Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 1 - Tiết 1: Văn bản: Cổng trường mở ra (Tiết 12)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 1 - Tiết 1: Văn bản: Cổng trường mở ra (Tiết 12)

 I/ MỤC TIÊU

 - Thấy được tình cảm sâu sắc của mẹ đối với con thể hiện trong một tình huống đặc biệt :đêm trước ngày khai trường.

 - Hiểu được những tình cảm cao quý ,ý thức trách nhiệm của gia đình đối với trẻ em-tương lai nhân loại.

 -Hiểu được giá trị của những hình thức biểu cảm chủ yếu trong một văn bản nhật dụng.

 II/ KIẾN THỨC CHUẨN

 1/ Kiến thức

 -Tình cảm sâu nặng của cha mẹ,gia đình với con cái,ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người,nhất là tuổi thiếu niên ,nhi đồng.

 _Lời văn biểu hiện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản.

 

doc 16 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1115Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 1 - Tiết 1: Văn bản: Cổng trường mở ra (Tiết 12)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 1
Tuần : 01
 Tiết : 01- Cổng Trường Mở Ra.
 Tiết : 02 – Mẹ Tôi .
 Tiết : 03 – Từ Ghép.
 Tiết : 04 – Liên kết Trong Văn Bản .
Tiết : 01
NS:10/8/10
Day:11/8/10	
Cổng Trường Mở Ra
 I/ MỤC TIÊU 
 - Thấy được tình cảm sâu sắc của mẹ đối với con thể hiện trong một tình huống đặc biệt :đêm trước ngày khai trường.
 - Hiểu được những tình cảm cao quý ,ý thức trách nhiệm của gia đình đối với trẻ em-tương lai nhân loại.
 -Hiểu được giá trị của những hình thức biểu cảm chủ yếu trong một văn bản nhật dụng.
 II/ KIẾN THỨC CHUẨN
 1/ Kiến thức
 -Tình cảm sâu nặng của cha mẹ,gia đình với con cái,ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người,nhất là tuổi thiếu niên ,nhi đồng.
 _Lời văn biểu hiện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản.
 2/Kĩ năng
 _Đọc –hiểu văn bản biểu cảm được viết như những dòng nhật kí của một nhười mẹ.
 _Phân tích một số chi tiết tiêu biểu tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho ngày khai trường đầu tiên của con
 _Liên hệ vận dụng khi viết một bài văn biểu cảm.
 III/ HƯỚNG DẨN-THỰC HIỆN
Hoạt Động thầy 
Hoạt động trò
Nội Dung 
 Hoạt Động 1 : Khởi d(ộng . 1 Ổn Định . 
 2 . Kiểm tra 
 3. Bài Mới.
Gợi lại kỹ niệm ngày khai trường đầu tiên vào lớp 1 của mỗi học sinh : Bằng bài hát “Ngày đầu tiên đi học”.Trong ngày đầu tiên đi học ai đưa em đến trường?Em hãy tưởng tượng và nhớ lại đêm hôm trước ngày khai trường đó ,mẹ em đã làm gì cho em và suy nghĩ gì không ?
Học sinh nhớ lại và tưởng tượng lại thông qua ngày học đầu tiên của các em nhỏ
Các em sẽ nói được mẹ đã làm gì, nhưng các em khó mà biết được mẹ đã nghĩ gì.
Từ đó GV dẫn vào bài : Tiết học hôm nay sẽ giúp cho chúng ta hiểu
Kiểm tra tập sách của HS
HS nghe và ghi tựa bài vào tập
HĐ 2 : Đọc – Hiểu văn bản : 
(?) Theo em cần đoc bản bằng giọng điệu nào? 
-Hãy tập đọc theo giọng điệu đó?
(?) Em nhận thấy từ Hán Việt nào xuất hiện trong phần chú thích?Từ đó giải nghĩa ntn?
(?) Nhân vật chính là ai ?
(?) Theo dõi ND văn bản, em hãy cho biết văn bản này nhằm : - Kể chuyện nhà trường ,chuyện đưa con đến trường hay biểu hiện tâm tư người mẹ?
- Bố cục văn bản chia mấy phần ? Cụ thể như thế nào ?
?) Tâm tư người mẹ được biểu hiện trong 2 phần ND văn bản :-Nỗi lòng yêu thương của mẹ. –Cảm nghĩ của mẹ về vai trò øcủa xã hội và nhà trường trong việc GD trẻ em.Em hãy xác định 2 phần ND đó trên vbản?
Hoạt động 3 ;Phân tích
(?) Theo dõi phần đầu bản cho biết:Người mẹ nghĩ đến con trong thời điểm nào?
(?) Thời điểm đó gợi cảm xúc gì ?
(?) Chi tiết nào diễn tả cảm xúc vui sướng của con?
-Nỗi vui mừng của mẹ? 
(?) Theo em ,vì sao người mẹ trằn trọc không ngủ được?
(?) Người mẹ đã làm gì cho con trong đêm trước ngày con đến trường ?
 (?) Qua các cử chỉ đó thể hiện tình cảm gì của mẹ?
GV bình : Đó là đức hi sinh – vẻ đẹp giản dị mà lớn lao của tình mẫu tử trong cuộc sống của người mẹ VN.
(?) Trong đêm không ngủ , tâm trí mẹ đã sống lại những kĩ niệm quá khứ nào?
(?) Khi nhớ về những kĩ niệm ấy, lòng mẹ “rạo rực những bâng khuâng xao xuyến”_ Nhận xét cách dùng từ trong lời văn trên? Tác dụng cách dùng từ đó?
(?) Cảm xúc ấy nói lên tình cảm sâu nặng nào của lòng mẹ?
(?)Tất cả đều đó cho em hình dung về một người mẹ như thế nào?
(?) Theo dõi phần cuối văn bản cho biết :Trong đêm không ngủ mẹ đã nghĩ về điều gì ?
(?) Câu văn nào nói lên vai trò và tầm quan trọng to lớn của nhà trường đối với thế hệ trẻ ?
(?) Câu nói của mẹ : “Bước qua cánh cổng trường là 1 thế giới kì diệu sẽ mở ra.” Em hiểu câu đó ntn ?
(?) Đoạn thâu tóm ND văn bản là đoạn nào ?
(?) Đó là tình yêu và lòng tin của mẹ . Theo em, mẹ dành tình yêu và lòng tin ấy cho ai ?
* GV bình :Văn bản “Cổng trường mở ra” vì thế là bài ca về tình mẫu tử,bài ca hi vọng về con cái và nhà trường.
*Hoạt động 4; Luyện tập
-BT 1:Em rút ra được điều gì từ văn bản này ?
BT2.Viết một đoạn văn ngắn kể về một kỉ niệm nhớ nhất trong ngày khai trường đầu tiên của mình.
HD5 :Củng cố –dặn dò
Củng cố
 -Tâm trạng người mẹ và con ra sao trước ngày khai trường ?
_Theo em nhà trường có vai trò như thế nào?
*Dặn dò
 + về nhà học bài.
 +Soạn bài mẹ tôi.
Đọc kĩ văn bản xem nội dung nói gì?
Xem cả phần chú thích
Trả lời 4 câu hỏi SGK trang 11,12 
Đọc cả phần luyện tập và đọc thêm.
Đọc bằng giọng điệu nhỏ nhẹ,tha thiết,tình cảm,chậm rãi .
-4 hs đọc văn bản( mỗi em một đoạn).
- Từ “ Can đảm “: -Có tinh thần mạnh mẽ,không sợ khó khăn.
-Văn bản nhằm biểu hiện tâm tư người mẹ.
-Nhân vật chính:Người mẹ.
- Văn bản thuộc kiểu văn bản biểu cảm . 
- Kể về tâm tư người mẹ .
-Bố cục: 2 phần:
+ Phần 1: “Từ đầu Thế giới vào”-Đêm trước ngày con vào lớp1.
+ Phần 2 :. “ phần còn lại”. - Hồi hợp, vui sướng hi vọng
 - Thời điểm yêu thương con:Đêm trước ngày con vào lớp1.
 - Cảm xúc : Hồi hợp, vui sướng,hi vọng.
Đêm trước ngày con vào lớp1.
- Hồi hợp, vui sướng,hi vọng.
- Niềm vui háo hức  giấc ngủ đến dễ dàng gương mặt thanh thoát , đôi hé mở.
- Không tập trung , mẹ tin con
- Mừng vì con đã lớn, hi vọng những điều tốt đẹp sẽ đến với con,thương yêu con,luôn nghĩ về con,thức canh cho con ngủ ngon.
- Đắp mền, buông mùng , lượm đồ chơi, nhìn con ngủ,xem lại những thứ đã chuẩn bị. 
® Một lòng vì con , lấy giấc ngủ của con làm niềm vui cho mẹ.
-Nhớ ngày bà ngoại dắt tay mẹ vào lớp 1.
Nhớ thương bà ngoại và mái trường.
-Nhớ tâm trạng hồi hợp trước cổng trường.
- Dùng từ láy liên tiếp
 ® Gợi tả cảm xúc phức tạp trong lòng mẹ:vui, nhớ , thương.
 - Đó là tình cảm thiên liên ,hết lòng yêu thương con  
--Vô cùng thương yêu con và người thân ; Yêu quí và biết ơn trường học ; Tin tưởng ở tương lai con cái.
-Mẹ đã nghĩ về ngày hội khai trường,nghĩ về ảnh hưởng của GD đối với trẻ em .
- Ai cũng biết rằng mỗi sai lầm..(3dòng cuối đoạn )
* HS thảo luận nhóm : 
- Khẳng định vai trò của nhà trường : Mang lại cho em tri thức , tình cảm tư tưởng ,đạo lí
HS suy nghĩ trả lời
 _ HS lắng nghe 
-HS Tự do phát biểu giáo viên hướng các em đến những tình cảm tốt đẹp.
-hs thực theo yêu cầu của giáo viên.
.
HS nghe và thực hiện theo yêu cầu của gv .
HS nghe và về nhà thực hiện theo yêu cầu của gv.
Mẹ Tôi
 Tuần : 1	
 Tiết : 2	
NS : 10/8/10
Dạy: 11/8/10
 I .Mục tiêu
 Qua bức thư của một người cha gửi cho đứa con mắc lỗi với mẹ ,hiểu tình yêu thương ,kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng đối với mỗi người.
 II Kiến thức chuẩn
Kiến thức
 -Sơ giản về tác giả Et-môn –đô đơ A –mi –xi.
 -Cách giáo dục vừa nghiêm khắc vừa tế nhị,có lý và có tình của người cha khi con mắc lỗi.
 -Nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư.
2.Kỹ năng
 Đọc –hiểu văn bản viết dưới hình thức một bức thư.
_Phân tích một số chi tiết có liên quan đến hình ảnh người cha(tác giả bức thư )và người mẹ nhắc đến trong bức thư.
 III HƯỚNG DẪN –THỰC HIỆN
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội Dung
 Hoạy động 1 : Khởi động . 1 Ổ định
 2 . Bài Cũ .
 (?) :Tóm tắt gọn văn bản “ Cổng trường mở ra .”
 (?):Bài học sâu sắc nhất mà em học tập được ở văn bản “ CổngTtường Mở Ra” là gì?
 (?) Trong bài “Cổng trường mở ra” , tình cảm mẹ con thể hiện như thế nào?
 3. Bài Mới . 
 Giới thiệu bài: 
Trong cuộc sống mỗi chúng ta , người mẹ có vị trí hết sức lớn lao , thiêng liêng và cao cả . Nhưng không phải khi nào ta cũng ý thức hết điều đó . Chỉ đến khi mắc lỗi lầm , ta mới nhận ra tất cả . Văn bản : “Mẹ tôi” sẽ cho ta bài học như thế
Hoạt Động 2 : Đọc - hiểu văn bản . 
* GV cho HS đọc phần giới thiệu tác giả , tác phẩm trong phần chú thích SGK.
 - GV hướng dẫn cách đọc : 
 Thể hiện tâm tư buồn khổ của cha trước lỗi lầm của con .
_ Dựa vào chú thích hãy cho biết về tác giả và tác phẩm
_ Hãy chia bố cục cho văn bản.
(?) : Bài văn kể lại câu chuyện gì ?
_ hãy cho biết đại ý của văn bản. 
 Hoạt động 3:phân tích 
(?) : Thái độ của ông bố đ/với Enricô là thái độ ntn ? 
(?) : Dựa vào đâu mà em biết được điều đó ? Tìm từ ngữ , hình ảnh , lời lẽ trong thư thể hiện rõ điều đó ?
(?) : Lý do gì khiến ông bố có thái độ ấy ? 
(?) : Vậy, bà mẹ của Enricô là người như thế nào ? Căn cứ vào đâu mà em có nhận xét như thế ? 
(?):Từ hình ảnh ngườimẹ của Enricô , em có cảm nhận gì về tấm lòng của các bà mẹ nói chung ?
(?) : Em có suy nghĩ gì trước những lời cảnh tỉnh này của người cha ?
* Giáo viên chôt cho học sinh .	
Lời lẽ của cha thật chí tình , thật sâu sắc , những gì đã mất đi thì vĩnh viễn không thể nào lấy lại được .Đặc biệt đó là người mẹrất mực thương yêu của chúng ta. Mất mẹ tâm hồn ta trống vắng , lạnh giá mất đi điểm tựa
Học sinh thảo luận nhóm.(2p)
(?) : Theo em điều gì khiến Enricô xúc động vô cùng khi đọc thư của bố . Trong 5 lý do đã nêu SGK em chọn lý do nào ? 
(?) : Trước tấm lòng thương yêu , hy sinh vô bờ bến của mẹ dành cho Enricô người bố khuyên con điều gì ? 
(?) : Em hiểu được điều gì qua lời khuyên nhủ của người bố ? 
(?) : Theo em tại sao người bố không nói trực tiếp với Enricô mà lại viết thư ?
(?) : Qua bức thư này em đã rút ra bài học gì ? 
*Hoạt động 4; LUYỆN TẬP
-BT 1:Em rút ra được điều gì từ văn bản này ?
BT2.Viết một đoạn văn ngắn kể về một kỉ niệm nhớ nhất trong ngày khai trường đầu tiên của mình.
HD5 :Củng cố –dặn dò
Củng cố
 -Tâm trạng người mẹ và con ra sao trước ngày khai trường ?
_Theo em nhà trường có vai trò như thế nà ... a của bà ; nghĩa của từ thơm phức với nghĩa của thơm có gì khác nhau ?
(?) : Em có nhận xét gì về vị trí của tiếng chính , tiếng phụ trong từ ghép Chính Phụ ? VD
 - GV mời HS đọc phần 2 T14 .( Chú ý từ in đậm )
(?) : Các tiếng trong 2 từ ghép : quần áo , trầm bổng có phân ra tiếng chính , tiếng phụ không ? 
(?) : Cho thêm VD 
HS thảo luận nhóm .
(?) : So sánh nghĩa của từ : quần áo với nghĩa mỗi tiếng quần , áo ; Nghĩa của từ : Trầm bổng với nghĩa của mỗi tiếng trầm , bổng em thấy có gì khác nhau ?
Chính Phụ ?
Chốt .
Có các tiếng bình đẳng về ngữ pháp không phân ra tiếng chính – phụ thì gọi là gì ? 
 VD: Quần áo ,sách vở
? Cho biết nghĩa của từ ghép đẳng lặp?
HS lắng nghe và ghi tựa bài
-HS đọc
 - Bà : Người đàn bà sinh ra mẹ hoặc cha . 
-Bà ngoại : Người đàn bà sinh ra mẹ .
-Thơm: Có mùi như hương của hoa .
-Thơm phức : Mùi thơm bốc mạnh đầy hấp dẫn .
*Tiếng chính – Tiếng phụ
 - Bà -Ngoại .
 - Thơm -Phức .
* HS thảo luận nhóm .
Nghĩa của từ : Bà ngoại, thơm phức hẹp hơn : Bà, thơm .
Có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính .
- Tiếng chính đứng trước tiếng phụ đứng sau 
- VD :
 Bánh ngọt , bánh in ,bánh mì 
- Không , các tiếng bình đẳng nhau về ngữ pháp.
- VD:Xinh đẹp, to lớn, nhà cửa
-* HS thảo luận trả lời :
- Quần áo : Quần và áo nói chung .
- Trầm bổng : Lúc trầm lúc bổng , nghe rất êm tai - Nghĩa từ : Quần áo, trầm bổng khái quát hơn 
* TL: Theo ND ghi nhớ 2 SGK T14 
* 2 HS đọc ghi nhớ . Và chép vào tập .
 - Gọi là từ ghép đẳng lập
_ HS trả lời ghi bài học
I/Các loại từ ghép :
 1) Từ ghép chính phụ:
- Có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính .
- Tiếng chính đứng trước tiếng phụ đứng sau .
 VD: Hoa hồng , xe đạp
2)Từ ghép đẳng lập : 
-Có các tiếng bình đẳng về ngữ pháp không phân ra tiếng chính – phụ
VD : Quần áo,bàn ghế
II/ Nghĩa của từ ghép:
-Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa .Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính.
VD:Xe- xe đạp.
-Từ ghép đẳng lập có tính chất hợp nghĩa .Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo ra nó.
VD :Quần /áo –quần áo.
HĐ 3: Luyện tập .
Bài Tập1/Tr 15.
1/ Gv cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Và cho HS lên bảng điền vào bảng phụ đã ghi theo mẫu
Bài Tập2/Tr 15 :
2/Cho Hs đọc yêu cầu của bài tập 2 và làm
Bài Tập 3/Tr 15:
3/ Cho Hs đọc yêu cầu của BT 3 và làm.
+Núi đồi,núi non; +xinh đẹp,xinh tươi; + học hành ,học hỏi; +ham muốn, ham thích; + mặt mày, mặt mũi; + tươi vui, tươi đẹp.
BàiTap 4/Tr 15:
4/ Cho Hs đọc yêu cầu của BT 4 và làm.
ài tậ, 5,6 ,7 : Hướng dẫn học sinh vềø nhà làm bài tập.
7/( dành cho học sinh khá giỏi). Phân tích từ ghép có ba tiếng.(Gv hướng dẫn làm mẫu một từ:
Máy hơi nước
 HĐ 4 Củng cố , dặn dò
 _ Củng cố
 + có mấy loại từ ghép?
 +thế nào là ghép chính phụ?
 +thế nào là ghép đẳng lập?
_ Dặn dò 
 + về nhà học bài .
 +xem lại các bài tập.
 +soạn bài mới :liên kết trong văn bản
 -_đọc ví dụ
 _ liên kết là gì?
 _phương tiện liên kết ra sao?
 _xem trước phần luyện tập SGK trang 18/19
. -HS đọc bài tập.
-Lên bảng làm bài tập.
2/Cho Hs đọc yêu cầu của BT 2 và làm
- bút chì ; thước kẻ;mưa rào; làm quen; ăn bám; trắng xóa; vui tai; nhát gan..
-HS đọc BT và làm
4/ Cho Hs đọc yêu cầu của BT 4 và làm.
5/ GV hướng dẫn học sinh về nhà làm.
6/ GV hướng dẫn học sinh về nhà làm.
HS đọc BT và làm.
-Nghe và tự nhớ.
-Nghe và tự nhớ.
- Nghe và tự nhớ.
HS lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu của GV
III/ Luyện tập:
 Bài Tập1/Tr 15.
 *TGCP: lâu đời, xanh ngắc, nhà máy,nhà ăn, cười nụ.
*TGĐL : Suy nghĩ, chài lưới, cây cỏ, ẩm ướt, đầu đuôi
Bài Tập 2/Tr 15 :
bút chì ; thước kẻ;mưa rào; làm quen; ăn bám; trắng xóa; vui tai; nhát gan.
Bài Tập3/Tr 15:
+Núi đồi,núi non; +xinh đẹp,xinh tươi; + học hành ,học hỏi; +ham muốn, ham thích; + mặt mày, mặt mũi; + tươi vui, tươi đẹp.
Bài Tập4/Tr 15:
Có thể nói một cuốn sách, một cuốn vở, vì sách và vở là danh từ chỉ sự vật tồn tại dưới dạng cá thể, có thể đếm được, nhưng kgông thể nói là một cuốn sách vở, vì sách vở là từ ghép đẳng lập có nghĩa tổng hợp chỉ cả loại
 : 
Liên Kết Trong Văn Bản
 Tuần : 1	
 Tiết : 4.
 NS :112/8/10
 Dạy:13/8/10	--&----
I . Mục tiêu 
 _Hiểu rõ liên kết là một trong những đặc tính quan trọng nhất của văn bản.
 _Biết vận dụng những hiểu biết về liên kết vào việc đọc- hiểu và tạo lập văn bản.
II.Kiến thức chuẩn
 1,.Kiến thức
 _Khái niệm liên kết trong văn bản.
 _ Yêu cầu về liên kết trong văn bản .
2Kỹ năng 
 + Nhận biết và phân tích tính liên kết của văn bản
 + Viết các đoạn văn ,bài văn có tính liên kết.
III. Hướng dẫn- thực hiện
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội Dung Bài Học
Họat Động1: khởi động
Họat động1: khởi động
 1.ổn định
 2.KT bài cũ
3. GT bài mới;liên là liền ,kết là nối buộc. Liên kết là nối buộc ,gắn bó với nhau.Trong văn bản rất liên kết và ta sẽ tìm hiểu trong tiết học hôm nay.
Hoạt động 2. hình thành kiến thức
- GV cho HS đọc câu 1a T.17
 (?) : Theo em đọc mấy dòng ấy , Enricô hiểu rõ bố muốn nói gì chưa ? 
(?) : Nếu Enricô chưa thật hiểu rõ thì đó là vì lí do gì ? Hãy tìm lí do xác đáng trong các lí do SGK 1b T17 .
(?) : Từ đó , muốn đoạn văn có thể hiểu được thì nó phải có tính chất gì ?
* GV chốt : * Không thể có văn bản nếu các câu ,các đoạn văn trong đó không nối liền nhau mà nối liền chính là liên kết.
 * GV giảng thêm : Cũng như chỉ có 100 đốt tre chưa làm nên cây tre  Tương tự , 1 văn bản muốn hiểu được thì không thể không liên kết (?): Qua đó ;em thấy vì sao vbản cần có tính liên kết ? 
-GV đọc câu hỏi2a T18
 Lưu ý: Đối chiếu với vbản “Mẹ tôi” thêm vào các ý thiếu(ND) 
* GV treo bảng phu ïvbản2b.
 (?) : So sánh những câu trên với nguyên văn bài viết “Mẹ tôi” và cho biết người chép đã chép thiếu hay sai những từ ngữ cụ thể nào? 
(?) : Vậy, em thấy bên nào có sự liên kết bên nào không có sự liên kết?
* HS thảo luận. Trả lời 
(?) : Tại sao chỉ chép thiếu có mấy chữ:”Còn bây giờ” và chép sai từ “con” - “đứa trẻ” mà những câu văn đang liên kết bỗng trở nên rời rạc ? 
* GV chốt: Các bộ phận của văn bản thường phải được gắn bó nhờ những phương tiện ngôn ngữ (từ , câu) có tính liên kết .
 (?) : Điều ấy chứng tỏ:ngoài sự liên kết về ND , văn bản còn cần sự liên kết về mặt nào khác nữa ?
(?) : Tóm lại văn bản rất cần sự liên kết ở những mặt nào ?
(? ) hãy cho biết phương tiện liên kết trong văn bản?
oạt Động 3: Luyện tập 
*BT1 * GV hướng dẫn cho HS đọc, thảo luận và lần lượt thực hiện các yêu cầu của đề bài 
*BT2 :Hương dẫn học sinh nhận xét hình thúc và nội dung 
*BT3 : Hướng dẫn học sinh thực hiện.
*BT4 : Hướng dẫn học sinh thực hiện và nhạn xét đoạn văn.
Hoạt động 4;Củng cố –dặn dò.
củng cố( gv đã thực hiện ở hoạt động 3)
Dặn dò
 +về nhà xem lại bài
 +tập viết một đoạn văn ngắn có sử dụng liên kết.
 +soạn bài “cuộc chia tay của những con búp bê”
 *đọc kỹ văn bản.
 *chia bố cục.
 *trả lời các câu hỏi SGK
 * Sưu tầm các câu ca dao nói về tình cảm gia đình.
-Nghe và ghi tựa bài vào tập
 Đọc
- Mấy dòng chữ ấy là những lời không thể hiện ra rõ được .
- HS thảo luận .
- Lí do : (3)
* HS thảo luận trả lời : 
 - Giữa các câu chưa có sự liên kết .
_HS lắng nghe
- Chỉ có nội dung chính xác rõ ràng , đúng NP thì chưa đảm bảo làm nên văn bản mà phải có sự liên kết.
* Chép thiếu:”Còn bây giờ “
 * Chép sai: “Của con" 
 “Của đứa trẻ” 
-Nguyên bản có sự liên kết.
-Những câu văn ở VD không có sự liên kết.
* HS thảo luận. Trả lời :
 + Chép thiếu tạo sự mâu thuẩn (Không ngủ được >< Giấc ngủ dễ dàng )
Con :Ngôi thứ 2 - Mẹ.
Đứa trẻ:Ngôi3 -Tgiả.
 ® Chưa chặc chẽ® Khó hiểu.
- Văn bản rất cần sự liên kết về hình thức ngôn ngữ.
- Ngoài liên kết nôïi dung văn bản cần có sự liên kết , thống nhất các đoạn văn , các câu văn và các phương tiện ngôn ngữ .
- Để văn bản có tính liên kết , người viết (nói) phải làm cho ND của các câu , các đoạn thốngnhất và gắn bó chặt chẽ với nhau ; đồng thời phải biết kết nối các câu , các đoạn bằng phương tiện ngôn ngữ thích hợp .(Hình thức & nội dung) . 
-.
* Thảo luận (Cá nhân ) trả lời lần lượt từng bài tập.
- Nhận xét .(Bổ sung) 
*đánh giá, khẳng định .(Có thể cho điểm khuyến khích 
* Cá nhân trả lời .
- Các từ cần điền lần lượt là :bà , bà , cháu , bà,bà, cháu , thế là .
1/Tính liên kết trong văn bản:
- Liên kết là 1 trong những tính chất quan trọng của văn bản làm cho văn bản trở nên có nghĩa, dễ hiểu.
2) Phương tiện liên kết trong văn bản.
Để văn bản có tính liên kết , người viết (nói) phải làm cho ND của các câu , các đoạn thốngnhất và gắn bó chặt chẽ với nhau ; đồng thời phải biết kết nối các câu , các đoạn bằng phương tiện ngôn ngữ thích hợp .
*BT1 :sắp xếp : Câu 1 –> 4 –> 2 –> 5 ->3 . 
*BT2 :Hình thức : Có vẻ rất liên kết ( do sử dụng phương tiện ngôn ngữ trùng lập : Tôi nhớ  sáng nay , còn chiều nay 
Nội dung : chưa gắn bó chặt chẽ,thống I nhau (không nói cùng 1 ND )
*BT3 : Các từ cần điền lần lượt là :bà , bà , cháu , bà,bà, cháu , thế là .
*BT4 : Nếu tách 2 câu khỏi văn bản thì rời rạc (C1 nói về mẹ , C2 nói về con ) 
- Nhờ câu 3 câu của vbản nối kết 2 câu đầu thành 1 thể thống nhất 
- Đoạn văn liên kết chặc chẽ không cần sửa chữa .
 Duyệt của tổ trưởng.
 Ngàøy Tháng Năm 2010
 Diệp Thị Thu Sa 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an ngu van 7 chuan(1).doc