Mục tiêu: - Học sinh cảm nhận được phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hóa trong 1 thứ quà độc đáo và giản dị của dân tộc.
- Thấy và chỉ ra được sự tinh tế ,nhẹ nhàng mà sâu sắc trong lối văn tùy bút của Thạch Lam.
*Chuẩn bị: - GV nghiên cứu soạn bài
- HS học bài cũ , trả lời các câu hỏi trong SGK
*Nội dung:
A.Kiểm tra(5p): Đọc thuộc lòng bài thơ: Tiếng gà trưa ; Nêu giá trị của bài
Tuần 15 tiết 57: Một thứ quà của lúa non: Cốm 1/12/07 ( Thạch lam) *Mục tiêu: - Học sinh cảm nhận được phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hóa trong 1 thứ quà độc đáo và giản dị của dân tộc. - Thấy và chỉ ra được sự tinh tế ,nhẹ nhàng mà sâu sắc trong lối văn tùy bút của Thạch Lam. *Chuẩn bị: - GV nghiên cứu soạn bài - HS học bài cũ , trả lời các câu hỏi trong SGK *Nội dung: A.Kiểm tra(5p): Đọc thuộc lòng bài thơ: Tiếng gà trưa ; Nêu giá trị của bài B.Bài mới(38p) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS đọc chú thích ? Nêu những chi tiết chính trong cuộc đời tác giả? HS đọc từ đầu đến của trời ? Tác giả cho ta biết gì về cội nguồn củacốm? ? Từ đó em hiểu được g/trị nào của cốm? ? Câu văn nào cho em hiểu được điều đó? ? Để m/tả cội nguồn của cốm ,t/giả đã dùng những giác quan nào? ? Tác dụng của cách m/tả này? ? Tại sao cốm gắn với tên làng Vòng? ? Chi tiết: Đến mùa cốm cô hàng cốm có ý nghĩa gì? ? Thái độ của t/giả đối với cốm Vòng ? Đọc tiếp : ? Ngoài việc là 1 thứ quà quê , cốm còn có giá trị nào ? ? Em hiểu sêu tết là thế nào ? ? Sự hòa hợp tương xứng hồng – cốm được nói đến là ở phương diện nào ? ? Nói đến sêu tết là nói đến g/trị nào của cốm. ? Như vậy cốm còn mang g/trị về p/diện nào ? ? Nói tới giá trị này , tác giả muốn truyền tới mọi người t/cảm t/độ nào đối với Cốm? Đọc phần 3 ? Tác giả đã bàn về cách ăn cốm ra sao? ? Vì sao phải ăn như vậy? ? Tác giả đã ngẫm nghĩ được những gì khi thưởng thức cốm? ? T/giả đã cảm thụ cốm bằng giác quan nào? ? Từ cách cảm thụ đó cho ta thấy t/giả là người như thế nào ? ? T/giả đã bàn về cách mua cốm ra sao? ? T/giả đã thuyết phục người mua cốm n/t/n? ? Từ đó em hiểu được t/độ nào của t/giả dành cho quà của lúa non? ? Qua văn bản em cảm nhận được những gì về cốm? I.Tìm hiểu khái quát : 1.Tác giả: -Có sở trường viết truyện ngắn , - Là cây bút tinh tế nhạy cảm 2.Tác phẩm : Là bài tùy bút rút từ tập : Hà Nội –băm sáu phố phường. II.Tìm hiểu văn bản : - Cội nguồn : Lúa đồng quê. - Cốm : Một thứ quà quê . ( các bạn có ngửi của trời ) ( bằng khứu giác , = sự tưởng tượng ) Vừa gợi hình , vừa gợi cảm ; khêu gợi cảm xúc cho người đọc ; thể hiện sự tinh tế trong cảm thụ cốm của t/giả . ( làng Vòng là nơi nổi tiếng nghề cốm . Cốm làng Vòng dẻo thơm , ngon nhất ) ( cốm thành nhu cầu thưởng thức ; cốm đã gia nhập vào văn hóa ẩm thực của thủ đô HN ) Say mê , yêu quí , trân trọng . - Cốm : Quà sêu tết . ( hòa hợp về màu sắc : xanh - đỏ ; hòa hợp về hương vị ) Góp phần cho nhân duyên tốt đẹp của con người . ( giá trị tinh thần , văn hoá ) Trân trọng và giữ gìn . - Ăn cốm : thong thả ( đặc sắc của cốm là ở hương vị . Ăn như thế mới cảm hết được cái hương vị ) ( thấy thu lại mùa hạ trên hồ ) ( khứu giác , xúc giác , thị giác ) Tinh tế sâu sắc ( sành cốm ) - Cách mua : Nhẹ nhàng nâng đỡ Trân trọng giữ gìn . III.ý nghĩa : - Nội dung : Cốm là 1 thứ quà đặc sắc , thứ sản vật quí cần được nâng niu giữ gìn . - Nghệ thuật : Văn tùy bút ; kết hợp nhiều phương thức biểu đạt C.Củng cố(1p) : Đọc một vài câu thơ , ca dao nói về cốm. D.Hướng dẫn(1p): Chọn học thuộc một đoạn văn trong bài . - Đọc soạn : Sài Gòn tôi yêu.-tìm hiểu nội dung ,nghệ thuật văn bản **************************************************** Tiết 58: Chơi chữ 6/12/07 *.Mục tiêu : - Hiểu được thế nào là chơi chữ . - Hiểu được 1 số lỗi chơi chữ thường dùng . - Bước đầu cảm thụ được cái hay của phép chơi chữ. *.Chuẩn bị: - GV: nghiên cứu soạn bài ; bảng phụ ghi VD tr 163 -HS : Học bài cũ ;Đọc SGK *.Nội dung : A.Kiểm tra(5p) : - Thế nào là điệp ngữ? Có mấy kiểu điệp ngữ? - Kiểu điệp ngữ nào được sử dụng trong đoạn sau: Hoa dãi nguyệt ,nguyệt in một tấm Nguyệt lồng hoa , hoa thắm từng bông Nguyệt hoa hoa nguyệt trùng trùng Trước hoa dưới nguyệt trong lòng xiết đâu. B.Bài mới (38p): Hoạt động của thầy Hoạt động của trò VD 1: GV đưa bảng phụ ? Giải thích nghĩa của các từ “ lợi” trong bài ca dao? ? Việc sử dụng từ “ lợi” ở câu cuối là dựa vào hiện tượng nào? ? Sử dụng từ lợi trong bài có tác dụng gì? VD 2 Còn trời, còn nước, còn non, Còn cô bán rượu anh còn say sưa. ? “ say sưa” được hiểu như thế nào? GV say sưa là từ nhiều nghĩa ? Trong câu trên đã dùng cách nói nào? GV: trong TV..là chơi chữ ? Chơi chữ là gì? ? Qua VD 1 ,hãy cho biết chơi chữ có thể dùng h/ tượng nào? VD3(1-tr164) ? Chỉ ra lối chơi chữ trong các ví dụ? ? “ Ranh tướng” có cách nói khác là gì? ? Cách nói này có gì đặc sắc? ? Tác dụng của cách dùng từ này? VD4 (2-164) ? Cách nói có gì độc đáo? ? Cách nói trong VD 3? ? Chỉ ra lối chơi chữ trong VD 4 ? ? “ Sầu riêng” trong VD có nghĩa ntn ? GV : Trong VD này ? Nghĩa của “ sầu riêng” với “ vui chung” ? ? Ngoài cách dùng từ đồng âm , lối chơi chữ còn dùng những cách nào ? ? Lối chơi chữ thường được trong trường hợp nào ? HS lên bảng làm GV : chữa ( dùng các từ có nghĩa gần gũi nhau : chỉ các loài rắn ) Hoạt động nhóm ? Tìm những từ có nghĩa gần gũi I.Bài học : 1.Khái niệm : - Lợi 1 : Thuận lợi , lợi lộc - Lợi 2 , 3 : - Thận lợi , lợi lộc - Một bộ phận Đồng âm ( đánh tráo ngữ nghĩa ) Tạo ý hài hước , gây cảm giác bất ngờ thú vị . - Say sưa : - Yêu thích cái đẹp , cảnh đẹp T/ N - Say mê sắc đẹp cô hàng rượu Dùng từ nhiều nghĩa , lối nói nước đôi lấp lửng . - Khái niệm : SGK ( tr164 ) 2.Các lối chơi chữ : a.Dùng từ đồng âm Ranh tướng Danh tướng Nói gần âm , trại âm Giễu cợt , châm biếng , đả kích Na - Va . Điệp phụ âm đầu Nói lái - Sầu riêng : - Một lọai quả ở Nam Bộ - Trạng thái t/lí tiêu cực cá nhân Dùng từ nhiều nghĩa Từ trái nghĩa b.Dùng lối nói gần âm c.Dùng cách điệp âm d. Dùng lối nói lái e.Dùng từ trái nghĩa , gần nghĩa ( khi viết câu đối , thơ văn trào phúng ) II.Luyện tập : 1.Bài tập 1 : - Liu điu , rắn , hổ lửa , mai gầm , ráo , lằn , trâu lỗ , hổ mang . 2.Bài tập 2: - Thịt , mỡ , dò , nem , chả - Nứa , tre , trúc , hóp C.Củng cố ( 1p ) : Nhắc lại ghi nhớ D.Hướng dẫn ( 1p ) : - học thuộc phần ghi nhớ ; làm bài tập 4 ; - Sưu tầm đoạn thơ lục bát . ********************************************** tiết 59 : làm thơ lục bát 9/12/07 *.Mục tiêu: - Giúp học sinh hiểu được luật thơ lục bát . - Có cơ hội tập làm thơ lục bát. *.Chuẩn bị : - GV: nghiên cứu soạn bài ;Bảng phụ chép VD tr 155 - HS : sưu tầm 1 số câu thơ ,đoạn thơ theo thể lục bát *.Nội dung : A.Kiểm tra: (10p) Đọc thuộc lòng bài thơ : Tiếng gà trưa ,nêu giá ttrị của bài B.Bài mới: (35p) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bảng phụ HS đọc VD ? Nhận xét số tiếng trong mỗi dòng thơ? GV: Cứ có 1 câu lục. Thơ lục bát. GV : Giới thiệu các ký hiệu - Tiếng bằng( ký hiệu là B ) :gồm các tiếng có thanh huyền và thanh ngang - Tiếng trắc ( ký hiệu là T ): gồm các tiếng có thanh sắc,hỏi , ngã , nặng. - Vần ký hiệu là V ? Kẻ lại sơ đồ vào vở và điền các ký hiệu B,T,V ứng với mỗi tiếng? GV hướng dẫn cách kẻ ? HS đọc từng câu và điền các ký hiệu ? ? Nhận xét thanh điệu của tiếng thứ 6 và tiếng thứ 8 trong câu bát? ? Nhận xét về sự thay đổi B,T trong các tiếng 1-3-5-7 và các tiếng 2-4 ? Hãy cho biết luật thơ lục bát? HS đọc ghi nhớ Tiết 60: *.Mục tiêu: - Giúp học sinh hiểu được luật thơ lục bát . - Có cơ hội tập làm thơ lục bát. *ổn định : (1p) Nhắc lại luật thơ lục bát *Bài mới :( 40p) Gọi HS lên bảng làm GV chữa bài Gọi HS lên bảng làm GV chữa Bảng phụ chép VD tr 334 GV hướng dẫn cách làm Gợi ý HS làm theo nhóm Đại diện nhóm trình bày bài làm HS khác nghe sau đó nhận xét Gv nhận xét ,chữa bài của từng nhóm I.Luật thơ lục bát: -- Một câu 6 tiếng -------- câu lục -- Một câu 8 tiếng -------- câu bát -- Luật bằng trắc: B B B T B B v T B B T T B v B B v T B T T B B v T B T T B B v B Bv -- Vần : Tiếng thứ 6của câu lục gieo vần xuống tiéng thứ 6 của câu bát. Tiếng thứ 8 của câu bát gieo vần xuống tiếng thứ 6 của câu lục Và cứ thế nối tiếp -- Đều là thanh bằng : Tiếng thứ 6 là thanh huyền ( trầm) ; Tiếng thứ 8 phải là thanh ngang (bổng) và ngược lại Các tiếng ở vị trí 1,3,5,7 không bắt buộc theo luật bằng trắc. Tiếng thứ 2 thường là thanh bằng ; tiếng thứ 4 thường là thanh trắc. Ghi nhớ SGK tr 156 II.Luyện tập : 1.Bài tập 1: a. ở nhà ( kẻo mà ) b. Mới nên con người c. 2.Bài tập 2: a. có xoài b. tiến nhanh ( trở thành) 3.Bài tập 3: Bài 1,2,3 là văn vần lục bát . Chúng có cấu tạo giống như thơ lục bát nhưng không có giá trị biểu cảm Bài 4,5,6 là thơ lục bát 4.Bài tập 4: C. Củng cố: (3p) Nhắc lại luật thơ lục bát D.Hướng dẫn:(1p) Học thuộc ghi nhớ Tập viết 1 đoạn thơ lục bát với chủ đề : phong trào học tập của lớp ****************************************
Tài liệu đính kèm: