MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Thấy được vẻ đẹp sâu sắc, thiên nhiên, con người và tình cảm đậm đà,sâu sắc của tác giả với Sài Gòn.
- Nắm được nghệ thuật biểu hiện tình cảm, cảm xúc với tác giả.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Nét đẹp riêng của thành phố Sài Gòn: Thiên nhiên, khí hậu, cảnh quan và phong cách con người.
- Nghệ thuật biểu cảm nông nhiệt, chân thành của tác giả.
TUẦN 17 TIẾT 65 Ngày soạn: Ngày dạy: Văn bản :SÀI GÒN TÔI YÊU - Minh Hương - A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Thấy được vẻ đẹp sâu sắc, thiên nhiên, con người và tình cảm đậm đà,sâu sắc của tác giả với Sài Gòn. - Nắm được nghệ thuật biểu hiện tình cảm, cảm xúc với tác giả. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Nét đẹp riêng của thành phố Sài Gòn: Thiên nhiên, khí hậu, cảnh quan và phong cách con người. - Nghệ thuật biểu cảm nông nhiệt, chân thành của tác giả. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản tuỳ bút có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Biểu hiện tình cảm, cảm xúc về một sự việc qua những hiểu biết cụ thể. 3. Thái độ: - Tình yêu Sài Gòn, mong muốn được đến thăm Sài Gòn. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : ? Giới thiệu về tác giả Vũ Bằng và tác phẩm “ Mùa xuân của tôi” ? Qua bài văn em cảm nhận được gì đậm nét nhất về cảnh sắc mùa xuân miền Bắc và ngòi bút tài hoa tinh tế của tác giả ? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Sài Gòn hòn ngọc của Đông Nam Á- “Thành Phố Hồ Chí Minh rực rỡ tên vàng- Thành phố trẻ lớn nhấn Miền Nam vừa kỉ niệm 300 năm tuổi.đã hiện lên vừa khái quát vừa cụ thêtrong một tình yêu của một con người đã từng sống ở nơi đây hơn nử thế kỉ như thế nào? HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm ? Em biết gì về tác giả Minh Hương và bài tuỳ bút “Sài gòn tôi yêu “ *HOẠT ĐỘNG 2:Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản GV: Nêu cách đọc bài , đọc mẫu một đoạn , gọi hs đọc tiếp . Kiểm tra việc đọc các chú thích của hs , giải thích một số từ khó , từ địa phương ? ? Tìm hiểu đại ý và bố cục bài? -HS: Tự bộc lộ ? Yêu cầu hs đọc lại đoạn 1 và cho biết nội dung chính đoạn vừa đọc . ? Sự cảm nhận của tác giả về thiên nhiên , khí hậu đặc biệt của sài gòn được thể hiện qua những chi tiết nào? ? Những nét riêng biệt nào được nhắc tới ? - HS:- Cảm nhận về hiện tượng thời tiết. Cảm nhận về sự thây đổi nhanh chóng , đột ngột của thời tiết . Cảm nhận về không khí , nhịp sống đa dạng của thành phố . ? Em hãy nhận xét nghệ thuật đặc sắc của đoạn văn vừa tìm hiểu ? HS: Tự bộc lộ , ? Qua đó , hãy nhận xét về sự cảm nhận của tác giả ?Tình cảm của tác giả được thể hiện ntn? Qua những câu văn nào ? - Hs: Nêu và gạch bằng viết chì trong sgk /169 * Thảo luận 3p: Trong đoạn này , tác giả đã sử dụng những biện pháp ngôn ngữ nào nỗi bật để biểu hiện tình cảm của mình ? Theo các em đó là tình cảm ntn? - HS :Thảo luận , trình bày , GV: Nhận xét.HS tóm tắt các ý chính của đoạn ? Phong cách con người sài gòn được khái quát trong những nhận xét nào của tác giả ? - HS: Cách ăn nói ;-Tính cách. ? Phong cách ở đây được hiểu là cách sống riêng.Em hãy thử bình luận về cách sống này ? HS: Tự bộc lộ , GV nhận xét , chốt ý . ? Người Sài gòn bộc lộ tập trung vẻ đẹp ở các cô gái . Tìm đoạn văn diễn tả vẽ đẹp này ? - Các cô gái thị thiềng tự ti. ? Trong đoạn văn đó những nét đẹp riêng nào được nói tốt ? – Nét đẹp trang phục ,dáng vẻ , xã giao . - HS: Gạch sgk.170 ? Những biểu hiện riêng đó làm thành vẻ đẹp chung nào của người Sài gòn .? ? Nhận xét nghệ thuật kể , tả ở đoạn 2 này ? - HS :Tự bộc lộ , GV nhận xét , chốt ý . ? Em hiểu tình cảm của tác giả dành cho sài gòn là tình cảm ntn? HS:- Yêu quí SG hết độ . - Niềm trân trọng SG. ? VB “ Sài gòn tôi yêu “ đem lại cho em những hiểu biết nào về cuộc sống và con người sài gòn.Theo em sức truyền cảm của bài văn này do đâu ? HS: Đọc ghi nhớ sgk/173 ? Bàivăn cho em cảm nhận được điều gì mới mẻ , sâu sắc về Sài Gòn và tình cảm với mảnh đất ấy của tác giả ? * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: Minh Hương . Đọc sgk/171 2. Tác phẩm:Tuỳ bút . II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục: Chia ba phần b. Đại ý: - Bài văn thể hiện tình cảm yêu mến và những ấn tượng bao quát của tác giả về Sài gòn qua phương diện chính : thiên nhiên , khí hậu thời tiết , cuộc sống sinh hoạt của thành phố , cư dân và phong cách con người sài gòn c. Phương thức biểu đạt: d. Phân tích : d1. Sự cảm nhận thiên nhiên , khí hậu và tình cảm của tác giả với thành phố Sài gòn . * Thiên nhiên khí hậu : - Nắng sớm ngọt ngào, chiều lộng gió, cây mưa nhiệt đới bất ngờ . - Trời đang nắng ui ui bỗng trong vắt . - Đêm khuya thưa thớt tiếng ồn, buổi sáng tinh sương buổi trưa náo động à Miêu tả bằng từ ngữ , hình ảnh gợi tả . è Cảm nhận tinh tế về sự đổi thay nhanh chóng, đột ngột của thời tiết với những nét riêng biệt, nhịp sống đa dạng của SG. * Tình cảm của tác giả : Tôi yêu tôi yêuyêu cả cái tĩnh lặng họ hàng . à Điệp từ , điệp cấu trúc câu , kết hợp phương thức miêu tả với biểu hiện cảm xúc. è Tình yêu nồng nhiệt , tha thiết với SG. d2. Phong cách con người Sg - Ăn nói tự nhiên , dễ dãi , ít dàn dựng tính toán , chân thành bộc trực. à Cách sống cởi mở , trung thực , tốt bụng - Cô gái :- Nón vải vành rộng ,áo bà ba , quần đen. - Dáng vẻ khoẻ khoắn , mắt sáng - Cười lễ phép khi chào người lớn à vẻ đẹp giản dị , khỏe mạnh , tự tin. - Lời kể , lời nhận xét , chứng minh bằng sự hiểu biết cụ thể ,sâu sắc về người Sài gòn . Tình cảm thấm sâu vào lời kể . è Tình cảm sâu đậm ,niềm trân trọng cuả tác giả dành cho con người SG. 3. Tổng kết: Ghi nhớ : sgk/173 a. Nghệ thuật: - Tạo bố cục văn bản theo mạch cảm xúc về Thành Phố Sài Gòn. Sử dụng ngôn nhữ giàu bản sắc Nam Bộ. Lối viết nhiệt tình có chỗ hóm hỉnh, trẻ trung. b. Nội dung: - Văn bản là lời bày tỏ tình yêu tha thiết,bền chặt của tác giả đối với Thành Phố Sài Gòn III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Làm phần luyện tập , Học phần ghi nhớ sgk , Chuẩn bị bài : Luyện tập sử dụng từ RÚT KINH NGHIỆM: TUẦN 18 TIẾT 66 Ngày soạn: Ngày dạy: LUYỆN TẬP SỬ DỤNG TỪ CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TIẾNG VIỆT A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Tự thấy được nhược điểm của bản thân trong việc sử dụng từ. - Nhận biết và sửa chữa được những lỗi về sử dụng từ. - Có ý thức dùng từ đúng chuẩn mực. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Kiến thức về âm, chính tả, ngữ pháp, đặc điểm ngữ pháp của từ. - Chuẩn mực sử dụng từ. - Một số lỗi thường gặp và cách chữa. - Lưu ý : Học sinh đã học kiến thức này. 2. Kĩ năng: - Vận dụng các kiến thức đã học về từ để lựa chọn, sử dụng từ đúng chuẩn mực. 3. Thái độ: - Trên cơ sở nhận thức các yếu tố đó, tự kiểm tra để thấy được những nhược điểm của bản thân trong việc sử dụng từ đúng mực, tránh thái độ cẩu thả khi nói, khi viết C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : ? Em hãy nêu chuẩn mực cần phải có khi sử dụng từ trong tiếng việt ? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Ở tiết tiếng việt tuần trước , các em đã được học chuẩn mực về dùng từ . Chuẩn mực sử dụng từ giúp chúng ta định hướng và sử dụng từ đúng khi nói , khi việt , nâng cao kỹ năng sử dụng từ . Tiết học hôm nay các em sẽ vận dụng các kiến thức đã được học để đánh giá , tự rút kinh nghiệm qua các bài làm của chính mình để có sử dụng thật chính xác ngôn từ của tiếng việt HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG 1: GV cho HS nhắc lại các kiến thức về chuẩn mực sử dụng từ ? Em nào có thể nhắc lại các chuẩn mực sử dụng từ ? Có 5 chuẩn mực sử dụng từ Đúng âm , đúng chính tả đúng nghĩa đúng sắc thái biểu cảm , hợp với tình huống giao tiếp đúng tính chất ngữ pháp của từ không lạm dụng từ địa phương , từ Hán Việt * HOẠT ĐỘNG 2: GV hướng dẫn HS nhận xét về bài viết của mình-tìm ra lỗi,tự sửa chữa * Các em đã nắm được các chuẩn mực sử dụng từ , từ đầu năm đến nay các em đã làm 2 bài tập làm văn hãy lấy các bài tập làm văn đã viết, ghi lại các từ mà em đã sử dụng sai về âm và về chính tả - Gv: Gọi 2 HS lên bảng điền vào mẫu có sẵn,ghi lỗi và tự sửa chữa-GV nhận xét * Chia làm 4 nhóm : các em trao đổi baì tập làm văn với nhau rối yêu cầu các em đọc bài làm của bạn mình , sau đó các em thảo luận với nhau , cử đại diện lên sửa bài và nhận xét các lỗi dùng tứ + Nhóm 1: Nhận xét về dùng từ không đúng nghĩa + Nhóm 2: Lỗi dùng từ không đúng tính chất ngữ pháp + Nhóm 3: Lỗi không đúng sắc thái biểu cảm + Nhóm 4: Lỗi không hợp với tình huống giao tiếp ? Gv cho từng nhóm cử đại diện lên bảng ghi vào khung mẫu cho sẵn , ghi lỗi sai và sửa Gọi các nhóm còn lại nhận xét về cách sửa của nhóm bạn Gv góp ý cho điểm để động viên tinh thần * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học Xem lại các bài tập đã học Soạn bài “ Ôn tập tác phẩm trữ tình” - Chuẩn bị ôn tập kĩ để kiểm tra HKI I. NỘI DUNG: * Chuẩn mực sử dụng từ ( Có 5 chuẩn mực ) Có 5 chuẩn mực sử dụng từ Đúng âm , đúng chính tả đúng nghĩa đúng sắc thái biểu cảm , hợp với tình huống giao tiếp đúng tính chất ngữ pháp của từ không lạm dụng từ địa phương , từ Hán Việ II. LUYỆN TẬP Câu văn có từ sai Lỗi sai Từ đúng - Khoảng 7 giờ tối thứ bảy cả gia đình em cùng quây quần xum họp bên nhau để nói chuyện vui chơi trò chuyện Dùng từ đồng nghĩa lặp lại , dùng từ thừa Trò chuyện Cây phượng là loại cây đã gắn bó thân thiết với tuổi học trò và cây phượng là cây em yêu quí nhất Sử dụng quan hệ từ không có chức năng liên kết .. cây phượng là cây em yêu quí nhất - Em bắt đầu kể từ đầu niên học đến giờ chưa ai học bài và làm bài đầy đủ cả Dùng từ sai nghĩa làm dụng từ Hán Việt .năm học.. Năm nay em đạt được học sinh giỏi vì thế bố mẻ cho em đi tham quan cùng bạn bè Dùng từ không chó nghĩa .thăm quan III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : E. RÚT KINH NGHIỆM: . TUẦN 17 TIẾT 67 Ngày soạn: Ngày dạy: Văn bản :ÔN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hệ thống hoá những tác phẩm tữ tình dân gian, trung đại, hiện đạiđã học ở HKI lớp 7, từ đó hiểu rõ hơn, sâu hơn gía trị nội dung, nghệ thuật của chúng. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Khái niệm tác phẩm tữ tình, thơ trữ tình. - Mội số đặc điểm chủ yếu của thơ trữ tình. - Một số thể thơ đã học. - Giá trị nội dung, nghệ thuật của một số tác phẩm trữ tình đã học. 2. Kĩ năng: - Rèn các kĩ năng ghi nhớ, hệ thống hoá, tổng hợp, phân tích chứng minh. - Cảm nhận phân tích tác phẩm trữ tình. 3. Thái độ: - Ôn tập kĩ để chuẩn bị cho kì thi hết HKI C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : ? Qua bài “ Sài Gòn tôi yêu” em hãy trình bày những cảm nhận của mình về con người và thành phố ? ? Em hãy nêu những nét đặc sắc của thành phố SG cà qua đó trình bày những tình cảm của mình đối với mảnh đất SG ? 3. Bài mới : G ... là gián tiếp ( An dụ ) 2. So sánh: Cảm nghĩ . . . Ngẫu nhiên. . . - Lúc xa quê - Lúc về quê - Trực tiếp - Gián tiếp - Nhẹ nhàng, - Hóm hỉnh, sâu lắng ngậm ngùi Đêm đỗ thuyền Rằm thángGiêng CẢNH (Đêm khuya, trăng thuyền, dòng sông . . .) Yên tĩnh, u tối Sống động,,trg sáng TÌNH - Lữ khách - Chiến sĩ CM - Buồn xa xứ -Ung dung, lạc quan III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Học thuộc phần ghi nhớ - Sưu tầm 1 số bài thơ , bài hát phổ thơ , một bài dân ca mà em cho là hay nhất chép vào sổ tay học thuộc học các tác giả và tác phẩm trữ tình - Soạn bài “Ôn tập Tiếng Việt” E. RÚT KINH NGHIỆM: TUẦN 17 TIẾT 68 Ngày soạn: Ngày dạy: Văn bản :ÔN TẬP TIẾNG VIỆT A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hệ thống hoá kiến thức đã học ở HKI. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: Hệ thống về. - Cấu tạo từ ( Từ ghép, từ láy ). - Từ loại ( Đại từ, Quan hệ từ) - Từ đồng nghĩa, Từ trái nghĩa, từ đồng âm, thành ngữ. - Từ Hán Việt, các phép tu từ. 2. Kĩ năng: - Giải nghĩa một số yếu tố Hán Việt đã học. - Tìm thành ngữ theo yêu cầu. 3. Thái độ: - Ôn tập kĩ để chuẩn bị cho kì thi hết HKI C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong giờ ôn tập 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Trong phần tiếng việt của học kì I , các em đã đi vào tìm hiểu một số loại từ như từ ghép từ láy , quan hệ từ . Hôm nay , các em sẽ đi ôn tập để hệ thống và củng cố lại những kiến thức mà các em đã học Bằng hệ thống câu hỏi,GV lần lượt cho HS nhắc lại khái niệm,nội dung và tìm ví dụ cụ thể về các lọai từ,GV nhận xét,bổ sung. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY *HOẠT ĐỘNG 1: Ôn tập các loại từ 1. Từ phức TỪ PHỨC TỪ GHÉP TỪ LÁY CHÍNH PHỤ ĐẲNG LẬP TOÀN BỘ BỘ PHẬN P.ÂM ĐẦU VẦN VD: Ao dài Bàn ghế Xinh xinh Mếu máo Loắt choắt 2. Đại từ ĐẠI TỪ ĐẠI TỪ ĐỂ TRỎ ĐẠI TỪ ĐỂ HỎI Trỏ về người, Trỏ về Trỏ về hoạt động, Trỏ về người, Trỏ về Trỏ về hoạt động, sự vật số lượng tính chất sự vật số lượng tính chất VD: Tôi,ta Bấy,bấy nhiêu Vậy,thế Ai?Gì? Bao nhiêu,bấy nhiêu Sao?Thế nào? 3. Quan hệ từ (?) Thế nào là quan hệ từ?Lập bảng so sánh QHT với DT,ĐT,TT về ý nghĩa và chức năng? ( HS trả lời-GV nhận xét-Hướng dẫn lập bảng so sánh) Ý NGHĨA CHỨC NĂNG DANH TỪ,ĐỘNG TỪ,TÍNH TỪ QUAN HỆ TỪ Biểu thị người,sự vật,hoạt động,tính chất Có khả năng làm thành phần của cụm từ,câu Biểu thị ý nghĩa quan hệ - Liên kết các thành phần của cụm từ,câu 4. Từ Hán Việt (?) Em hiểu gì về các yếu tố Hán Việt?Từ ghép Hán Việt có mấy loại? Hướng dẫn HS giải các yếu tố Hán Việt- GV làm mẫu,HS lên bảng làm- HS khác nhận xét,GV sửa chưã,kết luận * HOẠT ĐỘNG 2: Từ đồng nghĩa,Từ trái nghĩa, Từ đồng âm, Thành ngữ, Điệp ngữ,Chơi chữ ? Thế nào là từ đồng nghĩa ? ? Từ đồng nghĩa có mấy loại ? ? Tại sao lại có hiện tượng từ đồng nghĩa? HS: Suy nghĩ trả lời ? Thế nào là từ trái nghĩa ? ? Tìm một số từ đồng nghĩa với từ bé, thắng, chăm chỉ? ? Thế nào là từ đồng âm. Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩ HS: Suy nghĩ trả lời ? Thế nào là từ thành ngữ ? Thành ngữ có thể giữ những chức vụ gì trong câu - Tìm thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa với mỗi thành ngữ Hán Việt sau: + Bách chiến bách thắng + Bán tín bán nghi + Khẩu phật tâm xà + Kim chi ngọc diệp - Hãy thay thế những từ ngữ in đậm trong các câu sau đây bằng những thành ngữ có ý nghĩa tương đương. - Đồng ruộng mênh mông và vắng lặng. - Phải cố gắng đến cùng - Cha làm mẹ phải chịu trách nhiệm về hành động sai trái của con cái. - Giàu có, nhiều tiền bạc, trong nhà - Không thiếu thứ gì. ? Thế nào là điệp ngữ? Có mấy dạng điệp ngữ? ? Thế nào là chơi chữ? Có các lối chơi chữ nào ? * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học - Ôn bài kỹ,chuẩn bị phần ôn: + Từ đồng nghĩa + Từ trái nghĩa + Từ đồng âm + Thành ngữ + Điệp ngữ + Chơi chữ - Chuẩn bị phần chương trình địa phương II. TỪ ĐỒNG NGHIÃ,TỪ TRAÍ NGHIÃ, TỪ ĐỒNG ÂM, THÀNH NGỮ, ĐIỆP NGỮ,CHƠI CHỮ. 1. Từ đồng nghĩa: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. - Từ đồng nghĩa có 2 loại : + Từ đồng nghĩa hoàn toàn không phân biệt nhau về sắc thái và những từ đồng nghĩa không hòan toàn ( có sắc thái ý nghĩa khác nhau) 2. Từ trái nghĩa: - Là những từ có nghĩa trái ngược nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau. - Bé = to, lớn. - Thắng = đạt - Chăm chỉ = siêng năng, cần cù - Là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau. + Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh. + Từ nhiều nghĩa là một từ có nhiều nghĩa. - Là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. 3. Thành ngữ: - Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ = Trăm trận trăm thắng = Nửa tin nửa ngờ. = Miệng nam mô bụng một bồ dao găm. = Cành vàng lá ngọc Đồng không mông quạnh. Còn nước còn tát. Mũi dại lái chịu đòn. Tiền rừng bạc bể, nức đố đổ vách. - Khi nói hoặc viết người ta có thể dùng biện pháp lặp lại từ ngữ (hoặc cả một câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh. Cách lặp như vậy gọi là phép điệp ngữ, từ ngữ được lặp lại gọi là điệp ngữ. 4. Điệp ngữ: - Có 3 dạng định ngữ : Định ngữ cách quãng, định ngữ nối tiếp, điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ vòng) 5. Chơi chữ: - Là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước làm câu văn hấp dẫn, thú vị. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : E. RÚT KINH NGHIỆM: . ****************************************************** TUẦN 18 TIẾT 69+70 Ngày soạn: Ngày dạy: Ngữ Văn :KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI HỌC KÌ I (ĐỀ BÀI CỦA PHÒNG GIÁO DỤC) 1. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: a. Kiến thức: - Củng cố các kiến thức đã được học trong học kì 1. b. Kĩ năng: - Vận dụng các kiến thức đã học trong học kì 1 để làm bài thi một cách tốt nhất. c. Thái độ: - Rèn kỹ năng làm bài tự luận 2. PHƯƠNG PHÁP, CHUẨN BỊ: - Thực hành viết trên giấy. - Giáo viên: Ra đề kiểm tra. - GV : Thống nhất trong nhóm văn 7 về nội dung kiểm tra, ra đề, in đề . - Học sinh :Chuẩn bị bài trước ở nhà - Tích hợp các văn bản đã học .với tập làm văn ở văn biểu cảm. 3 TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: a Ổn định : b Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. c. Bài mới : GV giới thiệu bài - Mục đích của giờ học này là kiểm tra, đánh giá được trình độ của học về các mặt kiến thức và kĩ năng diễn đạt sau khi học xong chương trình ngữ văn từ đầu học kì I tới giờ. - Giáo viên yêu cầu học sinh chuẩn bị đầy đủ giấy bút có đầy đủ học tên lớp, ngày kiểm tra. Dặn dũ học sinh đọc kĩ đề bài và nghiêm túc làm bài - Giáo viên phát đề kiểm tra HKI, theo dõi học sinh làm bài - Học sinh : Làm bài nghiêm túc. - Giáo viên thu bài - Giáo viên nhận xét tiết kiểm tra HKI, rút kinh nghiệm cho hs. 4. ĐỀ BÀI KIỂM TRA: - 6. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Một số hs làm bài chưa nghiêm túc - Chuẩn bị bài: Chương trình Ngữ văn địa phương. 7. RÚT KINH NGHIỆM: . ****************************************************** TUẦN 18 TIẾT 72 Ngày soạn: Ngày dạy: Ngữ Văn : TRẢ BÀI KIỂM HỌC KỲ I A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Giúp hs nắm lại kiến thức đã học về ba phân môn Văn +Tiếng Việt + Tập Làm Văn. Phát huy ưu điểm ,khắc phục nhược điểm B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG : 1. Kiến Thức: - Giúp hs nắm lại kiến thức đã học về ba phân môn Văn +Tiếng Việt + Tập Làm Văn. Phát huy ưu điểm ,khắc phục nhược điểm 2. Kĩ năng: - Đánh giá khả năng tiếp thu bài của hs. 3. Thái độ: - Nhận rừ ưu khuyết điểm để khắc phục sửa chữa và phát huy. C. PHƯƠNG PHÁP, CHUẨN BỊ: - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thực hành. - GV: Bài viết của H/s + các lỗi trong bài + cách chữa - H/s: Lập dàn ý chi tiết đề văn đó viết ở bài TLV số 2,các câu ở bài văn. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp trong tiết học. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: - Chúng ta đã làm bài kiểm tra Tiếng Việt + bài kiểm tra Văn và bai viết Tập Làm Văn. Để đánh giá xem bài viết của các em đã làm: được những gì, còn điểu gì chưa hoàn thành hoặc cần tránh. Tất cả những điều trên, chúng ta cùng nhau thực hiện trong giờ học này. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Trả bàikiểm tra HKI ? Hãy xác định yêu cầu của đề bài? (kiểu VB, các kĩ năng cần vận dụng vào bài viết) - HS: Đọc lại đề bài * HOẠT ĐỘNG 2: Yêu cầu của bài làm. Nhận xét ưu, nhược điểm Gv: Đọc lại cho HS phần trắc nghiệm và gọi các hs lên chọn đáp án. - H/s Khác theo dõi bổ sung ? Thế nào là từ đồng nghĩa, cho vd? Hs : Trả lời , phần điền quan hệ từ tương tự GV nhận xét ưu điểm và nhược điểm - Nhận xét và chỉ ra những tồn tại trong bài làm của H/s a. Ưu điểm: - Các em đã xác định được yêu cầu của đề bài (kiểu văn bản cần tạo lập, các kĩ năng cần sử dụng trong bài viết) - 1số bài vận dụng yếu tố biểu cảm khá linh hoạt - Bài viết sinh động, giàu cảm xúc: ví dụ bài làm của H/s: Hằng 7ª2, Thu 7ª1, Măng 7ª1, .. - Trình bày sạch đẹp. - Trình bày sạch đẹp. b. Tồn tại: - Bố cục bài làm ở một số em chưa mạch lạc, cần chú ý tách ý, tách đoạn. - Sử dụng yếu tố miêu tả chưa linh hoạt, chưa nhiều - Còn mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, đặt câu: - còn sai chính tả - Chữ viết ở một số bài còn cẩu thả, chưa khoa học. - Một số bài làm còn sơ sài, kết quả chưa cao - GV: Đưa ra các lỗi trong bài -> H/s sửa - GV: Đọc mẫu những đoạn văn, bài văn viết tốt - Trả bài cho H/s GV: Trả bài cho HS và nêu yêu cầu : 1. Mỗi HS tự xem lại bài và tự sửa lỗi 2. Trao đổi bài cho nhau để cùng rút kinh nghiệm Gv : Hướng sửa các lỗi đã mắc? I. ĐỀ BÀI: Tiết72 II. YÊU CÂU CỦA BÀI LÀM 1. Nội dung: 2. Đáp án chấm: - Tiết 71 +72 3. Nhận xét ưu, nhược điểm 3. Nhận xét ưu, nhược điểm a.Ưu điểm - Đa số các em đã hiểu được yêu cầu của đề bài và chuẩn bị tốt cho bài viết số 3 . Do đó bài viết của chúng ta đạt điểm trên trung bình khá cao - Trình bày sạch sẽ hơn , các em cũng biết dùng các biện pháp so sánh , liên tưởng , tưởng tượng. Thể hiện được cảm xúc của mình ,ấn tượng và cảm xúc của em - Viết này có tốt hơn các bài viết trước , dùng từ , câu chính xác hơn b. Khuyết điểm : - Tuy nhiên còn một số em vẫn chưa nắm được yêu cầu của đề vì thế kể lan man - Trình bày thì cẩu thả , sai lỗi chính tả nhiều - Chưa biết dùng các phương thức miêu tả , tự sự để thễ hiện cảm xúc của mình - Thống kê chất lượng THỐNG KÊ ĐIỂM Lớp Số HS 0 1-2 3-4 Dưới TB 5-6 7-8 9-10 Trên TB SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % E. RÚT KINH NGHIỆM: . ******************************************************
Tài liệu đính kèm: