Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 1 - Tiết 1: Cổng trường mở ra (Tiết 7)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 1 - Tiết 1: Cổng trường mở ra (Tiết 7)

. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS

 - Cảm nhận và hiểu được những tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ của cha mẹ đối với con cái.

 - Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người.

B. Chuẩn bị:

 - HS: Đọc kĩ văn bản, chú thích, soạn phần đọc- hiểu văn bản.

 - GV: N/c tài liệu ,dự kiến các hoạt động

C. Hoạt động dạy- học.

 I. Ổn định.

 II. KTBC: Kiểm tra vở soạn

 

doc 209 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1040Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 1 - Tiết 1: Cổng trường mở ra (Tiết 7)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn:
Tuần 1 Ngày dạy:
Tiết 1
 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA 
 ( Lí Lan)
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS
 - Cảm nhận và hiểu được những tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ của cha mẹ đối với con cái.
 - Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người.
B. Chuẩn bị:
 - HS: Đọc kĩ văn bản, chú thích, soạn phần đọc- hiểu văn bản.
 - GV: N/c tài liệu ,dự kiến các hoạt động
C. Hoạt động dạy- học.
 I. Ổn định.
 II. KTBC: Kiểm tra vở soạn
 III. Bài mới:
 * Giới thiệu bài: Trong quảng đời đi học của mỗi con người,có kỷ niệm sâu sắc nhất đó là ngày khai trường đầu tiên bước vào lớp một. Đêm trước ngày khai trường ấy;mẹ đã làm gì và suy nghĩ gì? Bài học hôm nay sẽ cho chúng ta hiểu thêm về người mẹ của mình nghĩ gì, làm gì? Trước ngày khai trường của con nhé!
Tg
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: H. dẫn tìm hiểu tác giả- tác phẩm
? Qua việc tìm hiểu ở nhà, em hãy nêu những hiểu biết của mình về tác giả, tác phẩm?
Gv chốt
Hoạt động 2: H.dẫn đọc 
- GV h.dẫn : cần đọc giọng dịu dàng, chậm rãi, tình cảm
- Gv đọc mẫu 1 đoạn, gọi 2 HS đọc nối tiếp 
GV nhận xét, uốn nén cách đọc cho HS.
- Khuyến khích HS kể theo ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ ba.
-?Trong VB ,có từ ngữ nào em chưa rõ nghĩa?
- Y/c HS đọc chú thích từ khó
? Về bố cục VB trên nên chia thành mấy đoạn? Ndung chính của mỗi đoạn?
?Theo em, Vb này được viết theo phương thức biểu đạt nào?
?Nhân vật chính trong VB này là ai? Vì sao em xác định như thế?
Hoạt động 3: H.dẫn HS phân tích
? Ở đây , người mẹ nghĩ đến con trong thời điểm nào?
? Đêm trước ngày khai trường , tâm trạng của người con ntn?
? Điều đó được thể hiện ở những chi tiết nào?
? Tâm trạng của em trước ngày khai giảng?
GV chốt: Đúng vậy, là HS trước ngày khai giảng năm học mới ai cũng có tâm trạng hồi hộp , vui sướng, tự tin bước vào năm học mới
? Thế còn cha mẹ chúng ta thì sao?
? Quan sát vb và hãy tìm các chi tiết thể hiện tâm trạng của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường của con?
? Qua đó em hãy so sánh tâm trạng của 2 mẹ con lúc này?
( Tâm trạng của 2 mẹ con có giống nhau không? Vì sao?)
? Theo em ,trong bài văn có phải người mẹ đang trực tiếp nói với con không?. Nếu không thì người mẹ nói với ai? Nhận xét về ngôn ngữ mà tác giả sử dụng?
( Không , người mẹ đang ngắm nhìn con, nói chuyện với con nhưng thực ra là đang nói với chính lòng mình)
? Cách viết đó của tác giả có tác dụng gì?
? Theo em vì sao người mẹ lại không ngủ được?
? Trong đêm không ngủ, mẹ đã làm gì cho con?
? Qua các cử chỉ ấy cho thấy hình ảnh người mẹ ở đây hiện lên như thế nào?
GV : những điều mẹ nghĩ , những việc mẹ làm, tất cả đều toát lên tình cảm yêu thương, triều mến thiết tha mà mẹ đã dành cho con; đồng thời cũng chính là ước mơ, hoài vọng của mẹ đối với tương lai của con.
GV: ở đây người mẹ vừa thấy con vẫn thơ ngây, hồn nhiên, bé bỏng, lại vừa có cảm giác con đã trưởng thành, đã không lớn hơn mọi ngày. Đó có lẽ cũng là tâm trạng chung của những người mẹ khi chuẩn bị cho con bước vào ngày khai trường của 1 học trò lớp1.
GV chuyển ý
Gọi HS đọc đoạn 2
? Câu văn nào trong đoạn văn nói lên tầm quan trọng của nhà trường đối với thế hệ trẻ?
? Em hiểu gì về câu nói trên?
? Câu nói của người mẹ: “ bước qua cánh cổng trường là 1 thế giới kì diệu sẽ mở ra”. Em hiểu câu nói đó ntn?
Hoạt động 4: H.dẫn tổng kết
? Nét Nghệ thuật nào đã tạo nên thành công của tác phẩm?
? Khái quát nội dung bài học?
Gv chỉ định HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 5: H.dẫn luyện tập
? Em nhận thấy ở nước ta, ngày khai trường có diễn ra như là ngày lễ của toàn XH không?
? Hãy miêu tả miệng quang cảnh ngày khai trường của trường em?
Hoạt động 6: H.dẫn về nhà
- Nắm nd phân tích, thuộc ghi nhớ, hoàn thành phần luyện tập.
- Đọc kỹ và soạn hệ thống câu hỏi phần “ Đọc - hiểu vb Mẹ tôi.
Dựa vào SGK trả lời
2 HS đọc nối tiếp đến hết
HS khác nhận xét
Kể tóm tắt
Nhận xét
Đọc chú thích những từ ngữ khó
2 đoạn
Đ1: Từ đầu đến vừa bước vào: diễn biến tâm trạng của người mẹ trong đêm trước ngày khai giảng đưa con vào lớp 1.
Đ2: phần còn lại: ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc sống con người
- Tự sự kết hợp biểu cảm
- Người mẹ vì nội dung văn bản nói lên tâm tư tình cảm của người mẹ đối với con trong đêm trước ngày khai giảng của con.
Đêm trước ngày con vào lớp 1
Thanh thản ,nhẹ nhàng, vô tư, vui sướng
“ giấc ngủ đến với con dễ dàngcon lại háo hức”
Tự bộc lộ
HS quan sát và phát hiện các chi tiết thể hiện tâm trạng của người mẹ
HS nhận xét
HS nêu ý kiến
- Con ngủ dễ dàng
- Mẹ: hồi hộp, lo lắng, thao thức, tin tưởng, hy vọng
Người mẹ đang nói với chính mình
Khắc sâu tâm trạng của người mẹ 
Lo lắng, vui mừng vì con đã lớn, sắp đi học, tương lai của con đang ở phía trước
Đắp mền, buông màng, lượm đồ chơi, nhìn con ngủ, xem lại những thứ đã chuẩn bị cho con.
Hết lòng thương yêu con, lo lắng cho con.
HS nghe
HS đọc đoạn 2
thảo luận
câu: “ Ai cũng biết sau này”
Không được sai lầm trong giáo dục vì gd quyết định tương lai của 1 đất nước.
thảo luận
nêu ý kiến
miêu tả thật cụ thể và sinh động diễn biến tâm trạng của người mẹ, ngôn ngữ độc thoại
. 
Dựa vào phần ghi nhớ trả lời
đọc ghi nhớ
nêu ý kiến và nhận xét
cảnh sân trường, thầy và trò, các đại biểu, tiếng trống khai trường
I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm
 ( SGK)
II. Đọc - hiểu văn bản.
Đọc.
 2. Phân tích:
 a. Tâm trạng của người mẹ trong đêm trước ngày khai giảng của con.
“  mẹ không tập trung trằn trọclo lắngtin đứa con của mẹ đã lớn rồi”
 ( ngôn ngữ độc thoại)
thao thức ,suy nghĩ triền miên
hết lòng yêu thương con, lo lắng cho con.
b. Vai trò của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người.
“ mỗi sai lầm trong giáo dục sẽ ảnh hưởng đến cả 1 thế hệ mai sau, và sai lầm1li có thể đưa thế hệ ấy đi lệch cả hàng dặm sau này”
không được sai lầm trong gd vì gd quyết định tương lai của 1 đất nước.
* Tổng kết:
 - NT:
 - ND:
* ghi nhớ: ( sgk)
III. Luyện tập
* Rút kinh nghiệm:
 Tuần 1 Ngày soạn: 
 Tiết 2 Ngày dạy: 
 MẸ TÔI
 ( Et-môn- đô đơ A – mi-xi)
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS
 - THấy được tâm trạng của người cha trước lỗi lầm của đứa con đối với mẹ, những người con khắc sâu trong lòng rằng mẹ là người đáng kính ,đáng yêu nhất, phạm lỗi với mẹ là một trong những lỗi đáng trách, đáng lên án, đáng ân hận nhất.Thấy được cách giáo dục nghiêm khắc nhưng vẫn tế nhị , có lí, có tình của người cha.
 - Thấy được nghệ thuật biểu hiện tình cảm, thái độ và tâm trạng gián tiếp qua một bức thư.
B. Chuẩn bị:
 - HS: Đọc kỹ văn bản, chú thích,soạn bài.
 - GV: N/c tư liệu
C. Hoạt động dạy - học
 I. Ổn định
 II. KTBC: 
Em hiểu câu văn “ Bước qua cánh cổng trường là 1 thế giới kì diệu sẽ mở ra” ntn?
Bài học sâu sắc nhất mà em rút ra được từ bài cổng trường mở ra là gì?
 III. Bài mới:
Giới thiệu bài: Văn bản Cổng trường mở ra cho ta thấy người mẹ có một vị trí hết sức lớn lao, thiêng liêng , cao cả nhưng không phải ai cũng có ý thức được điều đó. Chỉ đến khi mắc lỗi lầm ta mới nhận ra tất cả. Văn bản “Mẹ tôi” cho ta hiểu được điều đó.
Tg
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS 
 Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: H.dẫn tìm hiểu tác giả, tác phẩm.
? Dựa vào chú thích *, em hãy cho biết những nét chính về tác giả, tác phẩm?
GV chốt: Ét-môn- đô đơ A-mi-xi là nhà hoạt động XH, nhà văn hoá, nhà văn lỗi lạc của nước Ý. Suốt cuộc đời của ông luôn đấu tranh cho nền độc lập, thống nhất đất nước. Ông để lại sự nghiệp văn chương rất đáng tự hào, trên nhiều thể loại. Bài “ Mẹ tôi” được trích từ truyện “Những tấm lòng cao cả”( 1886) là cuốn nhật kí của cậu bé En-ri-cô , người Ý- 11 tuổi- đang học lớp3
Hoạt động 2: H.dẫn HS đọc văn bản.
Khi đọc cần thể hiện được những tâm tư, tình cảm buồn khổ của người cha trước lỗi lầm của con.
GV đọc mẫu 1 đoạn, gọi 1 HS đọc tiếp
GV nhận xét, sửa chữa ,uốn nén những chỗ HS đọc sai.
Gọi HS đọc chú thích từ khó
? Em có nhận xét gì về hình thức trình bày của văn bản?
? Hãy cho biết p.thức biểu đạt mà tác giả sử dụng ở đây?
Hoạt động 3: H.dẫn HS phân tích .
? Ở đây, vì sao người bố viết thư? Viết thư nhằm mục đích gì? Cảm xúc của En-ri-cô khi đọc bức thư?
Chuyển ý: phần hay nhất , cảm động nhất trong bức thư là người bố nói với con về hình ảnh người mẹ.
? Hình ảnh người mẹ của En-ri-cô hiện lên qua các chi tiết nào trong vb?
? Qua các chi tiết trên đã hiện lên những phẩm chất cao quí nào của người mẹ?
GV: cổ ngữ có câu: “ Mẫu tử tình thâm” tình mẹ thương con thật là mênh mông, bao la có thể hi sinh tất cả vì con.
- Công cha nghĩa mẹ thật vô cùng sâu nặng, phận làm con – chúng ta phải khắc ghi
? Hãy tìm và đọc 1 số câu ca dao nói lên công ơn của cha mẹ?
Chuyển ý: Thấu hiểu được điều đó nên bố không cho phép con mình có lỗi với mẹ và người bố đã nghiêm khắc dạy bảo con như thế nào, chúng ta tiếp tục tìm hiểu.
? Qua bức thư, ta thấy người bố là người rất thương yêu con. Điều này được thể hiện qua những chi tiết nào?
? Em có nhận xét gì về giọng thư ở đây?
? Em chú ý đến những lời lẽ nào của người bố khi thấy con mắc lỗi với mẹ?
? Bên trong lời nói ấy đã thể hiện tâm trạng của người bố như thế nào?
? Ở đây, người bố đã có những lời tâm tình gì với con về vai trò lớn lao của người mẹ?
? Trước lỗi lầm của con người bố đã có những lời dạy bảo gì? ( yêu cầu gì với con?)
? Em có nhận xét gì về lời lẽ của người bố ở đây?
? Qua đó , em hiểu gì về người bố ở đây?
? Em có đồng tình với người bố như thế không? Vì sao?
? Theo em , vì sao En-ri-cô xúc động vô cùng khi đọc thư bố?
GV: qua bức thư của người bố gửi Ẻnicô, ta thấy lời giáo huấn không hề khô khan mà vô cùng xúc động, chứa chan tình phụ tử, tình mẫu tử.Bố vừa giận vừa thương con, bố đã dạy con bài học về lòng hiếu thảo, biết kính trọng và biết ơn cha mẹ. Lòng mẹ bao la và mênh mông, con không được vô lễ, không được vong ân bội nghĩa với mẹ cha,chúng ta cảm thấy mình “ lớn lên” cùng trang nhật kí của Ẻnicô.
Hoạt động 4: H.dẫn tổng kết
? Nét nghệ thuật nổi bật nào đã tạo nên thành công của tác phẩm?
? Qua bài văn, em rút ra bài học gì cho bản thân?
Gọi HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 5: H.dẫn luyện tập
? Hãy kể lại 1 sự việc em lỡ gây ra khiến bố, mẹ buồn phiền?
Hoạt động 6: H.dẫn về nhà
- Nắm nd phân tích, thuộc ghi nhớ
- Thực hiện BT1 phần luyện tập
- đọc và soạn hệ thống câu hỏi bài “ Từ ghép”
Dựa vào phần chú thích * trả lời
1 HS đọc tiếp
HS khác nhận xét
HS đọc
Được viết dưới hình thức 1 bức thư ( của bố gửi cho con)
Tự sự kết hợp với biểu cảm.
Chú ý phần đầu của bức thư
-phát hiện chi tiết
- nhận xét
Dành hết tình thương cho con ,quên mình  ... giao hòa tuyệt đối với thiên nhiên
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh 
Tình cảm quê hương sâu nặng trong khoảnh khắc đêm vắng.
Cảnh khuya
Tình yêu thiên nhiên, lòng yêu nước sâu nặng và phong thái ung dung lạc quan.
20’
Hoạt động 3: Sắp xếp lại tên tác phẩm và thể thơ.
Bài tập 3:
Tác phẩm
Thể thơ
GV yêu cầu HS thực hiện điền vào bảng.
HS thực hiện.
Sau phút chia li
Song thất lục bát.
Qua đèo Ngang
Bát cú Đường luật
GV treo bảng phụ ghi nội 
Bài ca Côn Sơn
Lục bát
dung đã sắp xếp.
Tiếng gà trưa
Các thể thơ khác
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Các thể thơ khác
Sông núi nước Nam
Tuyệt cú đường luật
s Đặc điểm của thể thơ: Bát cú Đường luật, Song thất lục bát, Tuyệt cú Đường luật?
Bài tập 4:
Những ý kiến không chính xác:
Hoạt động 4: Bàn về thơ, tác phẩm trữ tình và văn biểu cảm. 
Các ý kiến: a, e, i, k.
GV hướng dẫn HS tìm ra những ý kiến không chính xác.
Hoạt động 5: Điền vào chỗ trống.
Bài tập 5:
a)tập thể và truyền miệng
GV có thể là một số thể thơ 
b)lục bát
khác như thể lục bát biến thể
c)ẩn dụ, so sánh 
Hoạt động 6: Ghi nhớ.
Ghi nhớ:
-Ghi nhớ 1: nhấn mạnh: “trữ tình” là “biểu hiện cảm xúc” chứ không phải là thơ hay văn.
SGK.
-Ghi nhớ 2:phân biệt thơ trữ tình với ca dao trữ tình. 
-Ghi nhớ 3: phân biệt 2cách biểu cảm trong một số tác phẩm. 
Tiết 2
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức
Hoạt động 6: Luyện tập
Luyện tập: 
20’
Yêu cầu HS đọc những câu thơ.
HS đọc.
Bài tập 1:
Giải nghĩa các từ khó.
s Phương thức biểu cảm trong câu thơ 1và 2?
4Câu 1: tả và kể -> biểu cảm trực tiếp.
Câu 2: ẩn dụ -> biểu cảm gián tiếp.
s Qua bài “Bài ca Côn Sơn” em hiểu được điều gì về tác giả Nguyễn Trãi?
4Thanh cao, giao hoà với thiên nhiên.
s Qua bài thơ này, tác giả muốn biểu cảm điều gì?
4Nỗi lo nghĩ thương cho dân cho nước.
s Những từ ngữ diễn tả về những khoảng thời gian nào được nhắc đến trong bài thơ?
4Suốt ngày, đêm, đêm ngày.
s Với những từ ngữ đó, toàn bài thơ Nguyễn Trãi muốn gửi gắm điều gì?
4Nỗi lo nghĩ thương cho dân cho nước luôn thường trực trong lòng nhà thơ.
 GV: “bui” là duy nhất, tác giả đã bộc lộ rằng cả đời ông chỉ có một nỗi lo cho dân , cho nước. 
s Đến đây, em hiểu thêm được điều gì về nét đẹp trong tư tưởng của Nguyễn Trãi? 
Lo cho dân cho nước là nỗi lo thường trực của con người Nguyễn Trãi.
Bài tập 2:
Thảo luận:
s So sánh tình huống và cách thể hiện tình yêu quê hương đất nước trong 2 bài thơ “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh” và “Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê”
“Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh”
-Tình cảm được biểu hiện lúc ở xa quê.
-Biểu cảm trực tiếp.
-Thể hiện nhẹ nhàng, sâu lắng.
“Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê”
-Tình cảm được biểu hiện lúc mới đặt chân về quê.
-Biểu cảm gián tiếp.
- Thể hiện đượm màu sắc hóm hỉnh, ngậm ngùi.
20’
Yêu cầu HS đọc “Đêm đỗ thuyền ở bến Phong Kiều”
HS đọc.
Bài tập 3:
s Tình cảm được thể hiện trong bài thơ này?
4Một kẻ lữ khách thao thức vì nỗi buồn xa xứ.
Thảo luận:
s Hãy so sánh với bài thơ “Cảnh khuya” về cảnh vật được miêu tả và tình cảm cân thể hiện?
*Giống nhau: -Cảnh vật: đêm khuya, trăng, dòng sông
 -Cảnh và tình hoà quyện.
*Khác nhau:
“Đêm đỗ thuyền ở bến Phong Kiều”
“Cảnh khuya”
-Cảnh yên tĩnh, u tối.
-Cảnh huyền ảo nhưng sống động, trong sáng.
-Chủ thể trữ tình: kẻ lữ khách buồn xa xứ.
-Chủ thể trữ tình: người chiến sĩ cách mạng lo nghĩ cho đất nước, say mê với thiên nhiên.
s Căn cứ vào ba bài tuỳ bút đã học và lựa chọn câu đúng?
Bài tập 4:
Câu đúng: b, c, e.
4/ Dặn dò: (5’)
*Bài cũ: 
 Nắm chắc những nội dung vừa ôn tập.
 Tự ôn tập cho phần văn bản nhật dụng.
*Bài mới:Chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối học kì I.
+ Ôn tập tất cả những kiến thức văn học trong học kì I
IV-RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
================
 Tuần: 18 Ngày soạn:24/12/2006
Tiết: 69,70
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT,
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TIẾNG VIỆT
I-MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp HS :
² Tiết1:
-Củng cố và hệ thống lại những kiến thức về từ ghép, từ láy, đại từ, quan hệ từ, yếu tố Hán Việt.
-Củng cố những một số kĩ năng đã được cung cấp và rèn luyện.
² Tiết2:
-Củng cố và hệ thống lại những kiến thức về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, thành ngữ, điệp ngữ, chơi chữ;Củng cố những một số kĩ năng đã được cung cấp và rèn luyện.
-Chương trình ngữ văn địa phương phần Tiếng Việt.
II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV: Giáo án, bảng phụ.
HS: bài soạn.
III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1/ Ổn định tình hình lớp:
-Sĩ số.
-Chuẩn bị kiểm tra bài cũ.
2/ Kiểm tra bài cũ: (5’)
Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết ôn tập của HS.
3/ Bài mới:
 	Giới thiệu bài mới: 	(2’)
 Sau khi đã học qua nhiều kiến thưc Tiếng Việt trong chương trình Ngữ văn 7-Học kì I, tiết học này sẽ giúp chúng ta hệ thống lại những kiến thức Tiếng Việt đã học. 
Tiết 1
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức
Từ phức
13’
Hoạt động 1: ôn về từ ghép, từ láy.
I-Ôn Tiếng Việt:
Từ láy
Từ ghép
s Từ phức được chia làm mấy loại?
4Từ ghép và từ láy
Từ láy
BP
Từ láy
TB
Từ ghép ĐL
Từ ghép
CP
s Từ ghép và từ láy được chia ra thành những loại nhỏ nào?
4Từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập; từ láy toàn bộ, từ láy bộ phận.
Láy phụ âm đầu
Láy vần
s Từ láy nào có thể phân loại? Đó là những loại gì?
4Từ láy bộ phận: phụ âm đầu và vần.
Bàn ghế
GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ.
Loắt choắt
Bàn ghế
Ao dài
Mếu máo
s Nêu định nghĩa của các loại từ trên? Và lấy ví dụ.
Đại từ để hỏi
Đại từ để trỏ
Đại từ
25’
s Đại từ là gì? Vai trò ngữ pháp?
 Trỏ số 
lượng
Trỏ người, sự vật
 Trỏ 
HĐ, TC
Hỏi HĐ, TC
Hỏi vềsố 
lượng
Hỏi người, sự vật
 Trỏ người, sự vật
s Đại từ chia làm mấy loại? Nói rõ từng loại và cho ví dụ.
GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ.
Tôi, ta
Bấy nhiêu
sao
mấy
Ai, gì
Vậy, thế
Lập bảng so sánh quan hệ từ với: danh từ, động từ, tính từ về ý nghĩa và chức năng.
 Từ loại
Ý
nghĩa
chức năng
Danh từ, động từ, tính từ
Quan hệ từ
Ý nghĩa
Biểu thị người, sự vật, hoạt động, tính chất.
Biểu thị ý nghĩa, quan hệ
Chức
Có khả năng làm 
Liên kết các tp
năng
tp của cụm từ, câu
của cụm từ, câu
Hoạt động 2: Ôn về từ Hán Việt.
3/ Giải nghĩa các yếu tố hán Việt:
Bạch: trắng. Bán: nửa. Cô: một. Cư: ở. Cửu: mười. Dạ: đêm. Đại: to. Điền: ruộng. Hà: sông. Hậu: sau. Hồi: về. Hữu: có. Lực: sức. Mộc: cây. Nguyệt: trăng. 
Nhật: ngày. Quốc: nước. Tam: ba. Tâm: lòng 
Thảo luận:
s Giải nghĩa các yếu tố hán Việt (mỗi nhóm 7 từ)
HS thảo luận.
s Yếu tố Hán Việt là gì? Phân loại từ ghép Hán Việt?
-Yếu tố Hán Việt: tiếng cấu tạo nên từ Hán Việt.
-Có 2 loại từ ghép Hán Việt: đẳng lập và chính phụ 
Hoạt động 3: Ôn về từ đồng nghĩa , chơi chữ.
4/ Từ đồng nghĩa:
-Nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
-Phân loại:+Đồng nghĩa hoàn toàn: xe lửa, xe hỏa.
s Thế nào là từ đồng nghĩa? Từ đồng nghĩa chia làm mấy loại? Ví dụ
Hoạt động 4: Ôn về từ trái nghĩa.
5/ Từ trái nghĩa:
-Nghĩa trái ngược nhau xét trên một cở sở chung nào 
s Thế nào là từ trái nghĩa? 
đó. 
bé><lười biếng.
Hoạt động 5: Ôn về từ đồng âm.
6/ Từ đồng âm:
-Phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác xa nhau.
s Thế nào là từ đồng âm?
s Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa?
-Từ đồng âm không có sự liên quan về nghĩa. Còn từ nhiều nghĩa thì ngược lại.
Tiết 2
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức
20’
Hoạt động 6: Ôn về thành ngữ.
7/ Thành ngữ:
s Thế nào là thành ngữ?
-Ngữ có cấu tạo cố định và nghĩa hoàn chỉnh.
s Chức vụ trong câu?
-Làm chủ ngữ, vị ngữ.
Yêu cầu HS đọc và làm bài tập 6.
HS thực hiện
BT6:Những thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa:
trăm trận trăm thắng; nửa tin nửa ngờ; cành vàng 
lá ngọc; khẩu phật tâm xà.
Yêu cầu HS đọc và làm bài tập 7.
HS thực hiện
BT7: đồng không mông quạnh, còn nước còn tát, con dại cái mang, giàu nứt đố đổ vách.
Hoạt động 7: Ôn về điệp ngữ.
8/Điệp ngữ:
-Cách lặp lại từ ngữ có mục đích.
s Thế nào là điệp ngữ?
s Có mấy dạng điệp ngữ?
-Có 3 dạng chủ yếu: nối tiếp, cách quãng, vòng tròn
Hoạt động 8: Ôn về chơi chữ.
9/ Chơi chữ:
-Lợi dụng đặc sắc về âm nghĩa, để tạo ra sắc thái dí dỏm, hài hước 
s Thế nào là chơi chữ?
s Các lối chơi chữ?
Hoạt động 9: viếtđúng các phụ âm cuối dễ mắc lỗi c/t; n/ng.
II-Chương trình ngữ văn địa phương phần Tiếng Việt
1/Viết đúng các phụ âm cuối c/t; n/ng trong các cặp từ sau đây:
GV đọc.
GV nhận xét sửa chữa.
Nhóm viết.
a)tiêng tiếc-thời tiết; xanh biếc-hiểu biết; ăn tiệc-chết tiệt; nuối tiếc-khí tiết; cò diệc-tiêu diệt; bàn việc-phân biệt; mắt liếc-la liệt; xem xiết-rên xiết; đơn chiếc-chì chiết; chậu thiếc-tha thiết.
b)con ngan-nghênh ngang; mênh mang-miên man; tôm càng-đòn càn; mùa màng-thợ hàn; chàng nàng-nồng nàn; sẵn sàng-nhà sàn; đảm đang-nghề đan; tuềnh toàng
20’
Hoạt động 10: luyện viết đúng v/d. 
GV đọc.
2/ Viết đúng các tiếng có phụ âm đầu v/d:
vanh vách-danh sách; vi vu-du lịch; vui vẻ-da dẻ; cây viết (bút)-da diết; vòng vây-dây thừng; bạc
GV nhận xét sửa chữa.
Nhóm viết.
vàng-dễ dàng; vào ra-dào dạt; vinh quang-dinh thự; vô lí-hò dô; vơ vét-dơ dáy; vo viên-vô duyên; 
vắt vẻo-dắt díu; vặt lông- dặt dẹo; vĩ mô-dĩ nhiên
Hoạt động 11:luyện viết đúng các dấu hỏi, ngã.
GV đọc.
GV nhận xét, sửa chữa
Nhóm viết.
3/ Viết đúng các dấu hỏi, ngã:
bỗ bả, dễ dãi, của cải, cả nể, đủng đỉnh, đỏng đảnh, lãng đãng, lảo đảo, lủng củng, lẵng nhẵng, lả tả, lỏng lẻo, nhõng nhẽo, khinh khỉnh, lững thững, thủ thỉ, thỏ thẻ, tỉ mỉ, nghễnh ngãng.
4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà: (5’)
*Bài cũ: 
-Nắm chắc những nội dung vừa ôn tập.
-Tự luyện viết chính tả để phân biệt những âm, vần, dấu thường nhầm lẫn.
- Tự thực hiện các bài tập để khắc sâu kiến thức.
*Bài mới: Chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối học kì I.
+ Ôn tập tất cả những kiến thức Tiếng Việt trong học kì I.
IV-RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn:	 Tuần: 17
	 Tiết: 71,72
KIỂM TRA HỌC KÌ I
I-MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp HS :
-Nắm chắc những kiến thức quan trọng đã học ở học kì I cho ba phân môn Văn, Tiếng Việt, Tập làm văn.
-Rèn luyện kĩ năng thực hiện một bài kiểm tra tổng hợp.
II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV: đề kiểm tra, đáp án
HS: ôn tập tất cả các kiến thức của học kì I.
III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1/ Ổn định tình hình lớp:
- Sĩ số.
-Chuẩn bị kiểm tra bài cũ.
2/ Kiểm tra bài cũ: không	
3/ Bài mới: thực hiện kiểm tra.
 1.GV phát đề.
 2.HS làm bài.
 3. GV thu bài
4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà: (2’)
*Bài cũ: Tự thực hiện lại bài kiểm tra ở nhà.
*Bài mới: Chuẩn bị cho bài: Tục ngừ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
+Đọc; Trả lời các câu hỏi sgk
+Tìm hiểu khái niệm tục ngữ và nội dung, ý nghĩa các câu tục ngữ.
IV-RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ë Thống kê kết quả
Lớp
G %
K %
TB % 
Yếu %
Kém %
TB trở lên % 
7A
( / )
7A
( / )

Tài liệu đính kèm:

  • docGA VAN 7 T1THANBA TO.doc