Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần : 14 - Tiết 53, 54: Tiếng gà trưa (Xuân Quỳnh) (Tiết 1)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần : 14 - Tiết 53, 54: Tiếng gà trưa (Xuân Quỳnh) (Tiết 1)

Mục tiêu cần đạt

1. Kiến thức : Giúp học sinh.

 - Cảm nhận được vẻ đẹp trong sáng, đằm thắm của những kỷ niệm vể tuổi thơ và tình cảm bà cháu được thể hiện trong bài thơ.

- Thấy được nghệ thuật biểu hiện tình cảm, cảm xúc của tác giả qua những chi tiết tự nhiên, bình dị .

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm thể thơ 5 chữ. Kĩ năng phân tích tác dụng của nghệ thuật điệp ngữ trong bài thơ.

3. Giáo dục: Tình yêu quê hương, đất nước.

 

doc 8 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1371Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần : 14 - Tiết 53, 54: Tiếng gà trưa (Xuân Quỳnh) (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/11/2012
Tuần : 14, tiết PPCT: 53+54
Tiếng gà trưa
(Xuân Quỳnh)
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức : Giúp học sinh.
 - Cảm nhận được vẻ đẹp trong sáng, đằm thắm của những kỷ niệm vể tuổi thơ và tình cảm bà cháu được thể hiện trong bài thơ.
- Thấy được nghệ thuật biểu hiện tình cảm, cảm xúc của tác giả qua những chi tiết tự nhiên, bình dị .
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm thể thơ 5 chữ. Kĩ năng phân tích tác dụng của nghệ thuật điệp ngữ trong bài thơ.
3. Giáo dục: Tình yêu quê hương, đất nước.
II. Chuẩn bị.
- Thầy soạn bài, đọc tài liệu tham khảo.
- Trò soạn bài theo yêu cầu SGK , học bài cũ.
III. Tổ chức các hoạt động dạy và học: 
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : ? Đọc thuộc lòng bài thơ "Cảnh khuya", "Rằm tháng giêng", cho biết nội dung bài thơ “Cảnh khuya”.
3. Bài mới . 
Giáo viên dựa vào chú thích * SGK trang 150 để giới thiệu nội dung bài học.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 
Gọi học sinh đọc chú thích * SGK trang 150.
? Nêu hiểu biết của em về tác giả Xuân Quỳnh?
* GV: Biểu lộ những rung cảm sâu xa và khát vọng chân thành của một trái tim phụ nữ đằm thắm, thiết tha, nhân hậu.
I. Giới thiệu chung
1. Tác giả :
- Xuân Quỳnh ( 1942-1988 ) 
- Quê : Hà Tây ( Hà Nội)
- Là nhà thơ nữ xuất sắc trong nền thơ hiện đại VN
- Thường viết về tình cảm gần gũi, bình dị trong đời sống gia đình và cuộc sống hàng ngày 
? Nêu hoàn cảnh stác bài thơ? 
2. Tác phẩm 
- Hoàn cảnh: Viết trong thời kỳ đầu của cuộc kháng chiến chống Mỹ, in trong tập" Hoa dọc chiến hào, 1968.
- Hướng dẫn học sinh đọc: chậm, thể hiện tình cảm.
– GV đọc bài thơ, gọi học sinh đọc lại- > nhận xét.
? Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
- Gv mở rộng: Thể thơ ngũ ngôn bắt nguồn từ dân ca phường vải trung bộ 
- Không hạn định số câu thơ .
? Nêu thể loại và kiểu văn bản?
? Bài thơ có thể chia thành mấy phần? Vì sao em chia như vậy?
Hoạt động 2
- Thể loại :thơ ngũ ngôn ( 5 chữ )
- Kiểu văn bản : Biểu cảm, miêu tả.
- Bố cục : 3 phần. 
+ từ đầu đến nghe gọi về tuổi thơ.
+ Tiếp....nghe sột soạt.
+ còn lại.
II. Phân tích.
? Cảm hứng của tác giả trong bài thơ được khơi gợi từ việc gì ?
1. Tiếng gà trưa và kỷ niệm tuổi thơ ấu.
? Tác giả nghe thấy âm thanh đó trong hoàn cảnh nào?
? Tại sao trong rất nhiều âm thanh làng quê tác giả chỉ bị ám ảnh bởi tiếng gà?
- Nghe tiếng gà nhảy ổ "Cụccục tác cục tác" Khi dừng chân trong 1 xóm như vào buổi trưa, trên chặng đường hành quân
- Nghe âm thanh đó, tác giả cảm thấy xao động, thấy bàn chân đỡ mỏi, kỷ niệm tuổi thơ ùa về 
? Tiếng gà trưa đã gợi cho tác giả cảm giác gì?
? Vì sao lại có cảm giác đó?
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật thể hiện các câu thơ đó?
? Theo em, tác giả đã nghe tiếng gà trưa bằng những giác quan nào? Qua đó, thấy được tình cảm gì của tác giả?
- Điệp ngữ nghe , ẩn dụ chuyển đổi cảm giác -> Nhấn mạnh ấn tượng tiếng gà trưa vang lên, tiếng gà trưa trở thành ám ảnh khơi dòng cảm xúc cho nhà thơ. Liên tưởng tới tiếng gà trưa của thời thơ ấu.
? Từ âm thanh đó, tác giả liên tưởng tới điều gì?
? Trong bài thơ câu "Tiếng gà trưa" xuất hiện mấy lần? mỗi lần gợi ra điều gì ? Tác dụng ?
- GV yêu cầu học sinh thảo luận theo 4 nhóm tương ứng với 4 kỉ niệm tuổi thơ, quan sát tranh và miêu tả.
? Nhận xét về giọng điệu của 4 khổ thơ.
? Phân tích tác dụng của việc dùng điệp câu "Tiếng gà trưa".
* Gợi ý: Xác định vị trí của câu thơ, tiếng gà trưa thường gợi điều gì, tác dụng.
- GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu từng khổ thơ bình hình ảnh "Giấc ngủ hồng sắc trứng", câu thơ "Tiếng gà trưa".
- Câu thơ là như 1 sợi dây liên kết các hình ảnh kỷ niệm tuổi thơ, điểm nhịp cho dòng cảm xúc của nhân vật trữ tình.
- Bằng cách lặp lại 4 lần câu thơ "Tiếng gà trưa" cùng những kỉ niệm được gợi ra đó tác giả đã biểu lộ tâm hồn trong sáng hồn nhiên của một em nhỏ, tình cảm thắm thiết với quê hương làng xóm, với tuổi thơ và tình cảm yêu quý, trân trọng người bà của mình.
- Câu thơ: "Tiếng gà trưa" được lặp lại nhiều lần trong bài, tất cả đều ở vị trí đầu khổ thơ có giá trị mở ra một hình dung, 1 liên tưởng mới.
- "Tiếng gà trưa" vừa gợi đến những kỷ niệm gian khó của thời thơ ấu, vừa có thể được xem là hình ảnh ẩn dụ cho ước mơ về 1 cuộc sống thanh bình yên ả.
Tiết 2
? Hình ảnh của bà hiện lên qua những kỷ niệm gì?
- GV hướng dẫn học sinh tìm ra 4 kỉ niệm và phân tích từng kỉ kiệm đó.
 ? Chi tiết bà mắng cháu gợi cho em những cảm nghĩ gì về tình bà cháu. Em có nhận xét gì về giọng thơ trong đoạn này.
? Những hình ảnh: 
 Tay bà khum soi trứng,
 Dành từng quả chắt chiu. 
 Bà lo đàn gà toi, 
 Mong trời đừng sương muối.
gợi cho em suy nghĩ gì về hình ảnh người bà?
 ? Vì sao bà có nỗi lo như vậy? điều đó gợi cảm nghĩ gì trong em.
? Chi tiết niềm vui được quần áo mới gợi cho em cảm nghĩ gì về tuổi thơ và tình bà cháu?
- Gv yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
? Tình cảm bà cháu gợi lên từ những lời nói cử chỉ, cảm xúc hết sức bình thường, nhưng tại cao tình cảm, ấy lại thành kỉ niệm không phai trong tâm hồn người cháu. 
2. Hình ảnh người bà trong kỷ niệm của cháu.
- Hình ảnh bà qua ký ức cháu là lời trách mắng thân yêu.
- Hình ảnh đôi bàn tay già nua, nhăn nheo chắt chiu soi từng quả trứng hồng.
- Là nỗi lo của bà.
- Là niềm vui của cháu. 
- Lời mắng yêu-> mong cháu sau này được xinh đẹp-> thể hiện tình cảm giản dị mà sâu sắc của bà dành cho cháu.
- Lo lắng, tần tảo, chắt chui trong cảnh nghèo. 
- Bà lo vì niềm vui của cháu-> là nỗi lo chân thật của bà trong cuộc sống còn nhiều khó khăn.
- Biểu hiện tình yêu thương giản dị, thầm lặng của bà.
- Tuổi thơ gắn với niềm vui bé nhỏ.
- Vui vì tình cảm ấm áp mà bà dành cho.
- Niềm vui ấy được tạo ra từ bao chắt chiu, cần kiệm lo toan của bà.
- Vì đó là tình cảm chân thật, ấm áp tình ruột thịt.
- Đó còn là tình cảm gia đình tình cảm quê hương, tình cảm cội nguồn không thể thiếu trong mỗi con người.
 - Bằng cách sử dụng ngôn ngữ , hình ảnh giản dị , tự nhiên, chân thực tác giả đã cho chúng ta thấy hình ảnh người bà tần tảo chắt chiu trong cảnh nghèo, dành trọn vẹn tình yêu thương, chăm lo cho cháu và tình cảm bà cháu thật sâu nặng, thắm thiết, cảm động , thiêng liêng.
? Qua bài thơ, em có cảm nhận gì về hình ảnh người bà và tình cảm bà cháu.
? Cháu chiến đấu vì những mục đích gì?
? Tìm biện pháp nghệ thuật trong đoạn thơ đó và tác dụng của nó?
Tại sao tác giả lại cho rằng cuộc chiến đấu của mình lại còn vì cả tiếng gà và ổ trứng?
- Khẳng định những niềm tin chân thật và chắc chắn của con người về mục đích chiến đấu hết sức cao cả ( vì lòng yêu TQ ) nhưng cũng hết sức bình thường( vì tiếng gà, ổ trứng ). tiếng gà và ổ trứng là những điều chân thực, thân thương quý giá. Là biểu tượng hạnh phúc ở mỗi miền quê.
? Qua đó em hiểu thêm điều gì về người chiến sỹ - nhân vật trữ tình của bài thơ?
Hoạt động 3 :
? Bài thơ thành công nhờ có những nghệ thuật nào?
? Tóm tắt nội dung cơ bản của bài.
- Gọi HS đọc ghi nhớ 
- GV nhấn mạnh những nội dung cơ bản của bài.
- Tình cảm yêu quê hương đất nước bắt đầu từ tính chất gia đình, tình bà cháu, từ tiếng gà trưa
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật.
- Sử dụng thể thơ 5 tiếng
- Sử dụng ngôn ngữ , hình ảnh giản dị , tự nhiên, chân thực
2. Nội dung.
* Ghi nhớ SGK/151
4. Củng cố:
- Giáo viên cùng học sinh nhắc lại nội dung cơ bản của bài.
? Theo em, tại sao bài thơ được tác giả lấy tên là " Tiếng gà trưa"?
5. Dặn dò.
- Học thuộc lòng bài thơ, ghi nhớ .
- Cảm nghĩ của em về tình bà cháu trong bài thơ này.
- Chuẩn bị bài : Điệp ngữ .
IV.Rút kinh nghiệm.
...................................
Ngày soạn: 16/11/2012
Tuần : 14, tiết PPCT: 55
Điệp ngữ
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức : Giúp học sinh :
- Hiểu thế nào là điệp ngữ và giá trị của nó.
- Vận dụng điệp ngữ trong nói viết.
2. Kĩ năng: Nhận diện và phân tích giá trị của điệp ngữ.
3. Giáo dục: ý thức sử dụng điệp ngữ đúng, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp, tránh mắc phải lỗi lặp.
II. Chuẩn bị.
 - Thầy : soạn bài, bảng phụ, đọc TLTK
 - Trò : học bài cũ, xem trước bài mới .
III. Tổ chức các hoạt động dạy và học: 
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ :
? Thành ngữ là gì ? Tác dụng của thành ngữ trong giao tiếp? Cho ví dụ?
3. Bài mới: Giáo viên nêu tác dụng cơ bản của điệp ngữ để giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
? ở khổ thơ đầu và khổ thơ cuối " Tiếng gà trưa" có những từ ngữ nào được lặp lại? Tác dụng?
? Trong bài thơ Tiếng gà trưa có câu thơ nào được lặp lại?
I. Điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ.
* Xét VD – SGK
* Nhận xét;
- “Nghe” nhấn mạnh những xao động trong tâm hồn nhà thơ khi nghe tiếng gà trưa
- “Vì”- > Khẳng định ý chí chiến đấu mãnh liệt của người chiến sĩ vì tình yêu quê hương thiêng liêng và cao cả trong đó có tình cảm sâu sắc của cháu với bà.
? Nhận xét về giá trị biểu cảm mà cách lặp này đem lại ?
- Làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh. 
- Tiếng gà trưa: nhấn mạnh tác động của tiếng gà đến tâm hồn nhà thơ mở ra bao kỷ niệm
-GV dẫn ý: Trong văn bản, việc lặp lại từ ngữ để làm nổi bật ý, gây cảm xúc gọi là điệp ngữ.
? Vậy điệp ngữ là gì ? Tác dụng của nó ra sao?
? Cho ví dụ.
- Gv lưu ý học sinh: Phép điệp ngữ và điệp ngữ.
Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
- Gọi học sinh làm bài tập 3 SGK trang 153.
- Gv phân biệt cho học sinh phép điệp ngữ và lỗi lặp.
-> Điệp ngữ là biện pháp lặp lại từ ngữ (câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh.
* Ghi nhớ SGK trang 152
Hoạt động 2
II. Các dạng điệp ngữ
- Gv treo bảng phụ có chép 3 ví dụ, gọi học sinh đọc, chú ý các từ gạch chân.
( a ) Điệp ngữ nối tiếp 
Các từ lặp lại nối tiếp nhau -> - Điệp ngữ nối tiếp
( b ) Điệp ngữ vòng (Chuyển tiếp ). Từ đầu câu sau lặp lại từ ở cuối câu trước giống như một vòng tròn mang tính chất chuyển tiếp -> Điệp ngữ chuyển tiếp
( c ) Điệp ngữ cách quãng: Các từ lặp lại không liên tiếp -> Điệp ngữ cách quãng
? Kể tên các dạng của Điệp ngữ?
? Mỗi dạng điệp ngữ cho một ví dụ.
- Điệp ngữ là 1 biện pháp tu từ, nó có thể giúp cho việc thể hiện câu văn câu thơ tăng thêm tính nhịp nhàng, linh hoạt, tạo chính xác mới lạ cho người đọc 
Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
Hoạt động 3
* Ghi nhớ SGK trang 152.
III. Luyện tập
? Tìm điệp ngữ trong những đoạn trích sau và nêu tác dụng.
- Gv chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu tháo luận theo nhóm.
- Gợi ý: + Tìm điệp ngữ
 + Nêu tác dụng: Chú ý bối cảnh và tâm lí nhân vật qua gợi ý của Gv.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày, nhận xét-> Gv nhận xét.
* Bài tập 1 SGK/ 153 
a,- Một dân tộc đã gan góc nhằm nhấn mạnh để làm nổi bật bản chất kiên cường , gan dạ, dũng cảm của dân tộc VN trong cuộc đấu tranh dành độc lập dân tộc. 
- Dân tộc dó phải được: KĐ sự tất yếu về quyền được hưởng tự do, độc lập của dân tộc VN.
b, Trông Thể hiện sự lo lắng ngổn ngang trăm bề cực nhọc vất vả của người nông dân.
? Tìm dạng điệp ngữ ?
Gọi học sinh đọc đoạn văn , gọi 2 học sinh trung bình trả lời.
* Bài tập 2
- Điệp ngữ cách quãng (câu 1,2)
- Điệp ngữ nối tiếp (câu 3,4)
4. Củng cố.
- Giáo viên cùng học sinh nhắc lại nội dung của bài.
- Làm bài tập 4 SGK trang 153.
5. Dặn dò.
 - Tìm 1 số câu thơ có sử dụng điệp ngữ và phân tích tác dụng.
- Học thuộc ghi nhớ SGK trang 152. 
- Chuẩn bị bài: luyện nói phát biểu cảm nghĩ về TPVH theo đề bài : Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ Cảnh khuya của chủ tịch Hồ Chí Minh.
IV.Rút kinh nghiệm.
...................................
Ngày soạn: 16/11/2012
Tuần : 14, tiết PPCT: 56
Luyện nói phát biểu cảm nghĩ về một tác phẩm văn học
I. Mục tiêu cần đạt 
1. Kiến thức: Giúp học sinh.
 - Củng cố kiến thức về cách làm bài phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học.
2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng phát biểu miệng trước tập thể, bày tỏ cảm xúc, suy nghĩ về tác phẩm văn học.
3. Giáo dục: Tình yêu văn học.
II. Chuẩn bị.
 - Thầy : soạn bài, nghiên cứu SGK, SGV 
 - Trò : chuẩn bị bài nói theo yêu cầu SGK 
III. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS và nhận xét .
3. Bài mới : 
Phương pháp
Nội dung
Hoạt động 1
- Gọi học sinh nhắc lại đề bài, giáo viên ghi đề bài lên bảng.
? Hãy tìm hiểu đề và tìm ý cho đề bài trên?
? Để lập dàn bài em cần làm như thế nào?
? Lập dàn bài cho đề bài trên?
- Gọi học sinh lập dàn bài, các bạn khác nhận xét, bổ sung-> Giáo viên hướng dẫn học sinh làm hoàn chỉnh dàn bài.
Hoạt động 2
- Giáo viên nhấn mạnh một số yêu cầu khi luyện nói.
- Giáo viên chia lớp thành 4 tổ, yêu cầu các thành viên trong tổ luyện nói trước tổ theo dàn bài đã chuẩn bị. 
- Các bạn trong tổ thay nhau luyện nói -> Các bạn còn lại trong tổ nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên theo dõi, chỉnh sửa.
- Giáo viên gọi 3 học sinh lên trình bày trước lớp.
- Gọi 2 học sinh nhận xét.
- Giáo viên theo dõi, sửa chữa cho em các mặt sau:
+ Phát âm: Rõ ràng, dễ nghe
+ Cách dùng từ, diễn đạt.
+ Biểu dương những bài nói hay. 
+ Tư thế, tác phong.
- Cho điểm những bài nói tốt.
Hoạt động 3: Bài nói tham khảo.
Giáo viên trình bày bài nói mình đã chuẩn bị cho học sinh nghe.
Đề bài: Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ Cảnh khuya của chủ tịch Hồ Chí Minh.
1. Lập dàn bài:
* Mở bài.
- Giới thiệu về tác phẩm, ấn tượng, cảm xúc chung của mình về tác phẩm.
* Thân bài: Nêu cảm nghĩ của mình
- Cảm nhận , tưởng tượng về hình tượng thơ trong tác phẩm.
- Cảm nghĩ về bức tranh thiên nhiên.
- Cảm nghĩ về tác giả của bài thơ.
* Kết bài.
Tình cảm của em đối với bài thơ.
2 . Luyện nói trước tổ:
3 . Luyện nói trước lớp:
4. Bài nói tham khảo
4. Củng cố.
- Giáo viên lưu ý học sinh cách lập dàn bài.
- Những điều cần chú ý khi luyện nói.
5. Dặn dò.
 - Về nhà tiếp tục luyện nói trước gương hoặc trước những người trong gia đình.
 - Chuẩn bị bài : Một thứ quà của lúa non : Cốm .
IV.Rút kinh nghiệm.
...................................
Ngày tháng năm 2012
TUẦN : 14

Tài liệu đính kèm:

  • docGA van 7 tuan 14.doc