Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 15 - Tiết 59: Chơi chữ (Tiếp)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 15 - Tiết 59: Chơi chữ (Tiếp)

Mục tiêu.

 Giúp học sinh hiểu thế nào là chơi chữ, các cách chơi chữ thường dùng.

 Bước đầu cảm nhận được cái hay, lí thú do hiệu quả nghệ thuật của biện pháp

chơi chữ đem lại.

 Rèn kĩ năng phân tích, cảm nhận và vận dụng chơi chữ đơn giản trong nói và viết.

C. Chuẩn bị:

 GV: G/án; Dụng cụ dạy học.

 HS: Học bài, chuẩn bị bài.

C- Tổ chức các hoạt động dạy-học

 

doc 2 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 855Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 15 - Tiết 59: Chơi chữ (Tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 27/11/2009
Ngày giảng7A:
 7B:
Tuần: 15 - Tiết: 59
Chơi chữ
A. Mục tiêu.
 Giúp học sinh hiểu thế nào là chơi chữ, các cách chơi chữ thường dùng. 
 Bước đầu cảm nhận được cái hay, lí thú do hiệu quả nghệ thuật của biện pháp
chơi chữ đem lại.
 Rèn kĩ năng phân tích, cảm nhận và vận dụng chơi chữ đơn giản trong nói và viết.
C. Chuẩn bị:
 Gv: G/án; Dụng cụ dạy học.
 Hs: Học bài, chuẩn bị bài.
C- Tổ chức các hoạt động dạy-học
*HĐ1- Khởi động
1- Tổ chức lớp 
- 7A : Có mặt.HS ; Vắng mặt..HS(.)
- 7B : Có mặt.HS ; Vắng mặt..HS(.)
2- Kiểm tra bài cũ:
+ Câu hỏi:
Câu 1: Điệp ngữ là gì? Tác dụng? Đoạn thơ sau, tác giả sử dụng dạng điệp ngữ nào?
	"Cháu chiến đấu hôm nay
	Vì lòng yêu tổ quốc
	Vì xóm làng thân thuộc"
Gợi ý: Điệp ngữ cách quãng
+ Nhận xét: 7A
7B
3- Bài mới( Giới thiệu): 
* HĐ2- Hướng dẫn đọc hiểu văn bản
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
*Ngữ liệu
- Hs đọc ví dụ, nhận xét nghĩa của các từ “ lợi ” trong bài ca dao.
? Việc sử dụng từ “ lợi ” ở câu cuối bài ca dao là dựa vào hiện tượng gì của từ ngữ? ( Đồng âm ).
? Việc sử dụng từ “lợi ” như trên có tác dụng gì?
? Vậy em hiểu chơi chữ là gì?
- Hs đọc ghi nhớ.
- Hs đọc kĩ ví dụ.
*Ngữ liệu
? Chỉ rõ lối chơi chữ trong các ví dụ? Nêu tác dụng của lối chơi chữ đó?
? Tìm thêm ví dụ về chơi chữ?
( Ví dụ: 
 Đi tu phật bắt ăn chay ... 
 Trăng bao nhiêu tuổi trăng già ... )
? Chơi chữ thường được sử dụng ntn?
- Hs đọc ghi nhớ (165)
* HĐ3- Hướng dẫn luyện tập
 - Gv chia nhóm hs làm bài tập.
- Hs thảo luận, trình bày, bổ sung.
- Gv nhận xét, chốt đáp án.
- Hs đọc thêm (166)
- Gv cho bài tập. Hs phân tích hiện tượng chơi chữ.
 a, Xôi ăn chả ngon.
 b, Cóc chết để nhái mồ côi
 Chẫu ngồi chẫu khóc: chàng ơi là chàng!
 c, Bao giờ thong thả lên chơi nguyệt
 Nhớ hái cho xin nắm lá đa.
- Gv chốt đáp án.
I. Bài học
1. Thế nào là chơi chữ?
- Lợi 1: lợi ích, thuận lợi.
- Lợi 2: lợi răng.
(Có thể hiểu là lợi ích, lợi lộc).
-> Lợi dụng hiện tượng đồng âm để tạo sự bất ngờ, thú vị, hài hước mà ko cay độc: Bà đã già rồi sao còn tính lấy chồng.
2. Ghi nhớ: sgk (164).
2. Các lối chơi chữ.
(1)- “ranh tướng”: trại âm ~ giễu cợt Na va.
 - “nồng nặc” >< “ tiếng tăm” tương phản về ý nghĩa ~ châm biếm, đả kích Na Va.
(2) Điệp phụ âm đầu “m”: dí dỏm, vui vẻ.
(3) “ cá đối ” - “ cối đá ”, 
 “mèo cái”- “mái kèo”
 -> Cách nói lái.
(4) “Sầu riêng” ~ Lợi dụng từ nhiều nghĩa, trái nghĩa.
2. Ghi nhớ: sgk (165)
III. Luyện tập.
1. Bài 1: 
Chơi chữ theo cách dùng từ đồng âm và từ có nghĩa gần gũi nhau.
- Liu điu, rắn, hổ lửa, mai gầm, ráo, lằn, trâu lỗ, hổ mang.
 à Đều chỉ loài rắn.
2. Bài 2. Các sự vật gần gũi nhau:
Thịt - mỡ - nem chả.
Nứa - tre - trúc - hóp.
3. Bài 3: Hiện tượng đồng âm “Khổ tận cam lai”.
- Cam: - Chỉ 1 loại quả.
 - Chỉ sự vui vẻ, hạnh phúc, tốt đẹp.
3. Bài 4.
 a, Hiện tượng đồng âm.
 b, - Cóc, nhái, chẫu chàng: cùng trường nghĩa.
 - Từ nhiều nghĩa: Chàng.
 c, Nguyệt - lá đa - cây đa có chú cuội: ~ cùng trường nghĩa.
*HĐ4- Hoạt động nối tiếp
1- Câu hỏi và bài tập củng cố kiến thức.
- Khái niệm, các lối chơi chữ.
- Chơi chữ thường được dùng phổ biến trong văn thơ, đặc biệt là trong thơ trào phúng, câu đối, câu đố
2- HDVN
- Học bài. Bài tập 3.
- Chuẩn bị: Làm thơ lục bát. 
 ( Đặc điểm thơ lục bát. Tập làm 1 bài khoảng 4-8 câu).

Tài liệu đính kèm:

  • docT59.doc