Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 15 – Tiết 58 : Văn bản : Một thứ quà của lúa non : Cốm

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 15 – Tiết 58 : Văn bản : Một thứ quà của lúa non : Cốm

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Cảm nhận đợc phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hoá trong một thứ quà độc đáo và giản dị của dân tộc.

- Thấy và chỉ ra đợc sự tinh tế, nhẹ nhàng mà sâu sắc trong lối văn tuỳ bút của Thạch Lam.

- Có thái độ trân trọng những giá trị văn hoá tinh thần của dân tộc.

- Tích hợp với phần Tiếng Việt và Tập làm văn.

 

doc 12 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1321Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 15 – Tiết 58 : Văn bản : Một thứ quà của lúa non : Cốm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày dạy : Lớp 7A: Lớp 7B:
 Tuần 15 – Tiết 58 :
 Văn bản :
Một thứ quà của lúa non : Cốm
 (Thạch Lam)
A/ Mục tiêu bài học
- Cảm nhận đợc phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hoá trong một thứ quà độc đáo và giản dị của dân tộc.
- Thấy và chỉ ra đợc sự tinh tế, nhẹ nhàng mà sâu sắc trong lối văn tuỳ bút của Thạch Lam.
- Có thái độ trân trọng những giá trị văn hoá tinh thần của dân tộc.
- Tích hợp với phần Tiếng Việt và Tập làm văn.
B.Chuẩn bị 
- GV : Soạn bài ; đọc tham khảo tư liệu.
- HS : Đọc kĩ văn bản ; trả lời câu hỏi SGK.
C/ tiến trình hoạt động dạy - học 
1. ổn định tổ chức : 7A 7B
2. Kiểm tra bài cũ : ? Đọc thuộc lòng 1 đoạn thơ mà em thích nhất trong bài “Tiếng gà trưa” của Xuân Quỳnh” ? Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật trong khổ thơ ấy ?
3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung cần đạt
? Trình bày ngắn gọn những hiểu biết của em về tác giả Thạch Lam?
? Nêu xuất xứ của tác phẩm này?
? Lần đầu tiên trong chương trình Ngữ văn, em được biết thể loại tuỳ bút. Vậy qua chú thích em hiểu gì về thể loại này?
? Em có biết những bài tuỳ bút nào khác?
( “Vũ trung tuỳ bút” – Phạm Đình Hổ; “Thương nhớ mười hai” – Vũ Bằng; đặc biệt là tuỳ bút của Nguyễn Tuân- Tuyển tập Nguyễn Tuân.)
- GV hướng dẫn, đọc mẫu đoạn đầu.
- HS đọc nối tiếp đến hết văn bản.
- GV cho HS giải nghĩa các từ HV.
- HS giải thích một số chú thích trong SGK.
? Xác định bố cục của bài tuỳ bút này? 
? Cho biết nội dung chính của mỗi phần trong bố cục?
? Bài tuỳ bút sử dụng những phương thức biểu đạt nào? Phương thức biểu đạt nào là chủ yếu? (Miêu tả, kể, nhận xét, bình luận, nổi bật nhất là biểu cảm).
- Phân tích theo bố cục.
? Theo dõi đoạn 1 của bài và cho biết tác giả đã mở đầu bài viết về cốm bằng những hình ảnh, chi tiết nào? (4 câu văn đầu)
? Tìm những từ ngữ miêu tả tinh tế hương vị và cảm giác có trong đoạn văn?
? Em có nhận xét gì về cách mở đầu của bài tuỳ bút. Câu văn, giọng văn ở đây nh thế nào?
? Toàn đoạn văn cho em thấy gì về nguồn gốc của cốm? Thái độ của Thạch Lam ở đây là gì?
- HS chú ý vào đoạn văn thứ 2:
? Trong đoạn văn này tác giả đã cho chúng ta đến với Cốm làng Vòng qua những lời giới thiệu ntn?
? ở đây tác giả không đi sâu tả cách thức kĩ thuật làm Cốm mà dừng lại quan sát, miêu tả về cô hàng Cốm xinh xinh. Vậy theo em dụng ý của tác giả là gì?
? Theo Thạch Lam, Cốm có ý nghĩa gì trong cuộc sống của Người Hà Nội 36 phố phường?
? Khi giới thiệu cảm xúc về giá trị của Cốm tác giả dùng lối viết nào?
? Tác giả đã nhận xét như thế nào về tục lệ dùng hồng Cốm làm đồ sêu tết của nhân dân ta?
? Sự hoà hợp, tương xứng của Cốm được tác giả phân tích trên những phương diện nào? Sự hoà hợp ấy tạo nên giá trị nào của Cốm?
? Qua sự phân tích đó, tác giả muốn truyền đạt tới chúng ta thái độ như thế nào trong ứng xử với thứ quà dân tộc là Cốm?.
? Qua đoạn cảm nghĩ về gi trị của cốm, em thấy tác giả là ngời nh thế nào?
? Tác giả bàn về sự thưởng thức Cốm trên những phương diện nào ?
? Tìm những chi tiết tác giả bàn về cách ăn Cốm?
? Vì sao lại phải có cách ăn như vậy?
GV: Cho HS đọc câu văn thể hiện sự ngẫm nghĩ của tác giả khi thưởng thức Cốm ?
 (Thấy thu lại ... trên bờ.)
? Em thấy tác giả đã thể hiện cách thởng thức Cốm bằng những giác quan nào ?
? Với cách thể hiện đó, tác giả thuyết phục người mua Cốm điều gì ?
: 5’
? Em nhận thấy nét đẹp riêng nào trong tuỳ bút của Thạch Lam ?
? Bài tuỳ bút cho em thấy những nội dung gì?
? Em thích đoạn văn nào, câu văn nào nhất trong bài tuỳ bút ?
 (Học sinh trả lời ).
? Câu văn " Cốm là thức quà ...", giúp em có cảm nhận gì về nhận xét ấy. -> Học tập cách tạo câu văn đặc sắc, chốt lại ý trong văn biểu cảm.
- GV hướng dẫn, HS về nhà luyện tập.
I. Giới thiệu chung:
1, Tác giả:
Thạch Lam – Nguyễn Tờng Lân (1910 – 1942) là nhà văn nổi tiếng.
2, Tác phẩm:
- Bài “Một ” rút từ tập tuỳ bút “Hà Nội” (1943).
- Thể loại tuỳ bút: Ghi chép về những sự việc có thật, diễn ra xung quanh, có chú trọng thiên về biểu hiện cảm xúc, suy nghĩ của tác giả trớc sự việc ấy.
-Ngôn ngữ của tuỳ bút giàu hình ảnh, đậm chất trữ tình.
II. Đọc hiểu văn bản:
1 Đọc & chú thích:
- Đọc với giọng thật tình cảm, tha thiết, trầm lắng, chậm, êm.
2. Bố cục: 3 đoạn:
Đ1: Từ đầu “nh chiếc thuyền rồng” Cảm nghĩ về nguồn gốc của Cốm.
Đ2: Tiếp  “nhũn nhặn” – Cảm nghĩ về giá trị của Cốm.
Đ3: Còn lại. – Cảm nghĩ về sự thởng thức Cốm.
3, Phân tích:
a) Cảm nghĩ về nguồn gốc của Cốm:
-“Hương thơm của lá sen trong làn gió mùa hạ” à gợi nhớ đến thứ quà thanh nhã và tinh khiết- thứ quà đặc biệt của lúa non: Cốm.
- cơn gió nhuần thấm hương thơm của lá sen.
- thứ quà thanh nhã và tinh khiết
- mùi thơm mát của bông lúa non
- giọt sữa trắng thơm, phảng phất hơng vị ngàn hoa cỏ... cái chất quý trong sạch cảu trời
à vận dụng cảm giác và tưởng tượng, câu văn có nhịp điệu nhẹ nhàng, tha thiết à gợi cảm giác về nguồn gốc trong sạch, tinh khiết của cốm. 
à mở đầu thật tự nhiên và gợi cảm à sự tinh tế trong cảm thụ Cốm của tác giả.
- Cốm gắn liền với vẻ đẹp của người làm ra Cốm - Cô gái làng Vòng – duyên dáng, lịch thiệp.
àVẻ đẹp của người tôn lên vẻ đẹp của Cốm . Cốm trở thành thứ văn hóa ẩm thực tao nhã của con ngời Việt Nam.
b, Cảm xúc về giá trị của cốm.
- Cốm là thứ quà quê thiêng liêng (bình luận).
- Hồng Cốm: làm đồ sêu tết
à hoà hợp tương xứng về màu sắc, về hương vị)
à Sự gắn bó, hài hoà, tốt duyên đôi lứa tạo hạnh phúc bền lâu.
àTrân trọng và giữ gìn Cốm như một vẻ đẹp văn hoá dân tộc.
* Tác giả là người thanh nhã, nhạy cảm, tinh tế, phát hiện chiều sâu văn hoá trong một thứ quà bình dị của dân tộc.
c, Cảm nghĩ về sự thưởng thức Cốm:
- Cách ăn Cốm:
- Cách mua Cốm:
*Ăn từng chút ít, thong thả, ngẫm nghĩ : cảm hết được các thứ hương vị đồng quê kết tinh ở Cốm.
à Thưởng thức cốm bằng tất cả tâm hồn.
* Mua Cốm: nhẹ nhàng mà nâng đỡ, chút chiu mà vuốt ve.
à Đó là cái nhìn văn hoá với việc thởng thức món ăn bình dị - Cốm. Cốm nh một thứ giá trị tinh thần đáng đợc trân trọng, giữ gìn.
III. Tổng kết
 Ghi nhớ: SGK / 163.
IV. Luyện tập
4. Củng cố kiến thức : 
- Đọc lại văn bản.
 à GV giúp HS hệ thống lại nội dung kiến thức vừa phân tích.
5. Hướng dẫn về nhà: 
- Học hiểu nội dung bài học theo nội dung phần phân tích.
- Sưu tầm những câu thơ, ca dao, bài viết nói về Cốm.
- Chuẩn bị bài Chơi chữ.
Tiết 58
Trả bài tập làm văn số 3
Mục tiêu
 Giúp HS nhận ra những ưu khuyết điểm của bài viết trên cơ sở đó rút kinh nghiệm cho bài viết sau.
 Củng cố, rèn kĩ năng viết bài biểu cảm
Chuẩn bị
G: Chấm bài, trả bài
HS: Xem lại những kiến thức về bài biểu cảm
Tiến trình bài dạy
Tổ chức: Lớp 7A: Lớp 7B:
Kiểm tra: Không
Bài mới
G chép đề lên bảng
? Xác định thể loại, PHBĐ vầ nội dung đề?
Trình bày dàn bài?
HS trình bày, nhận xét, G chốt trên bảng phụ.
- Đa số xác định đúng yêu cầu thể loại, đủ bố cục, đảm bảo nội dung cơ bản.
- Một số em kết hợp tốt các phương thức biểu đạt trong biểu cảm, cảm xúc chân thành, sâu sắc, diễn đạt lưu loát, trình bày đẹp, không sai chính tả: 7A: Hạ, Nhàn, Nam, 7B: Nga, Hà
- Nhiều em còn nặng về kể hoặc tả mà chưa làm đúng yêu cầu thể loại biểu cảm
- Đa số nội dung bài viết còn sơ sài, cảm xúc hời hợt hoặc gượng ép
- Một số bài viết quá cẩu thả, tùy tiện, qua loa, ý lộn xộn: 7A: Thế Anh, Hai, Chiến, 7B: Phan Đức, Khiêm, Cường, Sơn
G nêu lỗi trên bảng phụ, HS phát hiện và nêu cách sửa
I.Đề bài: 
 Cảm nghĩ về người thân( Ông, bà, bố, mẹ, thầy, cô giáo)
II. Tìm hiểu đề
- Thể loại: Biểu cảm 
- Phương thức; Biểu cảm kết hợp với miêu tả và tự sự tự sự:
- Nội dung: Biểu cảm về người thân
III. Dàn bài
1. Mở bài: Giới thiệu về người thân, nêu khái quát tình cảm
2. Thân bài: Lần lượt trình bày các tình cảm
- Tình cảm 1:
- Tình cảm 2:.
3. Kết bài: khẳng định tình cảm
IV. Nhận xét
1. Ưu điểm
2. Nhược điểm
V. Chữa lỗi
* Lỗi chính tả:
- Thương sót-> Thương xót
- xưng to-> sưng to
- dảnh dỗi-> rảnh rỗi
- dờ đay-> Giờ đây
* Lỗi câu, lỗi diễn đạt
- Ôi! Tôi thương mẹ biết bao vì mọi việc lớn bé trong nhà đều do mẹ tôi quản hết và ai cũng bảo mẹ tôi là một người phụ nữ chịu khó, đảm đang và tôi cũng thấy hãnh diện tự hào về điều đó.
-> Ôi! Tôi thương mẹ biết bao. Mọi việc lớn bé trong nhà đều do mẹ tôi quản hết. Ai cũng bảo mẹ tôi là một người phụ nữ đảm đang.Tôi thấy hãnh diịen và tự hào về điều đó.
- Nụ cười đôn hậu của mẹ nhìn tôi làm cho trong lòng tôi dâng trào một lòng yêu thương không tả xiết.
-> Mẹ cười thật đôn hậu. Mỗi lần nhìn nụ cười ấy, lòng tôi trào dâng một niềm yêu thương không tả xiết.
VI. Kết quả cụ thể
Điểm
0-> 3,5
3,5-> 5
5-> 7,5
8-> 10
Lớp 7A
Lớp 7B
VII. Đọc bài mẫu
- Bài làm tốt: Hạ 7A, Hà 7B
Hướng dẫn
Sửa lỗi sai trong bài làm
Làm lại bài ở nhà
Chuẩn bị bài: Chơi chữ
*****************************************
Ngày dạy : Lớp 7A: Lớp 7B:
 Tuần 15 – Tiết 59 :
 Tiếng Việt : Chơi chữ
A/ Mục tiêu bài học
Giúp học sinh :
- Hiểu được thế nào là chơi chữ.
- Hiểu được một số lối chơi chữ thường dùng.
- Bước đầu cảm thụ được cái hay của phép chơi chữ.
- GV : Soạn bài ; tham khảo tư liệu ; bảng phụ.
- HS : Đọc kĩ VD ; trả lời câu hỏi SGK
C / tiến trình hoạt động dạy - học 
1. ổn định tổ chức : 7A 7B
2. Kiểm tra bài cũ : 
 ? Trình bày những hiểu biết của em về phép điệp ngữ? lấy một ví dụ về điệp ngữ và chỉ ra dạng điệp ngữ có trong ví dụ đó?
 ? Tìm từ trái nghĩa, đồng nghĩa trong câu thơ sau :
“Trăng bao nhiêu tuổi trăng già
Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non”.
+ “Già” trái nghĩa với “non”.
+ “núi” đồng nghĩa với “non”.
=> Phép chơi chữ.
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung cần đạt
- GVcho HS quan sát ví dụ trên bảng phụ.
- HS đọc VD.
? Em có nhận xét gì về nghĩa của các từ “lợi” trong bài ca dao ?
? Việc dùng từ “lợi” trong ví dụ là dựa vào hiện tượng gì của từ ngữ ?
? Cách sử dụng từ “lợi” như trên đã tạo sự thú vị ở chỗ nào?
? Em có nhận xét gì về việc sử dụng từ ngữ trong cặp câu đối sau?
- Da trắng vỗ bì bạch
- Rừng sâu mưa lâm thâm
? Cách sử dụng từ ngữ trong cặp câu đối trên dựa vào hiện tượng gì của từ ngữ?
GV: Cách sử dụng từ ngữ tạo những tác dụng như vậy gọi là phép chơi chữ.
? Vậy em hiểu thế nào là chơi chữ ?
HS khái quát rút ra ghi nhớ/ sgk.
HS đọc ghi nhớ.
GV treo bảng phụ ghi VD.
HS đọc VD.
? Chỉ rõ lối chơi chữ trong các ví dụ ?
? Lối chơi chữ này dựa trên hiện tượng gì của từ ngữ ?
? Nêu tác dụng của từng lối chơi chữ trong các ví dụ ? 
- Giáo viên có thể nêu thêm ví dụ:
+ Chơi chữ dựa vào từ đồng nghĩa :
 “Đi tu Phật bắt ăn chay
 Thịt chó ăn được thịt cầy thì không”
+ Chơi chữ dựa vào từ nhiều nghĩa.
“Tôi trở về quê Bác làng Sen
 Ôi hoa Sen đẹp của bùn đen” (Tố Hữu).
? Qua đó, em thấy các lối chơi chữ thường gặp là gì ?
- GV kết luận
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
* Đọc bài thơ.
? Xác định từ ngữ dùng để chơi chữ ?
? Chơi chữ bằng cách nào ?
? Xác định các tiếng chỉ sự vật gần gũi nhau ?
? Đó có phải là hiện tượng chơi chữ không ?
- Gv cho HS thảo luận nhóm tổ.
- Các nhóm tổ trình bày kết quả.
- GV kết luận; khẳng định phương án đúng
I. Thế nào là phép chơi chữ
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
“lợi” 1: ích lợi, lợi lộc.
“lợi” 2: lợi (răng)
è Hai từ “lợi” đồng âmètạo cách hỏi và trả lời không khớp với nhauè châm biếm, gây cười: Bà lão đã già rồi thì cần gì phải tính chuyện lấy chồng nữa.
* Bì bạch - láy tượng thanh
 è Da trắng
*Lâm thâm - láy tượng hình
 è rừng sâu
] Dựa vào hiện tượng đồng nghĩa : tạo sự bất ngờ, thú vị.
3.Ghi nhớ: SGK.
II. Các lối chơi chữ
1. Ví dụ: SGK.
2.Nhận xét:
VD a:
-“ranh tướng” : nhãi ranh, trẻ ranh è giễu cợt Na- va è lối nói trệch âm của “danh tướng”, 
VD b: Điệp phụ âm “m” trong tất cả các tiếng è tạo cảm giác miên man, mịt mờ.
VD c:
Lối nói lái -> cách hiểu bất ngờ, thú vị.
VD d: 
- Sử dụng từ trái nghĩa, nhiều nghĩa.
Sầu riêng – vui chung: lột tả trạng thái tâm lý vui sướng của tác giả.
3. Ghi nhớ: SGK.
III. luyện tập
Bài 1:
- Dùng từ ngữ đồng nghĩa để chơi chữ: liu điu, rắn, thẹn đèn, 
Bài 2:
a) thịt, mỡ, giò, nem, chả: chỉ thức ăn liên quan đến chất liệu thịt.
b) Nứa, tre, hóp, trúc: chỉ cây cối thuộc họ tre.
=> Chơi chữ sử dụng hiện tượng đồng âm.
chả : thức ăn.
chả : không àSự liên tưởng
hi hóp : tên gọi cây. ngữ nghiã
hi hóp : một trạng thái. lí thú.
Bài 3:
Thành ngữ : “Khổ tận cam lai”
“cam” : quả cam.
“cam” :ngọt, sớng. => Đồng âm.
Bài 4:
- Thơ Bà huyện Thanh Quan.
- Ca dao.
4. Củng cố kiến thức 
- HS làm 2 câu hỏi trắc nghiệm trên bảng phụ
- GV khái quát toàn bài 
5. Hướng dẫn về nhà 
- Học hiểu nội dung bài học, học thuộc ghi nhớ
- Làm các bài tập còn lại.
- Biết tạo sự chơi chữ.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
 Ngày dạy : 7A: 7B:
 Tuần 15 – Tiết 59 :
 Tập làm văn : làm thơ lục bát
A/ Mục tiêu bài học
Giúp học sinh :
- Hiểu được luật thơ lục bát.
- Có cơ hội tập làm thơ lục bát.
- Bồi dưỡng năng khiếu văn học cho học sinh.
- Khuyến khích HS làm thơ về đề tài môi trường
B .Chuẩn bị 
- GV : soạn bài; sưu tầm thơ lục bát.
- HS : Đọc kĩ hướng dẫn cách làm thơ lục bát trong SGK.
C / tiến trình hoạt động dạy - học 
1. ổn định tổ chức : 7A 7B
2. Kiểm tra bài cũ : 
 ? Trình bày những hiểu biết của em về ca dao? (Sử dụng thể thơ dân tộc: lục bát).
 ? Đọc một vài bài ca dao viết theo thể thơ lục bát ?
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung cần đạt
* Đọc kĩ bài ca dao.
? Bài ca dao có mấy cặp thơ lục bát?
? Một cặp thơ lục bát mỗi dòng có mấy tiếng ? Vì sao gọi là lục bát ?
? Xác định tiếng bằng, trắc, vần của bài ca dao ?
? Nhận xét về luật bằng, trắc, gieo vần ?
(Tiếng lẻ tự do. Tiếng chẵn theo luật).
? Tương quan thanh điệu giữa tiếng thứ 6 và thứ 8 ?
? Từ những điều đã tìm hiểu ở trên, em hãy rút ra nhận xét về luật thơ lục bát?
- HS đọc ghi nhớ sgk.
GV: Lưu ý học sinh phân biệt thơ lục bát với văn vần 6/8.
- VD : Con mèo, con chó có lông
 Bụi tre có mắt nồi đồng có quai
 (Đồng dao).
? Điền thêm tiếng thứ 5, thứ 6 của câu bát.
- Phát hiện sai ở đâu sửa cho đúng luật.
GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
- Các tổ trình bày kết quả của mình
- Cả lớp nhận xét, hoan nghênh những phương án trả lời sáng tạo.
- Tổ chức thi 2 đội.
+ Hình thức 1: Thi đọc thơ lục bát (5 phút).
+ Hình thức 2: Trên cơ sở những câu thơ lục bát vừa đọc thi ngẫu hứng làm thơ. (Có thể lấy luôn câu lục vừa đọc rồi đội kia làm câu bát khác ).
Đội nào thắng sẽ đợc quyền xướng câu lục
Giáo viên làm trọng tài, sửa, cho điểm.
(Giáo viên lu ý các em những vần dễ gieo: “a”, “an”, “ơi”, “non”, Một số vần khó gieo tiếp: “ê”.)
G chia lớp thành 2 đội, một đội xướng câu lục, đội kia xướng câu bát, đội nào dừng trước thì bị thua
- Đề tài: Môi trường
G làm trọng tài
I. Luật thơ lục bát
1. Ví dụ: Bài ca dao SGK.
2. Nhận xét:
- Lục : 6 Một cặp lục bát
- Bát : 8 
Sơ đồ bằng, trắc, vần của bài ca dao: 
B
B
B
T
B
BV
T
B
B
T
T
BV
B
BV
T
B
T
T
B
BV
T
B
T
T
B
BV
B
B
- Luật bằng trắc: Các tiếng thứ 2 - 4 - 6 phải ngược thanh với nhau.(đối thanh) 
- Gieo vần ở tiếng thứ 6 và 8.
- Trong câu 8 tiếng: tiếng thứ 6 thanh ngang (bổng) à tiếng thứ 8 thanh huyền (trầm) hoặc ngược lại.
3. Ghi nhớ: 
 SGK.
à Có luật bằng, trắc, có số câu lục, bát nhưng không có giá trị biểu cảm (chỉ giúp trẻ em nhận biết được các sự quen thuộc) à chỉ là văn vần.
II. luyện tập
Bài 1:
Ví dụ a):
- Tiếng thứ 6 : vần “a”=> “nhà”, “mà”, “thanh trầm”: ở nhà, kẻo mà, như là.
Ví dụ b):
- Tiếng thứ 6 : vần “ên” à tiến lên không ngừng, mới nên thân người, luyện rèn hăng say.
Ví dụ c):
Tạo sự đối hoặc phối cảnh:
Gieo vần “im”.
- Trong sân mèo mướp lim dim mắt chờ.
- Hoa thơm, cỏ ngọt kiếm tìm đâu xa.
- Mẹ ngồi khâu áo, em tìm câu thơ.
Bài 2:
C1: VD a: gieo vần “oai” mà viết “bằng” -> xoài.
 VD b: gieo vần “anh” mà viết “lên” -> thành.
C2: VD a: sửa vần “oai” câu lục -> vần “ông” – “ba trồng”.
 VD b : sửa vần “anh” câu lục -> vần “iên” – “thần tiên”.
Bài 3:
4. Củng cố kiến thức : ? Nêu những đặc điểm của thể thơ lục bát?
- GV cho HS trình bày những bài ca dao sưu tầm (chủ đề tự chọn).
5. Hướng dẫn về nhà: - Đọc, tập làm thơ lục bát
- Chuẩn bị bài “ Chơi chữ” 
Ngày 14 tháng 12 năm 2009
Ngày soạn :
 Ngày dạy : 
 Tuần 15 – Tiết 59 :
 Tập làm văn : làm thơ lục bát
A/ Mục tiêu bài học
Giúp học sinh :
- Hiểu được luật thơ lục bát.
- Có cơ hội tập làm thơ lục bát.
- Bồi dưỡng năng khiếu văn học cho học sinh.
B .Chuẩn bị 
- GV : soạn bài; sưu tầm thơ lục bát.
- HS : Đọc kĩ hướng dẫn cách làm thơ lục bát trong SGK.
C / tiến trình hoạt động dạy - học 
1. ổn định tổ chức : ( 2’) : - Kiểm tra sĩ số lớp: 7A
 7B
2. Kiểm tra bài cũ : ( 3’) ? Trình bày 1 bài thơ lục bát em tự sáng tác.
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : 5’
- GV động viên khuyến khích học sinh trình bày kết quả su tầm (cá nhân)
- Đánh giá những bài sưu tầm có giá trị.
Hoạt động 2 : 10’
*GV tổ chức cho HS tập hợp kết quả sáng tác theo nhóm.
- Số lượng? Chất lượng?
- Thành viên có số lượng bài sáng tác nhiều nhất của nhóm?
- Các tổ trình bày kết quả của mình.
- Cả lớp nhận xét, động viên sau khi mỗi nhóm hoàn thành báo cáo tập hợp của nhóm.
* GV nhận xét từng nhóm, tuyên dương- khen thưởng.
Hoạt động 3 : 20’
* GV tổ chức thành 2 đội thi.
+ Hình thức 1: Thi đọc thơ lục bát (5 phút).
+ Hình thức 2: Trên cơ sở những câu thơ lục bát vừa đọc thi ngẫu hứng làm thơ. (Có thể lấy luôn câu lục vừa đọc rồi đội kia làm câu bát khác ).
*Đội nào thắng sẽ được quyền xướng câu lục.
*Giáo viên làm trọng tài, sửa, cho điểm.
(GV lưu ý các em những vần dễ gieo: “a”, “an”, “ơi”, “non”, Một số vần khó gieo tiếp: “ê”.)
I. Trình bày kết quả sưu tầm
1. Đọc bài thơ sưu tầm trước lớp.
- Giới thiệu kết quả sưu tầm(thời gian, hoàn cảnh) àĐọc
- Nhận xét về luật thơ.
- Trình bày cảm nhận khái quát về bài thơ.
II.Trình bày kết quả sáng tác thơ lục bát.
1. Các nhóm tập hợp
2. Đại diện nhóm tổ lên báo cáo
III. Thi xướng hoạ thơ lục bát
1. Tổ 1 & tổ 4 xướng câu lục
2. Tổ 3 & tổ 4 hoạ câu bát
(chú ý về vần, nhịp, thanh điệu)
4. Củng cố kiến thức : (3’ )
- GV nhận xét tinh thần tích cực tham gia học tập làm thơ lục bát của các em.
5. Hướng dẫn về nhà: (2’ )
- Tiếp tục rèn luyện làm thơ lục bát.
- Tự tổ chức làm thơ lục bát bằng những hình thức đa dạng, phong phú, bổ ích.
- Xem trước bài “chuẩn mực sử dụng từ”.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 15.doc