bắt đầu bằng “tr”: cá trê, cá trắm, cá trôi, cá tra...
- Các từ chỉ hđ...: bảo ban, giảng dạy, nghĩ ngợi, chạy nhảy, dạy dỗ...
- Không thật...: giả dối
- Tội ác vô nhân đạo: dã man
- Dùng cử chỉ...: ra hiệu.
c. Đặt câu phân biệt các từ chứa tiếng dễ lẫn:
VD:- Có thức ăn gì ngon bà lại để dành cho tôi.
- Cuộc kháng chiến đã giành thắng lợi hoàn toàn.
VD: - Bạn khong được viết tắt khi làm bài.
- Các ông ấy làm việc tắc trách quá!
Bài tập 4. Lập sổ tay chính tả:
VD: xử lí, lịch sử
Tắc trách, viết tắt
Giành giật, để dành
 C4. Củng cố: 3’
 1. Cách khắc phục những lỗi chính tả hay mắc phải?
 2. Cách phát âm chuẩn: ch/ tr; x/s.
 C5. HDVN: 1’
 Tiếp tục lập sổ tay chính tả, rèn cách phát âm. 
 Tiết 71+72: 
Soạn: 25/12/2006
Dạy: 03/01/2007
 kiểm tra học kỳ I
A/ Mục tiêu bài học:
- Bài kiểm tra nhằm đánh giá được học sinh ở những phương diện sau:
+ Đánh giá việc nắm các nội dung cơ bản của cả 3 phần trong sách giáo khoa Ngữ Văn 7 tập I.
+ Xem xét sự vận dụng linh hoạt theo hướng tích hợp các kiến thức và kỹ năng của cả 3 phần: Văn, Tiếng Việt, Tập làm văn.
+ Đánh giá năng lực vận dụng phương thức biểu đạt đã học để tạo lập văn bản. Biết vận dụng kiến thức và kỹ năng Ngữ văn đã học một cách tổng hợp, toàn diện.
b/ chuẩn bị: Đề bài
c/tiến trình bài dạy: 
GV phát đề cho hs làm.
Phần I: Trắc nghiệm.
Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm – mỗi câu đúng được 0,5 điểm)
Câu 1: Từ nào sau đây có yếu tố “gia” cùng nghĩa với “gia” trong “gia đình”?
A. Gia vị B. Gia tăng C. Gia sản D. Tham gia
Câu 2: Tâm trạng của tác giả thể hiện trong bài thơ Qua Đèo Ngang là gì?
A. Yêu say trước vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước
B. Đau sót ngậm ngùi trước sự đổi thay của quê hương 
C. Buồn thương da diết khi phải sống trong cảnh ngộ cô đơn 
D. Cô đơn trước thực tại, da diết nhớ về quá khứ của đất nước 
Câu 3: Dòng nào sau đây nói đúng về văn biểu cảm?
A. Chỉ thể hiện cảm xúc, không có yếu tố miêu tả và tự sự
B. Không có lí lẽ, lập luận
C. Cảm xúc chỉ thể hiện trực tiếp
D. Cảm xúc có thể được bộc lộ trực tiếp và gián tiếp
Câu 4: Tác phẩm nào sau đây không thuộc thể loại trữ tình?
A. Bài ca Côn Sơn C. Cuộc chia tay của những con búp bê
B. Sau phút chia li D. Qua Đèo Ngang
Câu 5: Thành ngữ là:
A. Một cụm từ có vần có điệu
B. Một cụm từ có cấu tạo cố định và biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh
C. Một tổ hợp từ có danh từ hoặc động từ, tính từ làm trung tâm
D. Một kết cấu chủ- vị và biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh
Câu 6: Tác giả đã sử dụng lối chơi chữ nào trong câu sau:
 Cô Xuân đi chợ Hạ, mua cá thu về, chợ hãy còn đông.
A. Dùng từ đồng âm C. Dùng các từ cùng trường nghĩa
B. Dùng cặp từ trái nghĩa D. Dùng lối nói lái
Phần II: Tự luận
Câu 1: 2 điểm Nhận xét về sự khác biệt giữa phong cách thơ Lí Bạch và Đỗ Phủ 
 Bài thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh của Lí Bạch và bài Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê của Hạ Tri Chương đều viết về tình quê hương. Hãy nêu sắc thái riêng và cách biểu hiện tình cảm ở mỗi bài thơ.
Câu 2: 5 điểm
 Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về bài thơ Bánh trôi nước của Hồ Xuân Hương.
* HS làm bài trong 90’
* Đáp án và biểu điểm chấm: GV dùng khi chấm bài
Phần trắc nghiệm:
Câu
 1
 2
 3
 4
 5
 6
Đáp án
 C
 D
 D
 C
 B
 A
Phần tự luận:
Câu 1: 2 điểm
- Sắc thái riêng ở 2 bài thơ:+Trong bài thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh, Lí Bạch thể hiện tình cảm nhớ quê hương khi ông đang ở xa quê.
+ Trong bài thơ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê, tg Hạ Tri Chương thể hiện tình cảm yêu quê hương, pha chút ngậm ngùi khi mới đi xa trở về quê.
- Cách biểu hiện tình cảm: Cả hai bài đều bộc lộ qua ngoại cảnh là chủ yếu nhưng ở bài Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê của Hạ Tri Chương không có câu nào bộc lộ trực tiếp tình cảm như ở bài Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh: Cúi đầu nhớ cố hương.
Câu 2: 5 điểm
- Kiểu bài: Biểu cảm về tác phẩm văn học.
- Nội dung: + Biểu cảm về tầng nghĩa thứ nhất tả thực về chiếc bánh trôi.
+ Biểu cảm về tầng nghĩa hàm ẩn: nói về người phụ nữ VN trong xhpk.
+ Biểu cảm về tài năng nghệ thuật của Hồ Xuân Hương.
- Thang điểm: + Điểm 4-5: Bài làm khá sâu sắc các nội dung nói trên
+ Điểm 2-3: Bài làm đủ các ý trên nhưng còn sơ lược, hời hợt.
+ Điểm 1: Bài làm quá sơ lược, thiếu ý.
 C4. Củng cố: 1’
 1. Nhận xét giờ kiểm tra.
 2. Thu bài kiểm tra.
 C5. HDVN: 1’
 1. Ôn tập lại toàn bộ nội dung chương trình Ngữ văn đã học từ đầu năm học.
 2. Soạn văn bản Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.

Tài liệu đính kèm:

  • docVan 7(T1).doc