Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 12 - Tiết 45: Văn bản : Rằm tháng giêng

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 12 - Tiết 45: Văn bản : Rằm tháng giêng

MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

 - Hiểu được giá trị tư tưởng và nghệ thuật đặc sắc của bài thơ chữ Hán Rằm Tháng Riêng (Nguyên

Tiêu) của chủ tịch Hồ Chí Minh.

 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:

1. Kiến thức:

 - Sơ giản về tác giả Hồ Chí Minh.

 - Tình yêu thiên nhiên gắn liền với tình cảm cách mạng của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

 - Tâm hồn chiến sĩ, nghệ sĩ vừa tài hoa tinh té vừa ung dung lạc quan yêu đời.

 - Nghệ thuật tả cảnh, tả tình; ngôn ngữ và hình ảnh đặc sắc trong bài thơ.

 

doc 10 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 820Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 12 - Tiết 45: Văn bản : Rằm tháng giêng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 12 
 TIẾT 45 
 Ngày soạn:30/10/2011 
 Ngày dạy:31/10/2011 
Văn bản : RẰM THÁNG GIÊNG
 ( Hồ Chí Minh )
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Hiểu được giá trị tư tưởng và nghệ thuật đặc sắc của bài thơ chữ Hán Rằm Tháng Riêng (Nguyên
Tiêu) của chủ tịch Hồ Chí Minh.
 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức: 
 - Sơ giản về tác giả Hồ Chí Minh.
 - Tình yêu thiên nhiên gắn liền với tình cảm cách mạng của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
 - Tâm hồn chiến sĩ, nghệ sĩ vừa tài hoa tinh té vừa ung dung lạc quan yêu đời.
 - Nghệ thuật tả cảnh, tả tình; ngôn ngữ và hình ảnh đặc sắc trong bài thơ.
2. Kĩ năng: 
 - Đọc hiểu tác phẩm thơ hiện đại viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật .
 - Phân tích để thấy được chiều sâu nội tâm của người chiến sĩ cách mạng và những vẻ đẹp mới mẻ của những chất liệu cổ thi trong sáng tác của lãnh tụ Hồ Chí Minh. 
 - So sánh sự khac nhau giữa nguyên tác và văn bản dịch bài thơ Rằm Tháng Giêng. 
3. Thái độ: 
 - Yêu thiên nhiên, quê hương
4 Tư tưởng HCM: Sự kết hợp hài hòa giữa tình yêu thiên nhiên cuộc sốngvà bản lĩnh người chiến sĩ cách mạng HCM
 C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
 D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ :: Câu hỏi
 Câu 1. Đọc thuộc lòng bài Cảnh khuya (4 điểm)
 Câu 2. Nêu vài nét ngắn gọn về Nghệ thuật, ý nghĩa của bài thơ trên ?(6 điểm)
 Đáp án và biểu điểm.
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
HS Đọc thuộc lòng bài Cảnh khuya 
4 đ
Câu 2
1.Nghệ thuật: Viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật. Có nhiều hình ảnh lung linh kì ảo. Sử dụng các phép tu từ so sánh , điệp ngữ ( Tiếng.tiếng., lồng lồng; chưa ngu ngủ )có tác dụng miêu tả chân thực âm thanh, hình ảnh trong rừng đêm. Sáng tạo nhịp điệu ở câu 1 và câu 4.
3 đ
2. ý nghĩa: Bài thơ thể hiện một đặc điểm nổi bật của thơ Hồ Chí Minh.; Sự gắn bó hoà hợp giữa thiên nhiên và con người.
3 đ
3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
.HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
*HOẠT ĐỘNG 1 Hướng Dẫn tìm hiểu tác giả ,tác phẩm.
? Trình bày hiểu biết của em về tác giả HCM?
Hs: Trình bày như sgk.
GV: Nói thêm về tên mà Bác Hồ đã dùng. Đặc biệt tên HCM.
? Hãy cho biết bài thơ “Rằm tháng giêng” (Nguyên Tiêu). được viết theo thể thơ nào?
Hs tự bộc lộ.
? Bài thơ được sáng tác vào thời gian nào?
Hs : Phát biểu.
*HOẠT ĐỘNG 2: Đọc -tìm hiểu văn bản
Gv: Gọi 2 HS đọc bài thơ
Gv : Khái quát ánh trăng qua bài thơ
? bài thơ đầu miêu tả cảnh trăng ở chiến khu Việt Bắc. Em hãy nhận xét cảnh trăng ở bài thơ ?
? Tìm hiểu vẻ đẹp của hình ảnh không gian trong bài thơ “Nguyên Tiêu”?
Nếu ở bài “Cảnh khuya” cảnh được tả bằng âm thanh thì ở bài “ Nguyên Tiêu” cảnh Khung cảnh bầu trời cao rộng, trong trẻo, nổi bật trên nền trời là vầng trăng tròn đầy, toả sáng xuống khắp trời đất.
? Dựa vào đâu mà em xác định được khung cảnh ấy? “Nguyệt chính viên”.
? Trong 2 câu thơ sau,cảnh trăng tiếp tục được tả như thế nào?
Hs: Dựa vào sgk trả lời.
? Câu 4 lại ta nhớ đến câu thơ đường nào? Trong bài gì, của ai?
Hs: Phát hiện, trình bày.
? Như vậy toàn bộ 2 bài thơ cho em biết thêm điều gì về Bác Hồ?
Hs : Phát biểu.
Gv : Định hướng.
Cảnh trăng đẹp ở chiến khu Việt Bắc, thể hiện tình yêu thiên nhiên sâu đậm của bác. Tấm lòng yêu nước của vị lãnh tụ, tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của người.
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tổng kết
? Tổng kết về mặt nội dung và nghệ thuật của bài?
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả: Tiết 44 
2. Tác phẩm:
- Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt.
- Bản dịch bài “ Nguyên Tiêu”: thể lục bát .
- Bài thơ Rằm tháng giêng được BH viết ở chiến khu VB , trong những năm đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân pháp
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục:
+ Cảnh trăng trong bài “Nguyên Tiêu” mang vẻ đẹp phóng khoáng, ánh trăng mênh mông bao phủ cả sông nước.
b. Phương thức biểu đạt: Tự sự, miêu tả trữ tình.
c. Phân tích :
Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên.
Xuân giang, xuân thuỷ tiếp xuân thiên.
-> Miêu tả, điệp ngữ.
=> Không gian bát ngát ánh sáng trăng,sức sống mùa xuân tràn ngập cả đất trời .
Yên ba thâm sứ đàm quân sự
 mãn thuyền
=> Nỗi lo toan công việc kháng chiến, vận mệnh đất nước.
III. Tổng kết
1. Nghệ Thuật: Là bài thơ viết bằng chữ Hán. Bản dịch theo thể lục bát, Sử dụng điệp từ có hiểu quả, lựa chọn từ ngữ gợi hình, biểu cảm.
2. Nội dung: Bài thơ toát lên vẻ đẹp tâm hồn nhà thơ - chiến sĩ Hồ Chí Minh trước vẻ đẹp của thiên nhiên Việt Bắc ở giai đoạn đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp còn nhiều gian khổ.
*Ghi nhớ: Sgk.
E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
- Học thuộc lòng bài thơ, ghi nhớ bài thơ.
- Ôn lại kiến thức về tiếng việt,tiết sau kiểm tra tiếng việt
E. RÚT KINH NGHIỆM:
.
******************************************************
TUẦN 12 
 TIẾT 46 
 Ngày soạn:30/10/2011 
 Ngày dạy:31/10/2011 
Tiếng Việt : KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức: 
 - Qua tiết kiểm tra đánh giá khả năng tự học, tiếp thu bài của học sinh.
 - Khả năng tiếp thu bài của học sinh về các kiến thức: Từ láy ,từ Hán Việt ,từ đồng âm ,từ đồng nghĩa,trái nghĩa
2. Kĩ năng: 
 - Sự vận dụng của hs vào viết đoạn văn..
3. Thái độ: 
 - Nghiêm túc làm bài.
 B. PHƯƠNG PHÁP, CHUẨN BỊ:
 - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
 - Giáo viên: Ra đề kiểm tra.
 - GV : Thống nhất trong nhóm văn 7 về nội dung kiểm tra, ra đề, in đề .
 - Học sinh :Chuẩn bị bài trước ở nhà
 - Tích hợp các văn bản đã học . với tập làm văn ở văn biểu cảm.
 C. HÌNH THỨC KIỂM TRA
 - Kết hợp trắc nghiệm và tự luận
 D TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1 Ổn định : 
2 Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
 - Mục đích của giờ học này là kiểm tra, đánh giá được trình độ của học về các mặt kiến thức và kĩ năng diễn đạt sau khi học xong các tác phẩm văn học từ đầu học kì I tới giờ.
 - Giáo viên yêu cầu học sinh chuẩn bị đầy đủ giấy bút có đầy đủ học tên lớp, ngày kiểm tra. Dặn dũ học sinh đọc kĩ đề bài và nghiêm túc làm bài
 - Giáo viên phát đề kiểm tra, theo dõi học sinh làm bài 
 - Học sinh : Làm bài nghiêm túc. 
 - Giáo viên thu bài
 - Giáo viên nhận xét tiết kiểm tra, rút kinh nghiệm cho hs.
 MA TRẬN ĐỀ: 
 Mức độ
Lĩnh vực nội dung
Nhận Biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Câu
Điểm
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
TN
TN
TL
TL
Từ ghép
Số câu
Số điểm
Tỷ lệ %
Các từ “Sông núi, bàn ghế ,sách vở” thuộc từ
1
0,5
5
2
1
10
Từ láy
Số câu
Số điểm
Tỷ lệ %
Trong những từ sau, từ nào là từ láy toàn bộ
1
0,5
5
1
0,5
5
Đại từ
Số câu
Số điểm
Tỷ lệ %
Từ nào là đại từ trong câu
1
0,5
5
1
0,5
5
Từ Hán Việt
Số câu
Số điểm
Tỷ lệ %
Từ ghép Hán Việt
1
0,5
5
1
0,5
5
Quan hệ từ
Số câu
Số điểm
Tỷ lệ %
Điền các quan hệ từ thích hợp
1
2
20
1
2
20
Từ đồng nghĩa
Số câu
Số điểm
Tỷ lệ %
Thế nào là từ đồng nghĩa ? cho ví dụ cụ thể? 
1
1
10
1
1
10
Trái nghĩa
Số câu
Số điểm
Tỷ lệ %
Từ nào sau đây không đồng nghĩa với từ “nhi đồng
1
0,5
5
1
0,5
5
Từ đồng âm
Số câu
Số điểm
Tỷ lệ %
Câu sau thuộc loại từ nào” Con ruồi đậu ,Mâm xôi đậu
1
0,5
5
HS viết được đoạn văn
1
4
40
2
4,5
45
Tổng số câu
Tổng điểm
Tỷ lệ %
2
1
10
5
3
30
1
2
20
1
4
40
9
10
100
Trường THCS Lê Hồng Phong KIỂM TRA ĐỊNH KỲ TIẾNG VIỆT
Họ và tên:................................... Thời gian 45 phút không kể phát đề
Lớp:........................
ĐIỂM
LỜI PHÊ CỦA THẦY GIÁO
I.Phần trắc nghiệm : (3đ ) Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất.
	Câu 1: Từ ghép Hán Việt có mấy loại?
 A. Một loại B. Hai loại
 C. Ba loại D. Bốn loại
	Câu 2 : Các từ “Sông núi, bàn ghế ,sách vở” thuộc từ:
A. Từ ghép chính phụ B. Từ ghép đẳng lập
C. Từ đơn D. Từ láy.
	Câu 3: Từ nào sau đây không đồng nghĩa với từ “nhi đồng”?
 A. Trẻ con B. Trẻ em
 C. Trẻ tuổi D. Con trẻ.
 Câu 4: Từ đậu trong câu sau thuộc loại từ nào” Con ruồi đậu ,Mâm xôi đậu”
 A. Từ đồng nghĩa B. Từ trái nghĩa
 C. Từ đồng âm D. Điệp ngữ
	Câu 5 :Trong những từ sau, từ nào là từ láy toàn bộ?
 A. Mạnh mẽ B. Ấm áp
 C. Mong manh. D. Thăm thẳm.
	Câu 6: Từ nào là đại từ trong câu ca dao sau?
Ai đi đâu đấy hỡi ai,
Hay là trúc đã nhớ mai đi tìm?
 A. Ai B. Trúc
 C. Mai D. Nhớ
II. Tự luận (7 điểm)
1. Thế nào là từ đồng nghĩa ? cho ví dụ cụ thể? (1đ)
2. Điền các quan hệ từ thích hợp vào những chỗ trống trong đoạn văn sau đây: Với, và, nếu , thì, còn.( 2đ) 
- Lâu lắm rồi nó với cởi mở.........(0.25đ) tôi như vậy. Thực ra, tôi.........(0.25đ) .nó ít gặp nhau.Tôi đi làm, nó đi học . Buổi chiều, thỉnh thoảng tôi ăn cơm ..........(0.25đ) nó. Buổi tối tôi thường vắng nhà. Nó có khuân mặt chờ đợi. Nó hay nhìn tôi ............(0.25đ) cái mặt đợi chờ đó...............(0.25đ) tôi lạnh lùng .............(0.25đ) nó lảng đi. .........(0.25đ) Tôi vui vẻ và tỏ ý muốn gần nó.........(0.25đ) cái vẻ mặt ấy thoắt biến đi thay vào khuân mặt tràn trề hạnh phúc.
3. Viết đoạn văn ngắn (khoảng 4 dòng), có sử dụng các từ đồng nghĩa và trái nghĩa.(4đ)
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: 
I. Phần trắc nghiệm(3 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
B
B
C
C
D
A
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
(1đ)
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
0,5 đ
Trái - Qủa......
0,5đ
Câu 2
(2 đ)
- Lâu lắm rồi nó với cởi mở với (0.25đ) tôi như vậy. Thực ra, tôi và.(0.25đ) nó ít gặp nhau.Tôi đi làm, nó đi học. Buổi chiều, thỉnh thoảng tôi ăn cơm với (0.25đ) nó. Buổi tối tôi thường vắng nhà. Nó có khuôn mặt chờ đợi. Nó hay nhìn tôi với (0.25đ) cái mặt đợi chờ đón nếu (0.25đ) tôi lạnh lùng thì (0.25đ) nó lảng đi. Nếu (0.25đ) Tôi vui vẻ và tỏ ý muốn gần nó thì (0.25đ) cái vẻ mặt ấy thoắt biến đi thay vào khuôn mặt tràn trề hạnh phúc.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 3
(4 đ)
HS viết được đoạn văn khoảng4 câu có chủ đề tuỳ thích bắt buộc có sử dụng ít nhất một từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
4 đ
 TUẦN 12 
 TIẾT 47 
 Ngày soạn:30/10/2011
 Ngày dạy:02/11/2011
Tập Làm Văn TRẢ BÀI KIỂM TRA TẬP LÀM VĂN SỐ 2 
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Thấy được năng lực của mình trong việc làm văn biểu cảm ,những ưu điểm và nhược điểm 
 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG,THÁI ĐỘ :
1. Kiến Thức:
 - Thấy được năng lực của mình trong việc làm văn biểu cảm ,những ưu điểm và nhược điểm 
 2. Kĩ năng: 
- Tự đánh giá đúng ưu khuyết điểm bài tập làm văn đầu tiên về văn biểu cảm trên các mặt hiểu biết về lập ý ,bố cục ,vận dụng các phép tu từ .
 3. Thái độ: 
- Nghiêm túc sủa lỗi cho bản thân để tiến bộ hơn trong bài sau
C. PHƯƠNG PHÁP, CHUẨN BỊ:
 - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thực hành.
- GV: chấm bài kỹ để phát hiện các lỗi mà học sinh thường mắc phải để có biện pháp sửa chữa giúp học sinh khắc phục .
- Hs: chuẩn bị bài ở nhà.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Kết hợp trong tiết học.
 3. Bài mới: Giới thiệu bài:
 - Chúng ta đã cùng nhau viết bài TLV số 2: Đó là kiểu bài yêu cầu kể chuyện kết hợp với miêu tả. Để đánh giá xem bài viết của các em đã làm: được những gì, còn điểu gì chưa hoàn thành hoặc cần tránh. Tất cả những điều trên, chúng ta cùng nhau thực hiện trong giờ học này.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Trả bài tập làm văn
- GV chép đề bài lên bảng
– Nhắc lại quá trình tạo lập văn bản
– Nêu ra định hướng của bài làm
 – Lập dàn ý
? Hãy xác định yêu cầu của đề bài? (kiểu VB, các kĩ năng cần vận dụng vào bài viết)
* HOẠT ĐỘNG 2: Yêu cầu của bài làm. Nhận xét ưu, nhược điểm
? Hãy lập dàn ý cho đề văn
- H/s khác theo dõi bổ sung
? Sử dụng yếu tố miêu tả vào các ý nào thì phù hợp?
-> Sử dụng yếu tố miêu tả vào các ý: 2, 4, 5 trong phần thân bài (cần linh hoạt)
GV nhận xét ưu điểm và nhược điểm
- Nhận xét và chỉ ra những tồn tại trong bài làm của H/s
a. Ưu điểm: 
- Các em đã xác định được yêu cầu của đề bài (kiểu văn bản cần tạo lập, các kĩ năng cần sử dụng trong bài viết)
- 1số bài vận dụng yếu tố biểu cảm khá linh hoạt
- Bài viết sinh động, giàu cảm xúc, ví dụ bài làm của H/s
 - Trình bày sạch đẹp.
b. Tồn tại:
- Bố cục bài làm ở một số em chưa mạch lạc, cần chú ý tách ý, tách đoạn. 
- Sử dụng yếu tố miêu tả chưa linh hoạt, chưa nhiều
 - Còn mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, đặt câu:
- còn sai chính tả
- Chữ viết ở một số bài còn cẩu thả, chưa khoa học.
- Một số bài làm còn sơ sài, kết quả chưa cao
- GV: Đưa ra các lỗi trong bài -> H/s sửa
- GV: Đọc mẫu những đoạn văn, bài văn viết tốt
- Trả bài cho H/s
GV: Trả bài cho HS và nêu yêu cầu :
1. Mỗi HS tự xem lại bài và tự sửa lỗi
2. Trao đổi bài cho nhau để cùng rút kinh nghiệm
Gv : Hướng sửa các lỗi đã mắc?
I. ĐỀ BÀI: 
 Viết về loài cây em yêu
II. YÊU CÂU CỦA BÀI LÀM
1. Nội dung: 
- Kiểu văn bản: Văn biểu cảm
- Viết về một loài cây bất kỳ mà em yêu thích
- Lưu ý: Phải bộc lộ được tình cảm của mình đối với loài cây đó
2. Đáp án chấm:
a. Mở bài: (1,5 điểm)
 - Nêu loài cây mà em yêu thích
 - Lý do em yêu thích
b. Thân bài: (6 điểm)
- Các phẩm chất của cây (2đ)
- Gía trị của loài cây đó đối với đời sống con người(2đ)
- Loài cây trong cuộc sống của em (2đ)
c. Kết bài: (1,5 điểm)
- Tình yêu của em đối với loài cây đó
( Hình thức trình bày,cách diễn đạt 1đ )
3. Nhận xét ưu, nhược điểm
Ưu điểm 
- Nhìn chung HS nắm được yêu cầu đề ,định hướng đề tương đối tốt.Bố cục bài văn rõ ràng ,đầy đủ .Cảm nghĩ sâu sắc .Một số bài có ý sáng tạo tốt ,biết liên hệ nhiều với thực tế .
Khuyết điểm :
- Có một số bài còn rơi vào miêu tả ,kể mà chưa chú ý bộc lộ cảm xúc.
- Lỗi chính tả và dùng từ ,ý diễn đạt vẫn còn ở một số em.
- Thống kê chất lượng:
4. Đọc thẩm định:
GV Cho 2 HS đọc 2 bài đạt điểm cao và 2 bài đạt điểm chưa cao
- 2 bài điểm cao: 
- 2 Bài điểm thấp: 
* Hướng dẫn HS trao đổi,thảo luận :
? Nguyên nhân viết tốt và nguyên nhân viết chưa tốt?
5. Trả bài
E. RÚT KINH NGHIỆM:
. 
 ******************************************************
 BẢNG THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG HỌC SINH
Lớp
Số
HS
0
1-2
3-4
Dưới TB
5-6
7-8
9-10
Trên TB
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
7c1
7c2
 TUẦN 12 
 TIẾT 48 
 Ngày soạn:30/10/2011 
 Ngày dạy:03/11/2011 
Tiếng Việt THÀNH NGỮ
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Hiểu được thế nào là thành ngữ.
 - Nhận biết thành ngữ trong văn bản; Hiểu nghĩa và tác dụng của thành ngữ trong văn bản.
 - Có ý thức trau dồi vốn thành ngữ.
 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG,THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức: 
 - Khái niệm thành ngữ.
 - Nghĩa của thành ngữ.
 - Chức năng của thành ngữ trong câu.
 - Đặc điểm diễn đạt và tác dụng của thành ngữ.
2. Kĩ năng: 
 a .Kĩ năng chuyên môn: 
 - Nhận biết thành ngữ.
 - Giải thích ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng.
 b.Kĩ năng sống: 
- Ra quyết định : lựa chon cách sử dụngthành ngữ. phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân
- Giao tiếp : trình bày suy nghĩ , ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách sử dụng
 thành ngữ.
3. Thái độ: 
 - Sử dụng các thành ngữ trong giao tiếp.
 C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
 D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ :Câu hỏi
 1. Thế nào là từ đồng âm? 
 2. Nêu cách sử dụng từ đống âm? Cho ví dụ?
 Đáp án và biểu điểm.
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
- Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau
3 đ
Câu 2
- Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi.
3 đ
HS lấy ví dụ có thể không giống với GV miễn dúng theo y/c là được
4 đ
3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
 - Giới thiệu bài: Trong lời ăn tiếng nói hàng ngày nhiều lúc để cho lời nói được thêm sinh động ,gây ấn tượng mạnh mẽ, chúng ta hay sử dụng một số cụm từ mà người ta gọi là thành ngữ .Những thành ngữ này chiếm một khối lượng lớn trong tiếng việt .Vậy thành ngữ là gì ? Chúng ta cùng tìm hiểu .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
*HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu khái niệm thành ngữ .Sử dụng thành ngữ
GV: Gọi HS đọc vd sgk
? Em hiểu “Thác”,”ghềnh” ở đây nghĩa là gì ?
? Có thể thay đổi trật tự từ trong cụm từ này được không ? (không)
? Từ nhận xét trên em rút ra được kết luận gì về đặc điểm cấu tạo của cụm từ trên ?
Hs: Lần lượt trả lời các câu hỏi.
? Vậy gọi cụm từ cố định ,diễn đạt một ý hoàn chỉnh là gì ? à hs đọc ghi nhớ 1
GV : Đưa vd thành ngữ thành 2 cột (bảng phụ )
? Yêu cầu hs nêu ý nghĩa của từng thành ngữ trong mỗi nhóm ?
HS: Tự bộc lộ ,GV nhận xét ,ghi bảng .
? Nhận xét xem cách hiểu nghĩa của 2 nhóm thành ngữ trên có giống nhau hay khác nhau ?
Hs: Thảo luận theo nhóm(3’)
Trình bày.
Gv : Định hướng.
Giảng : Phần lớn thành ngữ mang nghĩa hàm ẩn
? Em hãy nói những hiểu biết của em về nghĩa của thành ngữ ,hs đọc ghi nhớ 1 phần 2
? Phân biệt thành ngữ và tục ngữ?
Gv : Chốt.
Thành ngữ :phản ánh 1 hiện tượng trong đời sống.
Tục ngữ: có ý khuyên răn &đúc kết kinh nghiệm trong cuộc sống .
Gv: Gọi hs đọc vd sgk 
? Xác định vai trò ngữ pháp của các thành ngữ trong các vd đó ?
HS: Tự xác định ,GV nhận xét ,ghi bảng
? Em hãy thay các từ ngữ có nghĩa tương đương vào các thành ngữ ở 2 vd trên .Cho biết nhận xét về việc dùng thành ngữ ?
HS: Đọc ghi nhớ 2b sgk
*HOẠT ĐỘNG 2 : Luyện tập
Gv : Gọi hs đọc bài tập 1,nêu yêu cầu của đề
Gọi 3 hs lên bảng làm bài tập 1.
GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận ,cử đại diện trình bày .GV nhận xét ,bổ sung
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Thế nào là thành ngữ
a. Xét VD1 :sgk
 - Lên thác xuống ghềnh àlận đận, vất vả
 - Nhanh như chớp à rất nhanh .
 - Cấu tạo : Tương đối cố định
 - Nghĩa: Diễn đạt một ý nghĩa hoàn chỉnh
 èthành ngữ
b. VD2:
Nhóm 1
Nhóm 2
- Bùn lầy nước đọng
- Mẹ goá con côi
- Năm châu bốn bể
è Hiểu theo nghĩa đen
- Tham sống sợ chết
- Lòng lang dạ thú.
- Đi guốc trong bụng
- Đen như cột nhà cháy
- Nồi da nấu thịt
è Hiểu nghĩa bóng
C . Kết luận: Ghi nhớ 1, Sgk
- Thành ngữ là cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
- Nghĩa của thành ngữ bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thương thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh
2. Sử dụng thành ngữ
a. Xét Vd: Sgk.
 -Vd a.Thân em vừa trắng lại vừa tròn
 Bảy nổi ba chìm với nước non.
 VN
- Vd b. Anh đã nghĩ phòng khi tắt lửa tối đèn 
 PN 
à Thành ngữ có thể giữ chức vụ ngữ pháp ,CN,VN,PN trong cụm DT,ĐT
b. Kết luận: ghi nhớ : Sgk
- Thành ngữ ngắn gọn hàm xúc có tính biểu tượng cao.
II. LUYỆN TẬP:
Bài 1 : Tìm và giải nghĩa thành ngữ
a. Sơn hào hải vị -> Các sản phẩm, các món ăn.
+ Nem công chả phượng - >Quý hiếm
b. Khoẻ như voi -> Rất khoẻ
+ Tứ cố vô thân-> Không có ai thân thích ruột thịt
c. Da mồi tóc sương-> Chỉ người tuổi già.
Bài tập 3.: Thảo luận nhóm điền thành ngữ
- Lời ăn tiếng nói. - Một nắng hai sương
- Ngày lành tháng tốt - No cơm ấm cật.
- Bách chiến bách thắng - Sinh cơ lập nghiệp
Bài tập 4 
E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
- Nắm được Thành ngữ ,nghĩa của thành ngữ 
- Tác dụng của thành ngữ ,sử dụng thành ngữ 
- Về nhà học bài ,làm bài tập 4 
- Chuẩn bị bàiCách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học
F. RÚT KINH NGHIỆM:
.
 ******************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docHUYGIA V7 TUAN 12 MOI NHAT.doc