Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 1 - Tiết 1: Cổng trường mở ra (Tiết 33)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 1 - Tiết 1: Cổng trường mở ra (Tiết 33)

I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

- Thấy được tình cảm sâu sắc của người mẹ đối với con thể hiện trong một tình huống đặc biệt:đêm trước ngày khai trường.

- Hiểu được tình cảm cao quí, ý thức trách nhiệm của gia đình đối với trẻ em – tương lai nhân loại.

- Hiểu được giá trị của những hình thức biểu cảm chủ yếu trong một văn bản nhật dụng

II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :

1. Kiến thức :

- Tình cảm sâu nặng của cha mẹ, gia đình đối với con cái, ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với mỗi con người, nhất là lứa tuổi thiếu niên nhi đồng.

 

doc 313 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 850Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 1 - Tiết 1: Cổng trường mở ra (Tiết 33)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1	
Tiết 1
CỔNG TRƯỜNG MỞ RA
Lí Lan
I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Thấy được tình cảm sâu sắc của người mẹ đối với con thể hiện trong một tình huống đặc biệt:đêm trước ngày khai trường.
- Hiểu được tình cảm cao quí, ý thức trách nhiệm của gia đình đối với trẻ em – tương lai nhân loại.
- Hiểu được giá trị của những hình thức biểu cảm chủ yếu trong một văn bản nhật dụng
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :
1. Kiến thức :
- Tình cảm sâu nặng của cha mẹ, gia đình đối với con cái, ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với mỗi con người, nhất là lứa tuổi thiếu niên nhi đồng.
- Lời văn biểu hiện tâm trạng của người mẹ đối với con trong văn bản.
2. Kĩ năng :
- Đọc – hiểu một văn bản nhật dụng được viết như một dòng nhật kí của nguời mẹ.
- Phân tích một số chi tiết tiêu biểu để diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chủa bị cho ngày khai trường đầu tiên của con.
- Liên hệ vận dụng khi viết một bài văn biểu cảm.
3. Thaùi ñoä:
	- Giaùo duïc loøng yeâu thöông cha meï, yù thöùc töï giaùc hoïc taäp cho HS.
III. PHƯƠNG PHÁP : phân tích, bình giảng, nêu vấn đề,..
IV. CHUẨN BỊ 
* Giáo viên : Tranh ảnh, tài liệu tham khảo, bảng phụ.
* Học sinh : bài soạn, bảng phụ,
V TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG :
1/. ỔN ĐỊNH LỚP : Giới thiệu môn học, chương trình và kiểm tra sự chuẩn bị của Học sinh
2/ BÀI MỚI	
* Vaøo baøi: Ngöôøi meï naøo cuõng thöông yeâu, lo laéng cho con, nhaát laø trong ngaøy ñaàu tieân böôùc vaøo lôùp moät cuûa con em mình. Ñeå hieåu roõ taâm traïng cuûa caùc baäc cha meï trong ñeâm hoâm tröôùc ngaøy khai tröôøng aáy, chuùng ta tìm hieåu vaên baûn “Coång tröôøng môû ra”
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung
GV nhắc lại đặc điểm về văn bản nhật dụng giúp HS liên hệ bài mới.
Văn bản nhật dụng không phải là khái niệm chỉ thể loại,kiểu văn bản.Mà là nói đến tính chất của nội dung văn bản.Đó là những bài viết có nội dung gần gũi,bức thiết với cuộc sống.
GV đặt câu hỏi gợi mở.
Trong ngày khai trường đầu tiên của em,ai đưa em đến trường?Em có nhớ đêm hôm trước ngày khai trường ấy,mẹ em đã làm gì và nghĩ gì không
GV hướng dẫn học sinh đọc văn bản
Em có nhận xét gì về vai trò giáo dục trong thời đại ngày nay?
Văn bản “cổng trường mở ra”tác giả viết về ai?
GV hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích SGK trang 8.
Họat động 2: đọc hiểu văn bản
Trong văn bản có mấy nhân vật?Đó 
là ai?
Người mẹ có tâm trạng như thế nào trước ngày khai trường của con?
Đứa con có tâm trạng như thế nào trước ngày khai trường của mình?
Tại sao người mẹ không ngủ được?
Người mẹ đang nôn nao suy nghĩ về ngày khai trường năn xưa của mình và nhiều lí do khác.
Tâm sự của ngưởi mẹ được bộc lộ bằng cách nào?
Nhà trường có tầm quan trọng như thế nào đối với thế hệ trẻ?
Nhà trường mang lại cho em điều gì?
Tri thức,tình cảm tư tưởng,đạo lí,tình bạn,tình thầy trò
Hoạt động 3: Tổng kết
Em có nhận xét gì về nghệ thuật văn bản này?
Văn bản trên chứa đựng nội dung chủ yếu gì ?
I.Tìm hiểu chung:
- Giáo dục có vai trò to lớn đối với sự phát triển của xã hội. Ở Việt Nam ngày nay, giáo dục đã trở thành sự nghiệp của toàn xã hội.
- Cổng trường mở ra là văn bản nhật dụng đề cập tới mối quan quan hệ nhà trường, gia đình, trẻ em.
II.Đọc- hiểu văn bản :.
 1.những tình cảm dịu ngọt của người mẹ đối với con.
- Trìu mến quan sát những việc làm của cậu học trò ngày mai vào lớp một (giúp mẹ thu dọn đồ chơi, háo hức về việc ngày mai thức dậy cho kịp giờ,)
- vỗ về để con ngủ, xme lại những thứ chuẩn bị cho con ngày đầu tiên đến trường.
 2. Tâm trạng của người mẹ trong đêm không ngủ được :
-Suy nghĩ về việc làm cho ngày đầu tiên con đi học thật sự có ý nghĩa.
- Hồi tưởng lại kỉ niệm sâu đậm, không thể nào quên của bản thân về ngày đầu tiên đi học.
- Từ câu chuyện về ngày khai trường đâu tiên ở Nhật, suy nghĩ về vai trò của giáo dục đối với thế hệ tương lai.
III. Tổng kết 
1.nghệ thuật
- Lựa chọn những dòng tự bạch như nhật kí của người mẹ đối với con.
- sử dụng ngôn ngữ biểu cảm.
2. ý nghĩa văn bản
Văn bản thể hiện tấm lòng, tình cảm của người mẹ đối với con,đồng thời nêu lên vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc sống của mỗi con người
VI CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
 1) Củng cố :
	* Văn bản cổng trường mở ra viết về nội dung gì ?
	a. Miêu tả quang cảnh ngày khai trường.
	b. Bàn về vai trò của nhà trường trong việc giáo dục thế hệ trẻ.
	c. kể về tâm trang của một chú bé trong ngày đầu tiên đến trường.
	d. Tái hiện lại những tâm tư tình cảm của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường vào lớp một của con.
	* Trong đêm trước ngày khai trường tâm trạng của người con như thế nào ?
	a. phấp phỏng, lo sợ.	b. Thao thức, đợi chờ.	C. Vô tư, thanh thản	d. Căng thẳng, hồi hộp
 2) Dặn dò :
 Chuaån bò baøi: “Meï toâi”
- Tìm hieåu taùc giaû , chuù thích
- Thaùi ñoä cuûa ngöôøi boá ñoái vôùi En-ri-coâ nhö theá naøo? 
- Ñieàu gì ñaõ khieán En - ri - coâ “Xuùc ñoäng voâ cuøng” khi ñoïc thö cuûa boá.
Tuần 01
Tiết 02
MẸ TÔI
Ét- môn-đô-đơ A- mi-xi.
I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Qua bức thư của một người cha gửi cho đứa con mắc lỗi với mẹ, hiểu tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng đối với mỗi người.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :
1. Kiến thức : 
- Sơ giản về tác giả Et-mon-đô đơ A-mi-xi.
- Cách giáo dục vừa nghiêm khắc vừa tế nhị, có lí và có tình của người cha khi con mắc lỗi.
- Nghệ thậu biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư.
2. Kĩ năng :
- Đọc hiểu văn bản với hình thức một bức thư.
- Phân tích một số chi tiết liên quan đến hình ảnh người cha (tác giả bức thư) và người mẹ nhắc đến trong thư.
3. Thaùi ñoä:	
	- Giaùo duïc yeâu thöông, kính troïng cha meï cho HS.
III. PHƯƠNG PHÁP : phân tích, bình giảng, nêu vấn đề,..
IV. CHUẨN BỊ 
* Giáo viên : Tranh ảnh, tài liệu tham khảo, bảng phụ.
* Học sinh : bài soạn, bảng phụ,
V TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG :
1/. ỔN ĐỊNH LỚP : 
2/ Kieåm tra baøi cuõ:
	- Toùm taét ngaén goïn vaên baûn “Coång tröôøng môû ra”
	- Phaân tích dieãn bieán taâm traïng cuûa ngöôøi meï trong ñeâm tröôùc ngaøy khai tröôøng cuûa con
3. BÀI MỚI
	* Vaøo baøi: Trong cuoäc ñôøi cuûa moãi con ngöôøi – ngöôøi meï coù moät vò trí heát söùc quan troïng – Meï laø taát caû nhöõng gì thieâng lieâng vaø cao caû nhaát. Nhöng khoâng phaûi ai cuõng yù thöùc ñöôïc ñieàu ñoù, chæ ñeán khi maéc nhöõng loãi laàm ta môùi nhaän ra ñieàu ñoù. Vaên baûn “Meï toâi” seõ cho ta baøi hoïc nhö theá.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Họat động 1 Tìm hiểu chung
GV gọi HS đọc văn bản và tìm hiểu chú thích.
Em hãy giới thiệu vài nét về tác giả?
Văn bản được tạo ra dưới hình thức nào?
 Một lá thư của bố gửi cho con.
Bài văn chủ yếu là miêu tả.Vậy miêu tả ai?Miêu tả điều gì?
Hoạt động 2 Đọc hiểu văn bản
Đây là bức thư của bố gửi cho con,nhưng tại sao có nhan đề “Mẹ tôi”?
Nhan đề do tác giả tự đặt cho đoạn trích
Đọc kĩ ta sẽ thấy hình tượng người mẹ cao cả và lớn lao qua lời của bố.Thông qua cái nhìn của bố thấy được hình ảnh và phẩm chất của người mẹ.
Tại sao bố lại viết thư cho En-ra-cô?
Lúccô giáo đến thăm En-ra-cô đã phạm lỗi là “thiếu lễ độ”.
Thái độ của bố như thế nào trước “lời thiếu lễ độ” của En-ri-cô?
 Buồn bã
Lời lẽ nào thể hiện thái độ của bố?
_ Không bao giờ con được thốt ra lời nói nặng với mẹ.
_ Con phải xin lỗi mẹ.
_ Hãy cầu xin mẹ hôn con.
_ Thà rằng bố không có con,còn hơn thấy con bội bạc với mẹ.
Trong những lời nói đó giọng điệu của người cha có gì đặc biệt?
Qua lời khuyên của người cha,người cha muốn con mình như thế nào?
Ngoài tình yêu con,bố còn yêu gì khác?
Ngoài En-ri-cô và bố truyện còn xuất hiện hình ảnh của ai?
Tìm những chi tiết nói về hình ảnh người mẹ?
Trái tim người mẹ ra sao trước sự hỗn láo của con?
Tâm trạng của En-ri-cô như thế nào khi đọc thư bố?
 Xúc động khi đọc thư bố.
Vì sao En-ri-cô lại xúc động?
Hoạt động 3 Tổng kết:
Tại sao người bố không trực tiếp nói với con mà phải viết thư?
Tình cảm sâu lắng thường tế nhị kín đáo,nhiều khi không trực tiếp nói được.Hơn nữa khi viết thư chỉ nói riêng cho người mắc lỗi biết,vừa giữ được sự kín đáo tế nhị vừa làm cho người mắc lỗi mất lòng tự trọng
I.Tìm hiểu chung :
Ét- môn-đô-đơ A- mi-xi.(1846-1908) nhà văn I-ta-li –a (ý) là tác giả của các cuốn sách:cuộc đời của các chiến binh(1868)những tấm lòng cao cả(1886)cuốn truyện của người thầy(1890)giữa trường và nhà(1892).
Bài văn miêu tả thái độ tình cảm và những suy nghĩ của người bố trước lỗi lầm của con.
II.Đọc - hiểu văn bản .
1.Thái độ của bố đối với En-ri-cô.
 _ Ông hết sức buồn bã,tức giận.
_ Lời lẽ như vừa ra lệnh vừa dứt khoát,vừa mềm mại như khuyên nhủ.
_ Người cha muốn con thành thật, “con xin lỗi mẹ vì sự hối lỗi trong lòng vì thương mẹ,chứ không vì nỗi khiếp sợ ai”
_ Người cha hết lòng thương yêu con nhưng còn là người yêu sự tử tế,căm ghét sự bội bạc.
àBố của En-ri-cô là người yêu ghét rõ ràng
2. Hình ảnh người mẹ.
_ “Mẹ thức suốt đêm,khóc nức nở khi nghĩ rằng có thể mất con,sẵng sàng bỏ hết một năm hạnh phúc để cứu sống con”
_ Dành hết tình thương con.
_ Quên mình vì con.
àSự hỗn láo của En-ri-cô làm đau trái tim người mẹ.
3. Tâm trạng của En-ri-cô.
_ Thư bố gợi nhớ mẹ hiền.
_ Thái độ chân thành và quyết liệt của bố khi bảo vệ tình cảm gia đình thiêng liêng làm cho En-ri-cô cảm thấy xấu hổ.
III.Tổng kết.
Tình cảm cha mẹ dành cho con cái và con cái dành cho cha mẹ là tình cảm thiêng liêng.Con cái không có quyền hư đốn chà đạp lên tình cảm đó
V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
	1. Củng cố :
* Cha của En-ri-cô là người như thế nào ?
a. Rất yêu thương và nuông chiều con.	b.Luôn nghiêm khắc và không tha thứ lỗi lầm của con.
c. yêu con, nghiêm khắc và tế nhị trong vệic giáo dục con.
d. Luôn luôn thay mẹ En-ri-cô giải quyết mọi vấn đề trong gia đình.
* Tại sao người cha của En-ri-cô lại viết thư cho con khi con mình phạm lỗi ?
a. Vì ở xa nên phải viết thư. b. Vì giận con quá, không muốn nhìn mặt con nên khong nói trực tiếp
c.Vì sợ nói trực tiếp xúc phạm con.
d. Vì qua bức thư, người cha sẽ nói được đầy đủ hơn, sâu sắc hơn và người con sẽ cảm hiểu điều cha nói được thấm thía hơn.
	2. Dặn dò : 
- Chuẩn bị bài từ ghép.
- Học thuộc bài đã họcTuần 1
Tieát: 03 	 TÖØ GHEÙP	
I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nhận diện 2 loại từ ghép : từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ.
- Hiểu được tính chất phân nghĩa của từ ghép chính phụ và tính hợp nghĩa của từ ghép đẳng lập.
- Có ý thức trao dồi vốn từ và biết sử dụng từ ghép một cách hợp lí.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :
1. Kiến thức : 
- Cấu tạo của từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập.
- Đặc điểm của từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập.
2. Kĩ năng :
- Nhận diện các loại từ ghép.
- Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ.
- Sử dụng từ : dùng từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể, dùng  ... 
1- Tinh thần yêu nước của nhân dân ta:
 Giọng chung toàn bài: Hào hùng, phấn chấn, dứt khoát, rõ ràng.
*Đoạn mở đầu:
- Hai câu đầu: Nhấn mạnh các từ ngữ "nồng nàn" đó là giọng khẳng định chắc nịch.
- Câu 3: Ngắt đúng vế câu trạng ngữ (1,2); Cụm chủ - vị chính , đọc mạnh dạn, nhanh dần, nhấn đúng mức các động từ và tính từ làm vị ngữ, định ngữ: sôi nổi, mạnh mẽ, to lớn, lướt, nhấn chìm tất cả...
- Câu 4,5,6 ;
+ Nghỉ giữa câu 3 và 4.
+ Câu 4 : đọc chậm lại, rành mạch, nhấn mạnh từ có, chứng tỏ. 
+ Câu 5 : giọng liệt kê.
+ Câu 6 : giảm cường độ giọng đọc nhỏ hơn, lưu ý các ngữ điệp, đảo : Dân tộc anh hùng và anh hùng dân tộc.
Gọi từ 2 - 3 học sinh đọc đoạn này. HS và GV nhận xét cách đọc.
* Đoạn thân bài:
- Giọng đọc cần liền mạch, tốc độ nhanh hơn một chút.
+ Câu : Đồng bào ta ngày nay,... cần đọc chậm, nhấn mạnh ngữ : Cũng rất xứng đáng, tỏ rõ ý liên kết với đoạn trên.
+ Câu : Những cử chỉ cao quý đó,... cần đọc nhấn mạnh các từ : Giống nhau, khác nhau, tỏ rõ ý sơ kết, khái quát.
Chú ý các cặp quan hệ từ : Từ - đến, cho đến.
- Gọi từ 4 - 5 hs đọc đoạn này. Nhận xét cách đọc.
*Đoạn kết: 
- Giọng chậm và hơi nhỏ hơn .
+ 3 câu trên : Đọc nhấn mạnh các từ : Cũng như, những.
+ 2 câu cuối : Đọc giọng giảng giải, chậm và khúc chiết, nhấn mạnh các ngữ : Nghĩa là phải và các động từ làm vị ngữ : Giải thích , tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho,...
 Gọi 3 - 4 hs đọc đoạn này, GV nhận xét cách đọc.
- Nếu có thể :
+ Cho HS xem lại 2 bức ảnh Đoàn chủ tịch Đại hội Đảng Lao động Việt Nam lần thứ II ở Việt Bắc và ảnh chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Báo cáo chính trị tại Đại hội.
+ GV hoặc 1 HS có khả năng đọc diễn cảm khá nhất lớp đọc lại toàn bài 1 lần.
2- Sự giàu đẹp của tiếng Việt
Nhìn chung, cách đọc văn bản nghị luận này là : giọng chậm rãi, điềm đạm, tình cảm tự hào.
* Đọc 2 câu đầu cần chậm và rõ hơn, nhấn mạnh các từ ngữ : tự hào , tin tưởng.
* Đoạn : Tiếng Việt có những đặc sắc ... thời kì lịch sử :
Chú ý từ điệp Tiếng Việt ; ngữ mang tính chất giảng giải : Nói thế cũng có nghĩa là nói rằng...
* Đoạn : Tiếng Việt... văn nghệ. v.v.. đọc rõ ràng, khúc chiết, lưu ý các từ in nghiêng : chất nhạc, tiếng hay... 
* Câu cuối cùng của đoạn : Đọc giọng khẳng định vững chắc.
Trọng tâm của tiết học đặt vào bài trên nên bài này chỉ cần gọi từ 3 -4 hs đọc từng đoạn cho đến hết bài.
- GV nhận xét chung.
3- Đức tính giản dị của Bác Hồ
* Giọng chung: Nhiệt tình, ngợi ca, giản dị mà trang trọng. Các câu văn trong bài, nhìn chung khá dài, nhiều vế, nhiều thành phần nhưng vẫn rất mạch lạc và nhất quán. Cần ngắt câu cho đúng. Lại cần chú ý các câu cảm có dấu (!)
* Câu 1 : Nhấn mạnh ngữ : sự nhất quán, lay trời chuyển đất.
* Câu 2 : Tăng cảm xúc ngợi ca vào các từ ngữ: Rất lạ lùng, rất kì diệu; nhịp điệu liệt kê ở các đồng trạng ngữ, đồng vị ngữ : Trong sáng, thanh bạch, tuyệt đẹp.
* Đoạn 3 và 4 : Con người của Bác ... thế giới ngày nay: Đọc với giọng tình cảm ấm áp, gần với giọng kể chuyện. Chú ý nhấn giọng ở các từ ngữ càng, thực sự văn minh...
* Đoạn cuối :
- Cần phân biệt lời văn của tác giả và trích lời của Bác Hồ. Hai câu trích cần đọc giọng hùng tráng và thống thiết.
- Văn bản này cũng không phải là trọng tâm của tiết 128, nên sau khi hướng dẫn cách đọc chung, chỉ gọi 2- 3 HS đọc 1 lần. 
4- Yù nghĩa văn chương
Xác định giọng đọc chung của văn bản : giọng chậm, trữ tình giản dị, tình cảm sâu lắng, thấm thía.
* 2 câu đầu: giọng kể chuyện lâm li, buồn thương, câu thứ 3 giọng tỉnh táo, khái quát.
* Đoạn : Câu chuyện có lẽ chỉ là ... gợi lòng vị tha:
- Giọng tâm tình thủ thỉ nh lời trò chuyện.
* Đoạn : Vậy thì ... hết : Tiếp tục với giọng tâm tình, thủ thỉ như đoạn 2.
- Lưu ý câu cuối cùng , giọng ngạc nhiên như không thể hình dung nổi được cảnh tượng nếu xảy ra.
- GV đọc trước 1 lần. HS khá đọc tiếp 1 lần, sau đó lần lượt gọi 4- 7 HS đọc từng đoạn cho hết. 
III- GV tổng kết chung Hoạt động luyện đọc văn bản nghị luận:
- Số HS được đọc trong 2 tiết, chất lượng đọc, kĩ năng đọc; những hiện tượng cần lưu ý khắc phục.
- Những điểm cần rút ra khi đọc văn bản nghị luận.
+ Sự khác nhau giữa đọc văn bản nghị luận và văn bản tự sự hoặc trữ tình. Điều chủ yếu là văn nghị luận cần trước hết ở giọng đọc rõ ràng, mạch lạc, rõ luận điểm và lập luận. Tuy nhiên , vẫn rất cần giọng đọc có cảm xúc và truyền cảm.
IV- Hướng dẫn luyện đọc ở nhà
- Học thuộc lòng mỗi văn bản 1 đọan mà em thích nhất.
- Tìm đọc diễn cảm Tuyên ngôn Độc lập.
Tiết: 137,138
Ngày soạn: 
Ngày giảng:
 Bài 34-Tiết 1,2
 Chơng trình địa phơng
 (phần tiếng Việt)
A- Mục tiêu bài học: 
Giúp học sinh:
- Khắc phục một số lỗi chính tả do ảnh hởng của cách phát âm địa phơng.
- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.
B- Chuẩn bị: 
- Đồ dùng : 
- Những điều cần lu ý: 
C-Tiến trình tổ chức dạy - học: 
I-ổn định tổ chức:
II- Kiểm tra: 
III- Bài mới: 
Hoạt động của thầy-trò
Nội dung kiến thức
- GV nêu yêu cầu của tiết học.
- GV đọc- HS nghe và viết vào vở.
- Trao đổi bài để chữa lỗi.
- HS nhớ lại bài thơ và viết theo trí nhớ.
- Trao đổi bài để chữa lỗi.
- Điền một chữ cái, một dấu thanh hoặc một vần vào chỗ trống:
+ Điền ch hoặc tr vào chỗ trống ?
+ Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã vào những tiếng in đậm ?
- Điền một tiếng hoặc một từ chứa âm, vần dễ mắc lỗi vào chỗ trống:
+ Chọn tiếng thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống (giành, danh) ?
+ Điền các tiếng sĩ hoặc sỉ vào chỗ thích hợp ?
- Tìm từ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặng điểm, tính chất:
+ Tìm từ chỉ hoạt động trạng thái bắt đầu bằng ch (chạy) hoặc bằng tr (trèo)?
+ Tìm các từ chỉ đặc điểm, tính chất có thanh hỏi (khỏe) hoặc thanh ngã (rõ) ?
- Tìm từ hoặc cụm từ dựa theo nghĩa và đặc điểm ngữ âm đã cho sẵn, ví dụ tìm những từ chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa nh sau:
+ Trái nghĩa với chân thật ?
+ Đồng nghĩa với từ biệt ?
+ Dùng chày với cối làm cho giập nát hoặc tróc lớp vỏ ngoài ?
- Đặt câu với mỗi từ : lên, nên ?
- Đặt câu để phân biệt các từ: vội, dội?
I- Nội dung luyện tập:
Viết đúng tiếng có phụ âm đầu dễ mắc lỗi nh tr/ch, s/x, r/d/gi, l/n.
II- Một số hình thức luyện tập:
1- Viết các dạng bài chứa các âm, dấu thanh dễ mắc lỗi:
a- Nghe viết một đoạn văn trong bài Ca Huế trên sông Hơng- Hà ánh Minh:
 Đêm. Thành phố lên đèn nh sao sa. Màn sơng dày dần lên, cảnh vật mờ đi trong một màu trắng đục. Tôi nh một lữ khách thích giang hồ với hồn thơ lai láng, tình ngời nồng hậu bớc xuống một con thuyền rồng, có lẽ con thuyền này xa kia chỉ dành cho vua chúa. Trớc mũi thuyền là một không gian rộng thoáng để vua hóng mát ngắm trăng, giữa là một sàn gỗ bào nhẵn có mui vòm đợc trang trí lộng lẫy, xung quanh thuyền có hình rồng và trớc mũi là một đầu rồng nh muốn bay lên. Trong khoang thuyền, dàn nhạc gồm đàn tranh, đàn nguyệt, tì bà, nhị, đàn tam. Ngoài ra còn có đàn bầu, sáo và cặp sanh để gõ nhịp. 
b- Nhớ- viết bài thơ Qua Đèo Ngang- Bà Huyện Thanh Quan:
2- Làm các bài tập chính tả:
a- Điền vào chỗ trống:
- Chân lí, chân châu, trân trọng, chân thành.
- Mẩu chuyện, thân mẫu, tình mẫu tử, mẩu bút chì.
- Dành dụm, để dành, tranh giành, giành độc lập.
- Liêm sỉ, dũng sĩ, sĩ khí, sỉ vả.
b- Tìm từ theo yêu cầu:
- Chơi bời, chuồn thẳng, chán nản, choáng váng, cheo leo.
- Lẻo khỏe, dũng mãnh.
- Giả dối.
- Từ giã.
- Giã gạo.
c- Đặt câu phân biệt các từ chứa những tiếng dễ lẫn:
- Mẹ tôi lên nơng trồng ngô.
 Con cái muốn nên ngời thì phải nghe lời cha mẹ.
- Vì sợ muộn nên tôi phải vội vàng đi ngay.
 Nớc ma từ trên mái tôn dội xuống ầm ầm.
IV-Hớng dẫn học bài: 
- Tiếp tục làm các bài tập còn lại.
- Lập sổ tay chính tả ghi lại những từ dễ lẫn.
D-Rút kinh nghiệm: 
Tiết: 139,140
Ngày soạn: 
Ngày giảng:
 Bài 34-Tiết 1,2
 Trả bài kiểm tra học kì II
A-Mục tiêu bài học: 
Giúp hs
- Tự đánh giá đợc những u điểm và nhợc điểm trong bài viết của mình về các phơng diện: nội dung kiến thức, kĩ năng cơ bản của cả ba phần văn, tiếng Việt, tập làm văn.
- Ôn và nắm đợc kĩ năng làm bài kiểm tra tổng hợp theo tinh thần và cách kiểm tra đánh giá mới.
B- Chuẩn bị: 
- Đồ dùng : 
- Những điều cần lu ý: 
C-Tiến trình tổ chức dạy - học: 
I- ổn định tổ chức: 
II- Kiểm tra: 
III- Bài mới: 
1-Tổ chức trả bài:
- Gv nhận xét kết quả và chất lợng bài làm của lớp theo từng phần: trắc nghiệm và tự luận.
- HS từng nhóm cử đại diện hoặc tự do phát biểu bổ xung, trao đổi, đóng góp ý kiến.
- Tổ chức xây dựng đáp án- dàn ý và chữa bài.
- HS so sánh, đối chiếu với bài làm của mình.
- GV phân tích nguyên nhân những câu trả lời sai, những lựa chọn sai lầm phổ biến.
2- Hớng dẫn HS nhận xét và sửa lỗi phần tự luận:
- HS phát biểu về những yêu cầu cần đạt của đề tự luận và trình bày dàn ý khái quát của mình.
- GV bổ sung hoàn chỉnh dàn ý khái quát.
- GV nhận xét bài làm của hs về các mặt:
+ Năng lực và kết quả nhận diện kiểu văn bản.
+ Năng lực và kết quả vận dụng lập luận, dẫn chứng, lí lẽ hớng vào giải quyết vấn đề trong đề bài.
+ Bố cục có đảm bảo tính cân đối và làm nổi rõ trọng tâm không.
+ Năng lực và kết quả diễn đạt: Chữ viết, dùng từ, lỗi ngữ pháp thông thờng.
- HS phát biểu bổ sung, điều chỉnh và sửa chữa thêm.
- GV chọn một bài khá và một bài kém để đọc cho cả lớp nghe.
- HS góp ý kiến nhận xét về các bài vừa đọc.
IV- Hớng dẫn học bài: 
- Ôn tập các thể loại nghị luận chứng minh, giải thích và biểu cảm.
D- Rút kinh nghiệm: 
	Kết quả kiểm tra: Điểm <3: 3
	Điểm từ 3,5 -> 4,5: 12
	Điểm 5,6: 20
	Điểm từ 6,5 -> 7: 8
	Điểm 8,9:
TUẦN 34
TẬP LÀM VĂN
Bài 33 tiết 133,134
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(Phần Văn và tập làm văn)
I.Mục đích yêu cầu
 Giúp các em:
_ Tổng kết hoạt động sưu tầm ca dao,tục ngữ.
_ Trình bày được trước lớp.
II.Phương pháp và phương tiện dạy học.
_ Đàm thoại + diễn giảng
_ SGK + SGV + giáo án
 III.Nội dung và phương pháp lên lớp.
1. Ổn định lớp
 2. Kiểm tra bài cũ
 2.1. Cho ví dụ các tu từ đã học
 2.2. Cho ví dụ các phép biến đổi câu đã học
 3. Giới thiệu bài mới
GV giao cho mỗi tổ trong lớp thu thập kết quả sưu tầm của từng tổ viên trong tổ.
GV phân công cho một số HS khá trong tổ phụ trách việc biên tập(loại bỏ bớt câu không phù hợp)và sắp sếp theo vần chữ cái thành bản tổng hợp của tổ.
Tổ chức cho HS nhận xét về phần ca dao,tục ngữ đã sưu tầm:chọn câu hay,giảng câu hay,giải thích địa danh,tên người ,tên cây,quả,phong tục có trong các câu ca dao,tục ngữ đã sưu tầm.
Biểu dương hioặc trao tặng phẩm cho tổ hoặc cá nhân sưu tầm được nhiều câu hay và giải thích đúng nội dung các câu ấy.
4.Củng cố
5.Dặn dũ
 Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Hoạt động ngữ văn” SGK trang
****************
Ngày soạn:	Ngày giảng: 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an ngu van 7(2).doc