Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 11 - Tiết 41: Bài ca nhà tranh bị gió thu phá (tiết 5)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 11 - Tiết 41: Bài ca nhà tranh bị gió thu phá (tiết 5)

I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh

-Cảm nhận được tinh thần nhân đạo và lòng vị tha cao cả của nhà thơ Đỗ Phủ.

-Bước đầu thấy được vị trí và ý nghĩa của những yếu tố miêu tả và tự sự trong thơ trữ tình.

-Bước đầu thấy được đặc điểm của bút pháp Đỗ Phủ qua những dòng thơ trữ tình.

 Trọng tâm:

 Kiến thức :

- Sơ giản về tác giả Đỗ Phủ .

 

doc 86 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 479Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 11 - Tiết 41: Bài ca nhà tranh bị gió thu phá (tiết 5)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ..../..../....
Ngày dạy: ..../..../....
TUẦN 11: 
TIẾT PPCT: 41
TÊN BÀI: 	 
Đỗ phủ 
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh 
-Cảm nhận được tinh thần nhân đạo và lòng vị tha cao cả của nhà thơ Đỗ Phủ.
-Bước đầu thấy được vị trí và ý nghĩa của những yếu tố miêu tả và tự sự trong thơ trữ tình.
-Bước đầu thấy được đặc điểm của bút pháp Đỗ Phủ qua những dòng thơ trữ tình.
Trọng tâm:
Kiến thức :
Sơ giản về tác giả Đỗ Phủ .
Giá trị hiện thực : phản ánh chân thực cuộc sống của con người .
Giá trị nhân đạo : thể hiện hồi bão cao cả và sâu sắc của Đỗ Phủ, nhà thơ của những người nghèo khổ, bất hạnh .
Vai trị và ý nghĩa của yếu tố miêu tả và tự sự trong thơ trữ tình ; đặc điểm bút pháp hiện thực của nhà thơ Đỗ Phủ trong bài thơ .
Kĩ năng :
 - Đọc-hiểu văn bản thơ nước ngồi qua bản dịch tiếng Việt .
 - Rèn luyện kỹ năng đọc-hiểu, phân tích bài thơ qua bản dịch tiếng Việt .
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
+Thầy: Soạn bài theo định hướng của SGV, SHS, tham khảo tài liệu và tác giải Đỗ Phủ và bài viết về tác phẩm.
+Trò: Đọc văn bản, trả lời các câu hỏi đọc hiểu
III. HOẠT ĐỘNG DẠY , HỌC :
1. Ổn định tổ chức:1’
2. Kiểm tra: 4’
- Đọc thuộc lòng văn bản phiên âm, dịch thơ bài “ Hồi hương ngẫu thủ” nêu nội dung bài thơ
- Cảm nghĩ của em sau khi học bài thơ ( Tình quê hương thật đằm thắm )
3. Bài mới: 1’
a. Giới thiệu: Trong lịch sử thơ ca cổ điển Trung Quốc Lý Bạch dược mệnh danh là “Tiên thơ” mang một tâm hồn tự do, phóng khoáng thì Đỗ Phủ lại chính là “Thánh thơ” bởi ông là một nhà thơ hiện thực lớn nhất của lịch sử thơ ca Trung Quốc. Thơ ca của ông thường phản ánh một cách chân thực, sâu sắc thực tế xã hội đương thời đồng thời thể hiện một tình nhân đạo cao cả, chứa chan.
Qua việc tìm hiểu bài thơ “Bài ca nhà tranh bị gió thu phá” ta sẽ phần nào hiểu được tâm hồn, tính cách cùng đặc điểm bút pháp snag tác của nhà thơ.
TG
Nội dung ghi bảng
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
5’
15’
10’
5’
I. Đọc hiểu văn bản
 1 Tác giả – tác phẩm :
 - Đỗ Phủ (712-770): Nhà thơ nổi tiếng đời Đường.
 - Quê: Hà Nam
 - Suốt đời sống trong cảnh đau khổ, bệnh tật
 - Mùa đông 770 Đỗ Phủ qua đời trên một thuyền nhỏ trên dòng sông Tương (Hồ Nam). –
 - Ông để lại hơn 1450 bài thơ 
 2. Đọc
 3. Thể thơ:: 
 -Bài thơ được sáng tác sau khi căn nhà tranh bị gió thu phá
 -Viết theo hình thức cổ thể
II. Tìm hiểu văn bản :
 1.Những nổi thống khổ của kẻ nghèo:
 - Nhà Đổ Phủ bị gió thu phá tan tác tiêu điều vào tháng tám..
 - Đĩ là căn nhà đơn sơ không chắc chắn . Chủ nhà là người nghèo.
 - Tranh lợp nhà bị gió đánh tốc đi bay tan tác khắp nơi :“Tranh bay... mương sa”
 - Căn nhà lúc ấy tan tác, tiêu điều.Chủ nhà lo tiếc nhưng bất lực.
 - Trẻ con trong làng khinh ta già xô nhau cướp giật từng mảnh tranh ngay trước mặt à Cuộc sống khốn khổ làm thay đổi tính cách trẻ thơ
 - Tác giả ấm ức , cay đắng, xót xa cho cảnh đời nghèo khổ của mình, của mọi người khổ như mình.
 - Sau cơn gió trời thu buổi chiều, đêm mưa mới đỗ xuống và kéo dài .Mền cũ, con quậy phá, nhà ướt, lạnh, Tác giả trằn trọc lo lắng vận nước,vận dân “Từ trải cơn loạn ít ngủ nghê”,”Đêm dài.... trót” phản ánh sự bế tắc của gia đình, cả xã hội loạn lạc đói nghèo, mong sự đổi thay.
 2. Ước vọng của tác giả
 - Ước được...bàn thạch à Ước vọng cao cả chứa chan lòng vị tha (chỉ nghĩ đến người khác)
 - Than ôi... cũng được à sự cao cả tới mức xã thân.
 - Đó là 1 ước vọng cao cả nhưng chua xót. Đó cũng chính là sự phê phán xã hội phong kiến bế tắc, bất công
III. Tổng kết:
 Kết hợp nhiều phương thức biểu đạt, Đỗ Phủ đã thể hiện một cách sinh động nổi khổ của bản thân vì căn nhà tranh bị giĩ thu phá nát. Điều đáng quý hơn là , vượt lêntrên bất hạnh cá nhân, nhà thơ đã bộc lộ khát vọng cao cả: ước sao cĩ được ngơi nhà vững chắc ngàn vạn gian để che chở cho tất cả mọi người nghèo trong thiên hạ.
- Đọc chú thích diễn cảm đoạn cuối cùng.
- Đọc chú thích và cho biết vài nét về tác giả ?
 + Thời đại sống?
 + Lí do mất?
 + Tác phẩm?
- Nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ?
-Đọc văn bản
- Em nào có thể cho cô biết bố cục bài thơ gồm mấy phần ?
 - Nội dung từng phần ?
 +Phần 1- nội dung
 +Phần 2- nội dung
 +Phần 3- nội dung
 +Phần 4- nội dung
 - Học sinh đọc lại bài thơ
 -Hãy xác định phương thức biểu đạt của mỗi đoạn văn bản?
-Nổi khổ được tác giả nhắc đến đầu bài là gì?
- Nguyên nhân nhà bị phá?
 -Căn nhà không chống chọi nổi với gió thu thì đó là căn nhà như thế nào? chủ nhân của nó như thế nào?
 - Hình ảnh nhà bị phá được miêu tả qua chi tiết nào? lời thơ nào?
 - Em hình dung cảnh tượng như thế nào? Tâm trạng của chủ nhân?
 - Sau nổi tiếc lo vì nhà bị phá, tác giả còn phải kiến, trải qua nổi khổ nào?
- Cảnh tượng ấy cho thấy cuộc sống xã hội thời Đỗ Phủ như thế nào?
 - Hình ảnh nhà thơ trong 2 câu cuối khổ thơ
“môi khô.... ấm ức” như thế nào?
 - Em hiểu nổi “ấm ức” đang diễn ra trong lòng ông lão Đỗ Phủ này là gì ?
- Vì sao em hiểu như vậy?
 - Nổi khổ thứ 3 được tác giả giới thiệu trong thời gian không gian nào?
- Cảnh thực của gia đình Đỗ Phủ được giới thiệu cụ thể như thế nào? đó là 1 cuộc sống như thế nào?
 - Trong những nổi cơ cực, em nhận rõ nổi khổ nào lớn nhất trong lòng Đỗ Phủ?
Chuyểnù ý: Từ thực tế đau khổ, nghèo khổ tột cùng, tác giả đã mong ước gì à sang ý 2
 - Giả sử bài thơ khôngcó đoạn này thì đã có giá trị chưa? Vì sao?
 - Có thêm khổ thơ này có nghĩa như thế nào?
 - Đọc 3 câu thơ khổ cuối em hiểu ước vọng của Đỗ Phủ là gì? 
 - Đọc 2 câu thơ cuối em nghĩ gì về nhà thơ Đỗ Phủ?
 - Ước vọng đẹp đẽ, cao cả, nhưng tại sao tác giả lại mở đàu bằng 2 tiếng “Than ôi”?
 - Em cảm nhận các nội dung nào được phản ánh và biểu hiện trong bài thơ ? 
 - Em học tập được gì từ nghệ thuật biểu cảm trong bài thơ?
- Qua ước mơ của Đỗ Phủ em hiểu gì về con người ông?
-Hs đọc.
 - Đỗ Phủ (712-770): Nhà thơ nổi tiếng đời Đường.
 - Mùa đông 770 Đỗ Phủ qua đời trên một thuyền nhỏ trên dòng sông Tương (Hồ Nam).
 - Ông để lại hơn 1450 bài thơ 
- Như chú thích.
-Hs đọc.
-Bài thơ chia làm 4 phần .
 - Từ đầu ..... mương sa:Cảnh nhà bị phá trong gió thu
- Tiếp ...... ấm ức: Cảnh bị cướp giật khi nhà bị tốc.
 - Tiếp ... ấm ức : cảnh đêm trong nhà bị tốc mái.
 - . Còn lại :Ước muốn của tác giả.
-Hs đọc.
 -Đoạn 1: Miêu tả
Đoạn 2: Tự sự -biểu cảm Đoạn 3: Miêu tả-biểu cảm. Đoạn 4: Biểu cảm trực tiếp.
- Nhà bị gió thu phá tan tác tiêu điều.
-Tháng 8 thu cao ,giĩ thét già.
- Nhà đơn sơ không chắc chắn Chủ nhà là người nghèo.
- Chi tiết tranh lợp nhà bị gió đánh tốc đi
“Tranh bay... mương sa”
- Tan tác, tiêu điều .Lo tiếc, bất lực.
 - Trẻ con trong làng xô nhau cướp giật từng mảnh tranh ngay trước mặt
“Nở nhè .... luỹ tre”
- Khốn khổ đáng thương làm thay đổi tính cách trẻ thơ.
 - Già yếu đáng thương.]
 - Cay đắng cho thân phận nghèo khổ của mình và của những người nghèo khổ như mình. Xót xa cho những cảnh đời nghèo khó, bất lực trong thiên hạ.
 - Vì đây là nổi ấm ức củ nhà thơ Đỗ Phủ – người có trái tim nhân đạo lớn .
- Trời thu nổi gió lên buổi chiều, đêm mưa mới đỗ xuống và kéo dài suốt đêm.
- Mền cũ, con quậy phá, nhà ướt, lạnh, trằn trọc lo lắng Nghèo khổ bế tắc.
- Nổi lo lắng vận nước,vận dân “Từ trải cơn loạn ít ngủ nghê”,”Đêm dài.... trót” phản ánh sự bế tắc của gia đình, cả xã hội loạn lạc đói nghèo, mong sự đổi thay.
- Hs nghe.
-- Vẫn là bài thơ hay: nói 1 hiện thực cảnh nghèo của 1 gia đình, mọi gia đình đời Đường. Tấm lòng của người luôn quan tâm đến việc đời dù khổ đau.
- Làm rõ giá trị nhân đạo 1 nét đặc trưng cho con người, thơ của Đỗ Phủ.
- Ước vọng rất thực với thực tế nhưng lại mang đậm tinh thần nhân đạo.
- Tấm lòng nhân đạo cao cả đạt đến trình độ xã thân có thể quên đi nỗi cơ cực của bản thân để hướng tới nỗi cực khổ của đồng loại.
- Đỗ Phủ không tin ước vọng ấy có thể thành hiện thực trong xã hội bế tắc và bất công thời ấy. Đó là 1 ước vọng cao cả nhưng chua xót. Đó cũng chính là sự phê phán xã hội phong kiến bế tắc, bất công.
 - Ghi nhớ 
 -Kết luận nhiều phương thức biểu đạt; Biểu cảm trên cơ sở miêu tả và tự sự
-Người đời thường ca ngợi Đỗ Phủ là Thi Thánh é vị thánh làm thơ. Em hiểu đó là Đỗ Phủ làm thơ siêu việt, khác thường như thần thánh, hay là ông có tấm lòng như bậc thánh nhân
4- Củng cố : ( 2' )	
 - Qua ước mơ của Đỗ Phủ em hiểu gì về con người ông?
 - Đọc 3 câu thơ khổ cuối em hiểu ước vọng của Đỗ Phủ là gì? 
 - Trong những nổi cơ cực, em nhận rõ nổi khổ nào lớn nhất trong lòng Đỗ Phủ?
5. Dặn dò: (2’) 
 1. Bài cũ
-Về nhà học thuộc lòng bài thơ , nắm cho được ý chính của bài 
-Học bài , nắm cho được nội dung phần phần tích và phần tổng kết 
 2. Bài mới 
	a. Soạn bài tiết liền kề : “ Từ đồng âm” 
-Đọc trước bài thơ ở nhà 
 -Đọc và trả lời các câu hỏi đề mục SGK trang 35.
 b. Xem trước bài theo phân môn : “ Cảnh khuya và Rằm tháng giêng”
	-Đọc các chú thích SGK trước ở nhà 
	-Đọc và định hướng trả lời các câu hỏi đọc – hiểu văn bản SGK
 3. Trả bài : Thông qua 
	* Lưu ý :
	Tiết sau kiểm tra 1 tiết –VH học bài theo phần dặn dò tiết 40
TUẦN 11: 
TIẾT PPCT: 42
TÊN BÀI: 	 
I. Mục tiêu cần đạt
 1. Phạm vi kiểm tra : Các văn bản tác phẩm trữ tình dân gian và trung đại từ bài 4 - 10
2. Nội dung kiểm tra : Các vấn đề cơ bản về nội dung và nghệ thuật.
3. Hình thức kiểm tra : Hình thức viết
 4- Kỉ năng :Rèn kỉ năng đọc hiểu và cảm thụ thơ cổ .
 5- Thái độ : Giáo dục: Lòng nhân ái biết thông cảm, c ...  là gì?
 - Từ ghep có mấy loại?
 - Từ láy có mấy loại?
 -Từ láy bộ phạn có mấy loại?
 -Vẽ lại sơ đồ về từ phức, từ láy , từ ghep ?
-Tìm ví dụ về từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập.
-Ví dụ về từ láy toàn bộ và láy bộ phận?
-Đại từ là gì?
-Đại từ có mấy loại?
-Thế nào là đai từ để trỏ
-Đại từ để trỏ có mấy loại?
-Đại từ để hỏi dùng để làm gì?
-Cho ví dụ về từng loại?
 - Lập bảng so sánh quan hệ từ với danh từ, động từ và tính từ về ý nghĩa và chức năng ?
 - Giải nghĩa các yếu tố Hán Việt. 
Bạch cầu ? Cô độc ? 
Cư trú ? Cửu chương ?
Dạ hội ? Điền chủ ? 
Hà bá ? Hậu vệ ? 
Hồi hương ?Hữu ích ? 
Nhân lực ? Mộc nhĩ ? 
Nguyệt thực ?Nhật kí ? Quốc ca? Tam giác ? Tâm địa ? Thảo nguyên ? Thiên niên kỉ? Thiết giáp? 
Thiếu niên ?Thôn nữ ? Thư viện? Tiền đạo ? Tiểu đội ? Tiếu lâm? Vấn đáp?
 - Thế nào là từ đồng nghĩa . Từ đồng nghĩa có mấy loại ?
- Thế nào là từ trái nghĩa?
 - Tìm một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với bé, thắng, chăm chỉ?
 - thế nào là từ đồng âm? Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa.?
 - Thế nào là thành ngữ ? Thành ngữ có thể giữ những chức vụ ngữ pháp gì trong câu?
 - Tìm thành ngữ thuần việt đồng nghĩa với :-Bách chiến bách thắng - Bán tín bán nghi - Kim chi ngọc diệp -Khẩu phật tâm xà
 - Hãy thay thế bằng những thành ngữ tương đồng?
 - Thế nào là điệp ngữ? Điệp từ có mấy dạng?
 - Thế nào là chơi chữ? Haỹ tìm một số ví dụ về chơi chữ?
- Hs lên bảng làm.
 -Nhận xét.
- Sửa bài.
 -Ghi chép.
- Hs lên bảng làm.
 -Nhận xét.
- Sửa bài.
 -Ghi chép.
- Hs làm vào tập.
 -Nhận xét.
- Sửa bài.
 -Ghi chép.
- Hs lên bảng làm.
 -Nhận xét.
- Sửa bài.
 -Ghi chép.
- Hs lên bảng làm.
 -Nhận xét.
- Sửa bài.
 -Ghi chép.
- Hs làm vào tập.
 -Nhận xét.
- Sửa bài.
 -Ghi chép.
- Hs lên bảng làm.
 -Nhận xét.
- Sửa bài.
 -Ghi chép.
- Hs lên bảng làm.
 -Nhận xét.
- Sửa bài.
 -Ghi chép.
- Hs làm vào tập.
 -Nhận xét.
- Sửa bài.
 -Ghi chép.
- Hs lên bảng làm.
 -Nhận xét.
- Sửa bài.
 -Ghi chép.
- Hs lên bảng làm.
 -Nhận xét.
- Sửa bài.
 -Ghi chép.
- Hs làm vào tập.
 -Nhận xét.
- Sửa bài.
 -Ghi chép.
- Hs lên bảng làm.
 -Nhận xét.
- Sửa bài.
 -Ghi chép.
- Hs lên bảng làm.
 -Nhận xét.
- Sửa bài.
 -Ghi chép.
- Hs làm vào tập.
 -Nhận xét.
- Sửa bài.
 -Ghi chép.
- Hs lên bảng làm.
 -Nhận xét.
- Sửa bài.
 -Ghi chép.
- Hs lên bảng làm.
 -Nhận xét.
- Sửa bài
-Ghi chép
4. Củng cố:(3’)
 Từ phức là gì?
 - Từ ghep có mấy loại?
 - Từ láy có mấy loại?
 -Từ láy bộ phạn có mấy loại?
 -Vẽ lại sơ đồ về từ phức, từ láy , từ ghep ?
-Tìm ví dụ về từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập.
-Ví dụ về từ láy toàn bộ và láy bộ phận?
-Đại từ là gì?
-Đại từ có mấy loại?
-Thế nào là đai từ để trỏ
-Đại từ để trỏ có mấy loại?
-Đại từ để hỏi dùng để làm gì?
5. Dặn dò: (1’)
 a. Bài vừa học: Năm cho được sơ đồ cấu tạo từ phức ; sơ đồ cấu tạo đại từ và bảng so sánh quan hệ từ với danh từ ,động từ , tính từ về ý nghĩa và chức năng ; giải nghĩa các yếu tố Hán Việt còn lại .
b. Soạn bài: Ôn tập tiếng Việt – Chương trình địa phương phần Tiếng Việt
Đọc và trả lời các câu hỏi SGK trang 193- 196 
c. Trả bài: Ôn tập Tiếng Việt
RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: ..../..../....
Ngày dạy: ..../..../....
TUẦN 18: 
TIẾT PPCT: 69
TÊN BÀI: 	
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(PHẦN TIẾNG VIỆT)
I. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS
-Tích hợp với phần văn ở bài ôn tập trữ tình với phần Tập làm văn ở bài kiểm tra tổng hợp.
-Luyện tập các kĩ năng tổng hợp về giãi nghĩa từ , sử dụng từ để : nói , viết 
-Khắc phục được một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.
Lưu ý: Học sinh đã được học cách phát hiện và sửa chữa chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương ở lớp 6 . 
Trọng tâm:
Kiến thức :
Một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm đại phương .
Kĩ năng :
 Phát hiện và sửa chữa lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm thường thấy ở địa phương .
II. Chuẩn bị của thầy và trò : 
- GV: Sưu tầm tư liệu- Soạn giáo án.
- HS: Đọc SGK – xem lại các bài tập đã được sửa.
IV. Tiến trình tiết dạy: 
1. Ổn định : (1’) Kiểm tra sĩ số, tác phong HS 
2. Kiểm tra : (1’) không kiểm tra
3. Bài mới :1’ 
TG
Nội dung ghi bảng
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
40’
I.Luyện tập: viết chính tả
Viết đúng nguyên văn bài thơ: “ cảm nghĩ..”
Đầu giường ánh trăng rọi
Ngỡ mặt đất phủ sương
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng
Cúi đầu nhớ cố hương.
II. Làm các bài tập:
 1. Chính tả
 a. Điền x hoặc s : Xử lý, sử dụng, giả sử, xét xử
 b. Điền dấu hỏi, ngã, tiểu sử, tiễu trừ, tiểu thuyết, tuần tiếu.
 c. Chọn tiếng đúng điền vào : chung sức,trung thành, thuỷ chung, trung đại,mỏng mảnh, dũng mãnh,mnãh liệt, mảnh trăng.
 2. .Tìm từ theo yêu cầu
 Loài cá bắt đầu ch :cá chép, cá chạch, cá cháo, cá chim, cá chuồn, cá chù, cá chình, cá chốt.
 Loài cá bắt đầu bằng tr: cá trắm, cá trê, cá tràu, cá trích, cá trao tráo, cá trê, cá trụng.
 3. Tìm từ đúng nghĩa
 Không thật vì được tạo ra một cách không tự nhiên, giả tạo
 Tàn acù, vô nhân đaọ, dã man
Dùng cử chỉ, ánh mắt làm dấu hiệu.
Ra hiệu
4. Đặt câu:
 - Các chiến sĩ chiến đấu hi sinh để giành dộc lập cho dân tộc
 - Bọn trẻ được bố mẹ dành phần nhiều bánh kẹo
 - Trước khi đi ngủ nhớ tắc đèn.
 - Đường dạo này hay bị tắc vì đông xe.
 - Đọc bài thơ “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh”- (Bản dịch)
- Sửa bài.
 - GV gọi một Hs giỏi lên bảng chữa bài
 - Đưa bảng phụ - Gọi một HS lên bảng điền vào chỗ trống:ử lí,..ử dụng, giả, ử, xétử, tiêu sử, tiêu trừ, tiêu thuyết, tuần tiêu, sức,thành,thuỷ,đại
 - Tìm tên các loài cá bắt đầu bằng ch ( cá chép)? Hoặc bắt đầu bằng tr( cá trắm)?
 - Cho hai nhóm thi đua , nhóm nào không đối đáp được :thua
 - Tìm từ theo đúng nghĩa cho sẵn
 - Đặt câu với những từ giành, dành, để phan biệt?
 - Nghe- Viết đúng
 - Chính tả- bài thơ
 - Chú ý các chữ dễ sai: Giường, ngỡ, sương, ngẩng.
 - Một Hs giỏi lên bảng viết đúng bài thơ.
 - HS lên bảng điền vào chỗ trống.
 - Cả lớp theo dõi, nhận xét
 - Thảo luận nhóm :
cử đại diện đối đáp.
 - Một nóm bắt đầu bằng ch , một nhóm bắt đầu bằng tr
HS đặt câu
Lớp nhận xét
4. Củng cố:(1’)
 5.Dặn dò:(1’)
	+Nắm kỹ các từ hay bị lân lộn, viết sai
	+Tăng cường đọc sách để quen với mặt chữ
	+ Chuẩn bị thi học kỳ I.
RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: ..../..../....
Ngày dạy: ..../..../....
TUẦN 18: 
TIẾT PPCT: 70,71
TÊN BÀI: 	
KIỂM TRA HỌC KỲ I
I. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS
 - Tỉng hỵp vµ kh¸i qu¸t nh÷ng kiÕn thøc c¬ b¶n ®· ®­ỵc häc trong häc kú 1. KiĨm tra ®¸nh gi¸ kÕt qu¶ nhËn thøc, kh¶ n¨ng lµm bµi kiĨm tra cã c©u hái tr¾c nghiƯm, kü n¨ng viÕt bµi v¨n biĨu c¶m cđa häc sinh
 - RÌn kü n¨ng lµm bµi, kh¾c s©u kiÕn thøc
II. Chuẩn bị của thầy và trò : 
- GV: §Ị bµi kiĨm tra: Cã c©u hái tù luËn
- HS: Đọc SGK – xem lại các bài tập đã được sửa.
IV. Tiến trình tiết dạy: 
1. Ổn định : (1’) Kiểm tra sĩ số, tác phong HS 
2. Kiểm tra : (1’) không kiểm tra
3. Bài mới :1’ 
 I. LÝ THUYẾT: ( 3 ®iĨm)
 1.Chép lại phần một và hai của bài thơ “Tiếng gà trưa” của Xuân Quỳnh . 
 2. Xác định các điệp ngữ trong phần một và hai của bài thơ “Tiếng gà trưa” của Xuân Quỳnh. 
 3.Chơi chử là gì? Tìm các lối chơi chữ thường gặp và cho ví dụ từng kiểu chơi chữ đĩ.
 II- Tù luËn ( 7 ®iĨm)
C¶m nghÜ vỊ mĐ cđa em.
----------------------HẾT-----------------------
MA TRẬN ĐỀ
TT
NỘI DUNG
NHẬN 
BIẾT
THƠNG
HIỂU
VẬN 
DỤNG
TỔNG
TL
TN
TL
TN
TL
TN
1
Tiếng gà trưa
1 câu
1 đ
1 câu
1 đ
2
Điệp ngữ
1 câu
1 đ
1 câu
1 đ
3
Chơi chử
1 câu
1 đ
1 câu
1 đ
Văn biểu cảm
1 câu
7 đ
1 câu
7 đ
TỔNG CỘNG
3 câu
3 đ
1 câu
7 đ
4 câu
10 đ
 4. Thu bài :
 5 .Dặn dị :
 - Xem lại bài cũ.
 - Chuẩn bị :Trả bài kt hk1
 Rút kinh nghiệm : 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Ngày soạn: ..../..../....
Ngày dạy: ..../..../....
TUẦN 18: 
TIẾT PPCT: 72
TÊN BÀI: 	 TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 
Giúp học sinh 
Nhận ra những hạn chế cũng như mặt tích cực của mình để khắc phục và phát huy
Nắm được những kiến thức cơ bản của chương trình Ngữ văn 7 học kì I
II. CHUẨN BỊ
Bài kiểm tra học kì I
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
1. Ổn định:1’
2. Sửa bài:1’
Yêu cầu học sinh đọc lại đề thi và chọn câu đúng
TG
Nội dung ghi bảng
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
40’
1/ Đọc lại yêu cầu đề bài
2/ Nhận xét ưu-khuyết điểm
3/ Nêu lỗi sai và sữa chữa
 + Lỗi chính tả
 + Lỗi dùng từ
 + Lỗi viết câu,diễn đạt
4/ Phát bài cho học sinh
5/ Giải đáp thắc mắc
6/ Chốt lại bài kiểm tra
7/ Thu bài kiểm tra
8/ Biểu dương nhắc nhở
Cho học sinh phân tích yêu cầu đề bài
_Liệt kê những bài làm tốt,bài làm yếu
_Nêu ra những lỗi sai sót trong bài làm của học sinh
Nhận xét,biểu dương,phê bình
Trả bài
-Giải đáp thắc mắc
Thu lại bài
-Phân tích đề
-Lắng nghe nhận xét
-Xem lại bài kiểm tra
-Nêu thắc mắc
-Nộp lại bài kiểm tra
 3. Cũng cố_dặn dò:3’
	-Học sinh ôn bài,đọc thêm tư liệu
-Chuẩn bị sách vở HK II
Rĩt kinh nghiƯm giê d¹y.
..
..
œ & 

Tài liệu đính kèm:

  • docvan 7 theo chuan 1119.doc