MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Vai trò của các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.
- Biết vận dụng những kiến thức đã học về văn biểu cảm vào đọc - hiểu và tạo lập văn bản biểu cảm.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Vai trò của các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.
- Sự kết hợp các yếu tố biểu cảm, tự sự, miêu tả trong văn bản biểu cảm.
2. Kĩ năng:
TUẦN 12 TIẾT 45 Ngày soạn: Ngày dạy: Tập làm văn :CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ, MIÊU TẢ TRONG VĂN BIỂU CẢM A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Vai trò của các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm. - Biết vận dụng những kiến thức đã học về văn biểu cảm vào đọc - hiểu và tạo lập văn bản biểu cảm. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Vai trò của các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm. - Sự kết hợp các yếu tố biểu cảm, tự sự, miêu tả trong văn bản biểu cảm. 2. Kĩ năng: - Nhận ra tác dụng của các yếu tố miêu tả và tự sự trong một văn bản biểu cảm.. - Sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả, tự sự trong làm văn biểu cảm. 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong giờ học C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : ? Nêu các cách lập ý của bài văn biểu cảm ? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Các em đã làm quen với văn tự sự (kể chuyện) miêu tả (tái hiện). Vậy vai trò, tác dụng của các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm như thế nào? Bài học hôm nay chúng ta cùng đi vào tìm hiểu. .HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY *HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu yếu tố tự sự và miêu tả trong văn bản biểu cảm GV : Gọi HS đọc lại bài thơ “Bài ca nhà tranh bị gió thu phá” ? Nhắc lại bố cục của bài thơ? + Bố cục gồm 4 phần ứng với 4 đoạn. ? Hãy chỉ ra yếu tố tự sự và miêu tả có trong từng đoạn và nói rõ ý nghĩa của chúng? Gv : Gọi 4 hs trả lời.GV nhận xét, bổ sung, ghi bảng. ? Như vậy để biểu lộ được hoàn cảnh của mình, tác giả đã dùng phương thức biểu đạt gì? (Tự sự, miêu tả) ? Yếu tố tự sự, miêu tả được sử dụng trong bài thơ có tác dụng gì? Hs: Lần lượt nhắc lại kiến thức đã học. Gv:Gọi hs Đọc vd2-sgk/137-138. chỉ ra yếu tự sự và miêu tả trong đoạn văn? Hs: Thực hiện theo nhóm(3’). Trình bày. GV: Chốt ý, ghi bảng. Hs: Gạch câu văn trong sgk/137-138. ? Mục đích dùng yếu tố tự sự, miêu tả trong đoạn văn trên là gì? Hs: Trả lời. Gv: Chỉ định Hs đọc ghi nhớ 2-sgk/138. *HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS luyện tập GV: Hướng dẫn các em lựa chọn ngồi kể cho phù hợp nên chọn ngôi T1( tôi -> việc nhà -> tình cảm ước mơ của tôi). Gọi hs đọc bài văn vừa hoàn thành, nhận xét, cho điểm. Gv : Nêu yêu cầu bài tập 2. Hướng làm bài. - Chú ý bố cục 3 phần bài văn. Vd: Phần mở bài: Ngày ấy, khi tôi còn bé, tôi có một cái thú mà bây giờ hẳn các bạn sẽ cho là kỳ cục. Thu lượm những bụm tóc rối của mẹ tôi. - Phần thân bài: Kể + miêu tả -> biểu cảm về mẹ, hành động gỡ tóc -> đổi kẹo mầm. - Phần kết bài: Mẹ tôi giờ đã mất nhưng mỗi khi nghe ai đó rao lên “Ai đổi kẹo” là hình ảnh mẹ gỡ tóc lại trỗi dậy trong tâm trí tôi. GV nhấn mạnh thêm: + Dùng yếu tố tự sự, miêu tả -> gợi đối tượng biểu cảm. + Tự sự, miêu tả không nhằm kể việc, tả người mà -> Bộc lộ cảm xúc. * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học - Học bài Bài ca nhà tranh bị gió thu phá - Soạn bài Cảnh khuya – Rằm tháng giêng I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm: a. vd1: Sgk/137. Tác phẩm: -“Bài ca nhà tranh bị gió thu phá” - Đoạn 1: Tự sự (2 dòng đầu). Mô tả(3 dòng sau). -> Tạo bối cảnh chung. - Đoạn 2: Tự sự kết hợp với biểu cảm -> Uất ức vì già yếu. - Đoạn 3: Tự sự+miêu tả (6 câu đầu) Biểu cảm(2 câu sau). -> Sự cam phận của nhà thơ. - Đoạn 4: Biểu cảm, tình cảm cao thượng, vị tha sáng ngời vươn lên từ cảnh đói nghèo * Ghi nhớ 1: a/sgk/138 - Muốn phát biểu suy nghĩ , cảm xúc đối với đời sống xung quanh, hãy dùng các phương thức tự sự và miêu tả để gợi ra đối tượng biểu cảm và gửi gắm cảm xúc. b. Vd2: Sgk/138. - Tự sự: Kể chuyện bố ngâm chân nước muối, bố đi sớm về khuya - Miêu tả: Bàn chân của bố -> Làm nền tảng cho cảm xúc thương bố ở cuối bài. * Ghi nhớ 1b/sgk/138. - Tự sự và miêu tả ở đây nhằm khiêu gợi cảm xúc, do cảm xúc chi phối chứ không nhằm mục đích kể chuyện, miêu tả đầy đủ sự việc. II. LUYỆN TẬP: Bài1/138. Kể lại nội dung bài thơ “ bài ca nhà) của Đỗ Phủ bằng văn xuôi. Bài 2/139. Viết lại bài văn đã cho thành bài văn biểu cảm. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : E. RÚT KINH NGHIỆM: . ****************************************************** TUẦN 12 TIẾT 46 Ngày soạn: Ngày dạy: Văn bản :CẢNH KHUYA, RẰM THÁNG GIÊNG ( Hồ Chí Minh ) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được giá trị tư tưởng và nghệ thuật đặc sắc của bài thơ Cảnh Khuya và bài thơ chữ Hán Rằm Tháng Riêng ( Nguyên Tiêu ) của chủ tịch Hồ Chí Minh. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Hồ Chí Minh. - Tình yêu thiên nhiên gắn liền với tình cảm cách mạng của Chủ tịch Hồ Chí Minh. - Tâm hồn chiến sĩ, nghệ sĩ vừa tài hoa tinh té vừa ung dung lạc quan yêu đời. - Nghệ thuật tả cảnh, tả tình; ngôn ngữ và hình ảnh đặc sắc trong bài thơ. 2. Kĩ năng: - Đọc hiểu tác phẩm thơ hiện đại viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật . - Phân tích để thấy được chiều sâu nội tâm của người chiến sĩ cách mạng và những vẻ đẹp mới mẻ của những chất liệu cổ thi trong sáng tác của lãnh tụ Hồ Chí Minh. - So sánh sự khac nhau giữa nguyên tác và văn bản dịch bài thơ Rằm Tháng Giêng. 3. Thái độ: - Yêu thiên nhiên, quê hương C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : ? Đọc thuộc một đoạn trong thơ em thích trong bài thơ Bài ca nhà tranh bị gió thu phá. ? Nhà thơ có ước vọng gì?Từ ước vọng đó cho ta thấy nhà thơ là một con người ntn? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Trong các tiết học hôm trước, các em đã được tìm hiểu nhiều bài thơ trong văn học cổ VN và TQ. Hôm nay chúng ta tìm hiểu về thơ hiện đại VN, trong đó có 2 bài thơ “Cảnh khuya” và “Rằm tháng giêng” của HCM là tiêu biểu. Tuy là hiện đại nhưng 2 bài thơ này lại rất đậm màu sắc cổ điển, từ thể thơ đến hình ảnh, từ thơ, ngôn ngữ. Các em có thể vận dụng những hiểu biết về thơ cổ để tìm hiểu 2 bài thơ này. .HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY *HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng Dẫn tìm hiểu tác giả ,tác phẩm. ? Trình bày hiểu biết của em về tác giả HCM? Hs: Trình bày như sgk/141. GV: Nói thêm về tên mà Bác Hồ đã dùng. Đặc biệt tên HCM. ? Hãy cho biết bài thơ “Rằm tháng giêng” (Nguyên Tiêu). “Cảnh khuya” được viết theo thể thơ nào? Hs tự bộc lộ. ? Bài thơ được sáng tác vào thời gian nào? Hs : Phát biểu. *HOẠT ĐỘNG 2: Đọc -tìm hiểu văn bản Gv: Gọi 2 HS đọc 2 bài thơ Gv:Gọi hs đọc lại bài thơ 1. Gv : Khái quát ánh trăng qua 2 bài thơ ? Hai bài thơ đầu miêu tả cảnh trăng ở chiến khu Việt Bắc. Em hãy nhận xét cảnh trăng ở mỗi bài thơ có nét đẹp riêng như thế nào? ? Đọc 2 câu đầu bài “cảnh khuya” cho biết tác giả tả cảnh bằng gì? (Tả bằng âm thanh) ? Âm thanh tiếng suối có gì đáng chú ý ? HS : Phát hiện trả lời. ? Từ “Lồng” ở đây nghĩa là gì? Tác dụng? (Quấn quýt) -> Gắn bó, hài hoà, ấm áp) ? Hai câu cuối của bài “ Cảnh khuya” đã biểu hiện những tâm trạng gì của tác giả ? HS :Bộc lộ Gv: Phân tích. Gv: Gọi hs đọc bài 2. ? Tìm hiểu vẻ đẹp của hình ảnh không gian trong bài thơ “Nguyên Tiêu”? Nếu ở bài “Cảnh khuya” cảnh được tả bằng âm thanh thì ở bài “ Nguyên Tiêu” cảnh Khung cảnh bầu trời cao rộng, trong trẻo, nổi bật trên nền trời là vầng trăng tròn đầy, toả sáng xuống khắp trời đất. ? Dựa vào đâu mà em xác định được khung cảnh ấy? “Nguyệt chính viên”. ? Trong 2 câu thơ sau,cảnh trăng tiếp tục được tả như thế nào? Hs: Dựa vào sgk trả lời. ? Câu 4 lại ta nhớ đến câu thơ đường nào? Trong bài gì, của ai? Hs: Phát hiện, trình bày. ? Như vậy toàn bộ 2 bài thơ cho em biết thêm điều gì về Bác Hồ? Hs : Phát biểu. Gv : Định hướng. Cảnh trăng đẹp ở chiến khu Việt Bắc, thể hiện tình yêu thiên nhiên sâu đậm của bác. Tấm lòng yêu nước của vị lãnh tụ, tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của người. ? Tổng kết về mặt nội dung và nghệ thuật của bài? * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học - Học thuộc lòng bài thơ, ghi nhớ 2 bài thơ. - Ôn lại kiến thức về tiếng việt,tiết sau kiểm tra tiếng việt I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: Hồ Chí Minh (1890-1969) sgk/141. Là anh hùng giải phóng dân tộc danh nhân văn hoá thế giới, nhà thơ lớn của của Việt Nam. 2. Tác phẩm: - Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt. - Bản dịch bài “ Nguyên Tiêu”: thể lục bát . - Hai bài thơ Cảnh Khuya và Rằm tháng giêng được BH viết ở chiến khu VB , trong những năm đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân pháp II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục: + Cảnh trăng trong bài thơ “ cảnh khuya” mang vẻ đẹp của sự hài hoà gắn bó giữa ánh trăng cây cổ thụ và hoa. + Cảnh trăng trong bài “Nguyên Tiêu” mang vẻ đẹp phóng khoáng, ánh trăng mênh mông bao phủ cả sông nước. b. Phương thức biểu đạt: Tự sự, miêu tả trữ tình. c. Phân tích : C1.CẢNH KHUYA Tiếng suối trong như tiếng hát xa Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa ® So sánh,điệp ngữ,miêu tả Þ Vẻ đẹp của một bức tranh nhiều tầng, lớp, đường nét, hình khối Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà ® Biểu cảm,giọng thơ mang nhiều tâm sự. => Tình yêu nước thường trực trong tâm hồn tác giả, tình yêu thiên nhiên. C2. RẰM THÁNG GIÊNG Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên. Xuân giang, xuân thuỷ tiếp xuân thiên. -> Miêu tả, điệp ngữ. => Không gian bát ngát ánh sáng trăng,sức sống mùa xuân tràn ngập cả đất trời . Yên ba thâm sứ đàm quân sự mãn thuyền => Nỗi lo toan công việc kháng chiến, vận mệnh đất nước. 3. Tổng kết a. Cảnh Khuya. - Nghệ thuật: Viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật. Có nhiều hình ảnh lung linh kì ảo. Sử dụng các phép tu từ so sánh , điệp ngữ ( Tiếng.tiếng., lồng lồng; chưa ngu ngủ )có tác dụng miêu tả chân thực âm thanh, hình ảnh trong rừng đêm. Sáng tạo nhịp điệu ở câu 1 và câu 4. - Nội dung: Bài thơ thể hiện một đặc điểm nổi bật của thơ Hồ Chí Minh.; Sự gắn bó hoà hợp giữa thiên nhiên và con người. b. Rằm Tháng Riêng. - Nghệ Thuật: Là bài thơ viết bằng chữ Hán. Bản dịch theo thể lục bát, Sử dụng điệp từ có hiểu quả, lựa chọn từ ngữ gợi hình, biểu cảm. - Nội dung: Bài thơ toát lên vẻ đẹp tâm hồn nhà thơ - chiến sĩ Hồ Chí Minh trước vẻ đẹp của thiên nhiên Việt Bắc ở giai đoạn đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp còn nhiều gian khổ. *Ghi nhớ: Sgk/158 III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : E. RÚT KINH NGHIỆM: . ****************************************************** TUẦN 12 TIẾT 47 Ngày soạn: Ngày dạy: Tập Làm VănTRẢ BÀI KIỂM TRA TẬP LÀM VĂN SỐ 2 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Thấy được năng lực của mình trong việc làm văn biểu cảm ,những ưu điểm và nhược điểm B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG : 1. Kiến Thức: - Thấy được năng lực của mình trong việc làm văn biểu cảm ,những ưu điểm và nhược điểm 2. Kĩ năng: - Tự đánh giá đúng ưu khuyết điểm bài tập làm văn đầu tiên về văn biểu cảm trên các mặt hiểu biết về lập ý ,bố cục ,vận dụng các phép tu từ . 3. Thái độ: - Nghiêm túc sủa lỗi cho bản thân để tiến bộ hơn trong bài sau C. PHƯƠNG PHÁP, CHUẨN BỊ: - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thực hành. - GV: chấm bài kỹ để phát hiện các lỗi mà học sinh thường mắc phải để có biện pháp sửa chữa giúp học sinh khắc phục . - Hs: chuẩn bị bài ở nhà. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp trong tiết học. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: - Chúng ta đó cùng nhau viết bài TLV số 2: Đó là kiểu bài yêu cầu kể chuyện kết hợp với miêu tả. Để đánh giá xem bài viết của các em đã làm: được những gì, còn điểu gì chưa hoàn thành hoặc cần tránh. Tất cả những điều trên, chúng ta cùng nhau thực hiện trong giờ học này. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Trả bài tập làm văn - GV chép đề bài lên bảng – Nhắc lại quá trình tạo lập văn bản – Nêu ra định hướng của bài làm – Lập dàn ý ? Hãy xác định yêu cầu của đề bài? (kiểu VB, các kĩ năng cần vận dụng vào bài viết) * HOẠT ĐỘNG 2: Yêu cầu của bài làm. Nhận xét ưu, nhược điểm ? Hãy lập dàn ý cho đề văn - H/s khác theo dõi bổ sung ? Sử dụng yếu tố miêu tả vào các ý nào thì phù hợp? -> Sử dụng yếu tố miêu tả vào các ý: 2, 4, 5 trong phần thân bài (cần linh hoạt) GV nhận xét ưu điểm và nhược điểm - Nhận xét và chỉ ra những tồn tại trong bài làm của H/s a. Ưu điểm: - Các em đã xác định được yêu cầu của đề bài (kiểu văn bản cần tạo lập, các kĩ năng cần sử dụng trong bài viết) - 1số bài vận dụng yếu tố biểu cảm khá linh hoạt - Bài viết sinh động, giàu cảm xúc: ví dụ bài làm của H/s: Hằng 7ª1, Thu 7ª1, Măng 7ª1, .. - Trình bày sạch đẹp. b. Tồn tại: - Bố cục bài làm ở một số em chưa mạch lạc, cần chú ý tách ý, tách đoạn. - Sử dụng yếu tố miêu tả chưa linh hoạt, chưa nhiều - Còn mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, đặt câu: - còn sai chính tả - Chữ viết ở một số bài còn cẩu thả, chưa khoa học. - Một số bài làm còn sơ sài, kết quả chưa cao - GV: Đưa ra các lỗi trong bài -> H/s sửa - GV: Đọc mẫu những đoạn văn, bài văn viết tốt - Trả bài cho H/s GV: Trả bài cho HS và nêu yêu cầu : 1. Mỗi HS tự xem lại bài và tự sửa lỗi 2. Trao đổi bài cho nhau để cùng rút kinh nghiệm Gv : Hướng sửa các lỗi đã mắc? I. ĐỀ BÀI: Viết về loài cây em yêu II. YÊU CÂU CỦA BÀI LÀM 1. Nội dung: - Kiểu văn bản: Văn biểu cảm - Viết về một loài cây bất kỳ mà em yêu thích - Lưu ý: Phải bộc lộ được tình cảm của mình đối với loài cây đó 2. Đáp án chấm: a. Mở bài: (1,5 điểm) - Nêu loài cây mà em yêu thích - Lý do em yêu thích b. Thân bài: (6 điểm) - Các phẩm chất của cây (2đ) - Gía trị của loài cây đó đối với đời sống con người(2đ) - Loài cây trong cuộc sống của em (2đ) c. Kết bài: (1,5 điểm) - Tình yêu của em đối với loài cây đó ( Hình thức trình bày,cách diễn đạt 1đ ) 3. Nhận xét ưu, nhược điểm Ưu điểm - Nhìn chung HS nắm được yêu cầu đề ,định hướng đề tương đối tốt.Bố cục bài văn rõ ràng ,đầy đủ .Cảm nghĩ sâu sắc .Một số bài có ý sáng tạo tốt ,biết liên hệ nhiều với thực tế . Khuyết điểm : - Có một số bài còn rơi vào miêu tả ,kể mà chưa chú ý bộc lộ cảm xúc. - Lỗi chính tả và dùng từ ,ý diễn đạt vẫn còn ở một số em. - Thống kê chất lượng: 4. Đọc thẩm định: GV Cho 2 HS đọc 2 bài đạt điểm cao và 2 bài đạt điểm chưa cao - 2 bài điểm cao: Bài em Thu , Hằng .. - K’Măng - 2 Bài điểm thấp: K’ Gơn, Ha Thư, ... * Hướng dẫn HS trao đổi,thảo luận : ? Nguyên nhân viết tốt và nguyên nhân viết chưa tốt? 5. Trả bài E. RÚT KINH NGHIỆM: . ****************************************************** BẢNG THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG HỌC SINH Lớp Số HS 0 1-2 3-4 Dưới TB 5-6 7-8 9-10 Trên TB SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % 7A1 7A2 TUẦN 12 TIẾT 48 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiếng Việt :KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 1. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: a. Kiến thức: - Qua tiết kiểm tra đánh giá khả năng tự học, tiếp thu bài của học sinh. - Khả năng tiếp thu bài của học sinh về các kiến thức: Từ láy ,từ Hán Việt ,từ đồng âm ,từ đồng nghĩa,trái nghĩa b. Kĩ năng: - Sự vận dụng của hs vào viết đoạn văn.. c. Thái độ: - Nghiêm túc làm bài. 2. PHƯƠNG PHÁP, CHUẨN BỊ: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. - Giáo viên: Ra đề kiểm tra. - GV : Thống nhất trong nhóm văn 7 về nội dung kiểm tra, ra đề, in đề . - Học sinh :Chuẩn bị bài trước ở nhà - Tích hợp các văn bản đã học . với tập làm văn ở văn biểu cảm. 3 TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: a Ổn định : b Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. c. Bài mới : GV giới thiệu bài - Mục đích của giờ học này là kiểm tra, đánh giá được trình độ của học về các mặt kiến thức và kĩ năng diễn đạt sau khi học xong các tác phẩm văn học từ đầu học kì I tới giờ. - Giáo viên yêu cầu học sinh chuẩn bị đầy đủ giấy bút có đầy đủ học tên lớp, ngày kiểm tra. Dặn dũ học sinh đọc kĩ đề bài và nghiêm túc làm bài - Giáo viên phát đề kiểm tra, theo dõi học sinh làm bài - Học sinh : Làm bài nghiêm túc. - Giáo viên thu bài - Giáo viên nhận xét tiết kiểm tra, rút kinh nghiệm cho hs. 4. ĐỀ BÀI KIỂM TRA: * Phần trắc nghiệm : (3đ ) Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Từ ghép Hán Việt có mấy loại? A. Một loại B. Hai loại C. Ba loại D. Bốn loại Câu 2 : Các từ “Sông núi, bàn ghế ,sách vở” thuộc từ: A. Từ ghép chính phụ B. Từ ghép đẳng lập C. Từ đơn D. Từ láy. Câu 3: Từ nào sau đây không đồng nghĩa với từ “nhi đồng”? A. Trẻ con B. Trẻ em C. Trẻ tuổi D. Con trẻ. Câu 4: Câu sau thuộc loại từ nào” Con ruồi đậu ,Mâm xôi đậu” A. Từ đồng nghĩa B. Từ trái nghĩa C. Từ đồng âm D. Điệp ngữ Câu 5 :Trong những từ sau, từ nào là từ láy toàn bộ? A. Mạnh mẽ B. Ấm áp C. Mong manh. D. Thăm thẳm. Câu 6: Từ nào là đại từ trong câu ca dao sau? Ai đi đâu đấy hỡi ai, Hay là trúc đã nhớ mai đi tìm? A. Ai B. Trúc C. Mai D. Nhớ * Tự luận (7 điểm) 1. Thế nào là từ đồng nghĩa ? cho ví dụ cụ thể? (1đ) 2. Điền các quan hệ từ thích hợp vào những chỗ trống trong đoạn văn sau đây: Với, và, nếu , thì, còn.( 2đ) - Lâu lắm rồi nó với cởi mở.........(0.25đ) tôi như vậy. Thực ra, tôi.........(0.25đ) .nó ít gặp nhau.Tôi đi làm, nó đi học . Buổi chiều, thỉnh thoảng tôi ăn cơm ..........(0.25đ) nó. Buổi tối tôi thường vắng nhà. Nó có khuân mặt chờ đợi. Nó hay nhìn tôi ............(0.25đ) cái mặt đợi chờ đó...............(0.25đ) tôi lạnh lùng .............(0.25đ) nó lảng đi. .........(0.25đ) Tôi vui vẻ và tỏ ý muốn gần nó.........(0.25đ) cái vẻ mặt ấy thoắt biến đi thay vào khuân mặt tràn trề hạnh phúc. 3. Viết đoạn văn ngắn (khoảng 5 dòng), có sử dụng các từ đồng nghĩa và trái nghĩa.(4đ) 5. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: * Phần Trắc Nghiệm: ( 3đ) Mỗi câu trả lời đúng được ( 0,5đ ) - Câu 1: B ; Câu 2: B; Câu 3:C ; - Câu 4: C - Câu 5: D; Câu 6: A ; * Phần Tự Luận: ( 7đ) - Câu 1:( 1đ) Từ đồng nghĩa : Là những từ phát âm khác nhau có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau Vd: Bắp – Ngô - Câu 2: ( 2đ) Điền các quan hệ từ thích hợp vào những chỗ trống trong đoạn văn sau đây: Với, và, nếu , thì, còn.( 2đ) - Lâu lắm rồi nó với cởi mở.........(0.25đ) tôi như vậy. Thực ra, tôi.........(0.25đ) nó ít gặp nhau.Tôi đi làm, nó đi học . Buổi chiều, thỉnh thoảng tôi ăn cơm ..........(0.25đ) nó. Buổi tối tôi thường vắng nhà. Nó có khuân mặt chờ đợi. Nó hay nhìn tôi ............(0.25đ) cái mặt đợi chờ đó...............(0.25đ) tôi lạnh lùng .............(0.25đ) nó lảng đi. .........(0.25đ) Tôi vui vẻ và tỏ ý muốn gần nó.........(0.25đ) cái vẻ mặt ấy thoắt biến đi thay vào khuân mặt tràn trề hạnh phúc. - Câu 3 :(3đ) HS viết được đoạn văn có chủ đề tuỳ thích bắt buộc có sủ dụng ít nhất một từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa 6. MA TRẬN ĐỀ: Mức độ Lĩnh vực nội dung Nhận Biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Câu Điểm Vận dụng thấp Vận dụng cao TN TL TN TL TN TL TN TL T3 : Từ ghép C 2(0,5đ) 1 (0,5đ) T11 : Từ láy C5(0,5đ) 1 (0,5đ) T15 : Đại từ C6(0,5đ) 1 (0,5đ) T23 : Từ Hán Việt C1(0,5đ) 1 (0,5đ) T28 Quan hệ từ C2(2,0đ) 1 (2,0đ) T35 : Từ đồng nghĩa C1(1,0đ) C3(0,5đ) 2 ( 1,5đ) T41: Trái nghĩa C3(2đ) 1 (2đ) T44 : Từ đồng âm C4(0,5đ) C3(2đ) 1 (2,5đ) Tổng số câu Tổng điểm 1 1 4 đ 1 2 9 0,5đ 1,0đ 2,5đ 2đ 4đ 10 7. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Về nhà soạn bài: Từ đồng âm. - Học bài và làm bài tập từ trái nghĩa,chuẩn bị bảng phụ 8. RÚT KINH NGHIỆM: . ******************************************************
Tài liệu đính kèm: